Đề tài Thực trạng và giải pháp làm giảm khả năng sai sót trong tính thuế

 

LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN NỘI DUNG 2

I. CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN VỀ THUẾ THU NHẬP HOÃN LẠI: 2

1.1. THUẬT NGỮ SỬ DỤNG: 2

1.2.NỘI DUNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN THUẾ TNDN: 3

1.2.1 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG: 3

1.2.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ 12

HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU: 12

1.2.2.1 Kế toỏn thuế thu nhập doanh nghiệp hoón lại phải trả: 12

1.2.2.2. Kế toỏn tài sản thuế thu nhập hoón lại: 13

II: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP LÀM GIẢM KHẢ NĂNG SAI SÓT TRONG TÍNH THUẾ: 15

KẾT LUẬN 21

TÀI LIỆU THAM KHẢO 22

 

doc24 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1089 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng và giải pháp làm giảm khả năng sai sót trong tính thuế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoản lỗ tớnh thuế chưa sử dụng, và Giỏ trị được khấu trừ chuyển sang cỏc năm sau của cỏc khoản ưu đói thuế chưa sử dụng. Chờnh lệch tạm thời: Là khoản chờnh lệch giữa giỏ trị ghi sổ và cỏc khoản mục tài sản hay nợ phải trả trong bảng cõn đối kế toỏn và cơ sở tớnh thuế thu nhập của cỏc khoản mục này. Chờnh lệch tạm thời cụ thể là: Chờnh lệch tạm thời chịu thuế TNDN: Là cỏc khoản chờnh lệch tạm thời làm phỏt sinh thu nhập chịu thuế khi xỏc đinh thu nhập chịu thuế TNDN trong tương lai khi mà giỏ trị ghi sổ của cỏc khoản mục tài sản hoặc nợ phải trả liờn quan được thu hồi hay được thanh toỏn; hoặc Chờnh lệch tạm thời được khấu trừ: Là cỏc khoản chờnh lệch tạm thời làm phỏt sinh cỏc khoản được khấu trừ khi xỏc định thu nhập chịu thuế TNDN trong tương lai khi mà giỏ trị ghi sổ của cỏc khoản mục tài sản hoặc nợ phải trả liờn quan được thu hồi hay được thanh toỏn. Cơ sơ tớnh thuế thu nhập của một tài sản hay nợ phải trả: Là giỏ trị tớnh cho tài sản hoặc nợ phải trả tớnh cho mục đớch xỏc định thuế TNDN. 1.2.NỘI DUNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN THUẾ TNDN: 1.2.1 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG: Tài khoản 821_ Chi phớ thuế TNDN: Tài khoản này dựng để phản ỏnh chi phớ thuế TNDN của doanh nghiệp bao gồm chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phớ thuế TNDN hoón lại phỏt sinh trong năm làm căn cứ xỏc định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chớnh hiện hành. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TễN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐINH SAU: Chi phớ thuế TNDN được ghi nhận vào khoản này bao gồm chi phớ thuế TNDN hiện hành và chi phớ thuế TNDN hoón lại xỏc định lợi nhuận ( hoặc lỗ ) của một năm tài chớnh. Chi phớ thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tớnh trờn thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. Chi phớ thuế TNDN hoón lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai phỏt sinh từ: + Ghi nhận thuế TNDN hoón lại phải trả trong năm; + Hoàn nhập tài sản thuế TNDN hoón lại đó được ghi nhận từ cỏc năm trước. - Thu nhập thuế TNDN hoón lại là khoản ghi giảm chi phớ thuế TNDN hoón lại phỏt sinh từ: + Ghi nhận tài sản thuế TNDN hoón lại trong năm; + Hoàn nhập thuế TNDN hoón lại phải trả đó được ghi nhận từ cỏc năm trước. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH VÀO TÀI KHOẢN 82:CHI PHÍ THUẾ TNDN: Bờn nợ: Chi phớ thuế TNDN hiện hành phỏt sinh trong năm; Thuế TNDN hiện hành của cỏc năm trước phải nộp bổ sung do phỏt hiện sai sút khụng trọng yếu của năm trước được ghi tăng chi phớ thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại; Chi phớ thuế TNDN hoón lại phỏt sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế TNDN hoón lại phải trả (là số chờnh lệch giữa thuế thu nhập hoón lại phải trả phỏt sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoón lại phải trả được hoàn nhập trong năm); Ghi nhận chi phớ thuế TNDN hoón lại (số chờnh lệch giữa tài sản thuế TNDN hoón lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoón lại phải trả được hoàn nhập trong năm); Chuyển chờnh lệch giữa số phỏt sinh bờn cú TK 8212- “ chi phớ thuế TNDN hoón lại” lớn hơn số phỏt sinh bờn Nợ TK 8212 phỏt sinh trong kỳ vào bờn Cú TK 911-“ xỏc định kết quả kinh doanh”. Bờn Cú: Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hiện hành tạm phải nộp được ghi giảm trừ vào chi phớ thuế thu nhập hiện hành đó được ghi nhận trong năm. Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phỏt hiện sai sút khụng trọng yếu của cỏc năm trước được ghi giảm chi phớ thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại. Ghi giảm chi phớ thuế TNDN hoón lại và ghi nhận tài sản thuế TNDN hoón lại (số chờnh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoón lại phỏt sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoón lại được hoàn nhập trong năm); Ghi giảm chi phớ thuế TNDN hoón lại (số chờnh lệch giữa thuế thu nhập hoón lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoón lại phải trả phỏt sinh trong năm). Kết chuyển số chờnh lệch giữa chi phớ thuế TNDN hiện hành phỏt sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phớ thuế TNDN hiện hành trong năm vào tài khoản 911- Xỏc định kết quả kinh doanh. Kết chuyển số chờnh lệch giữa số phỏt sinh bờn Nợ TK 8212 lớn hơn số phỏt sinh bờn cú của tài khoản 8212 phỏt sinh trong kỳ vào bờn nợ TK 911. Tài khoản 821- Chi phớ thuế TNDN- khụng cú số dư cuối kỳ. Tài khoản 821 cú hai tài khoản cấp 2 là: Tài khoản 8211- Chi phớ thuế TNDN hiện hành. Tài khoản 8212- Chi phớ thuế TNDN hoón lại. Do trong đề ỏn này chỉ đề cập đến thuế thu nhập doanh nghiệp hoón lại nờn ta sẽ đi sõu vào tài khoản 8212- Chi phớ thuế TNDN hoón lại. Tài khoản 8212- Chi phớ thuế TNDN hoón lại: Tài khoản này dựng để phản ỏnh chi phớ thuế TNDN hoón lại trong năm của doanh nghiệp. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TễN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU: Cuối năm tài chớnh kế toỏn phải xỏc định thuế TNDN hoón lại phải trả để ghi nhận vào chi phớ thuế TNDN hoón lại. Đồng thời phải xỏc định tài sản thuế TNDN hoón lại để ghi nhận vào thu nhập thuế TNDN (Ghi giảm chi phớ thuế TNDN hoón lại). Kế toỏn khụng được phản ỏnh vào tài khoản này tài sản thuế thu nhập hoón lại hoặc thuế thu nhập hoón lại phải trả phỏt sinh từ cỏc giao dịch được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu. Cuối kỳ, kế toỏn phải kết chuyển chờnh lệch giữa số phỏt sinh bờn Nợ và số phỏt sinh bờn Cú TK 8212-“ Chi phớ thuế TNDN hoón lại” vào tài khoản 911-“ Xỏc định kết quả kinh doanh”. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TK 8212- CHI PHÍ THUẾ TNDN HOÃN LẠI: Bờn Nợ: Chi phớ thuế TNDN hoón lại phỏt sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế TNDN hoón lại phải trả ( là số chờnh lệch giữa thuế thu nhập hoón lại phải trả phỏt sinh trong năm lớn hớn thuế thu nhập hoón lại phải trả được hoàn nhập trong năm). Số hoàn nhập tài sản thuế TNDN đó ghi nhận từ cỏc năm trước (là số chờnh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoón lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoón lại phỏt sinh trong năm); Kết chuyển chờnh lệch giữa số phỏt sinh bờn Cú TK 8212 lớn hơn số phỏt sinh bờn Nợ của TK8212 phỏt sinh trong kỳ vào bờn Cú TK 911-“ Xỏc định kết quả kinh doanh”. Bờn Cú: Ghi giảm chi phớ thuế TNDN hoón lại ( số chờnh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoón lại phỏt sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoón lại được hoàn nhập trong năm). Ghi giảm chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp hoón lại (số chờnh lệch giữa thuế thu nhập hoón lại phải trả phỏt sinh trong năm). Kết chuyển giữa số phỏt sinh bờn Cú TK 8212 nhỏ hơn số phỏt sinh bờn Nợ TK 8212 phỏt sinh trong kỳ vào bờn Nợ TK 911. TK 8212 khụng cú số dư cuối kỳ. Tài khoản 347-“ Thuế thu nhập hoón lại phải trả”: Tài khoản này dựng để phản ỏnh giỏ trị hiện cú và tỡnh hỡnh biến động của thuế thu nhập doanh nghiệp hoón lại phải trả. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TễN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU: Thuế thu nhập hoón lại phải trả được ghi nhận cho tất cả cỏc khoản chờnh lệch tạm thời chịu thuế, trừ khi thuế thu nhập hoón lại phải trả phỏt sinh từ ghi nhận ban đầu của một tài sản hay nợ phải trả của một giao dịch mà giao dịch này khụng cú ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toỏn hoặc lợi nhuận tớnh thuế thu nhập (hoặc lỗ tớnh thuế) tại thời điểm phỏt sinh giao dịch. Tại ngày kết thỳc năm tài chớnh, kế toỏn phải xỏc định cỏc khoản chờnh lệch tạm thời chịu thuế phỏt sinh trong năm hiện tại làm căn cứ xỏc định số thuế thu nhập hoón lại phải trả được ghi nhận trong năm. Việc ghi nhận thuế thu nhập hoón lại phải trả trong năm được thực hiện theo nguyờn tắc bự trừ giữa số thuế thu nhập hoón lại phải trả phỏt sinh trong năm nay với số thuế thu nhập hoón lại phải trả đó ghi nhận từ cỏc năm trước nhưng năm nay được ghi giảm (hoàn nhập), theo nguyờn tắc: + Nếu số thuế thu nhập hoón lại phải trả phỏt sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoón lại phải trả hoàn nhập trong năm, kế toỏn chỉ ghi nhận bổ sung số thuế thu nhập hoón lại phải trả là số chờnh lệch giữa số thuế thu nhập hoón lại phải trả phỏt sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm. + Nếu số thuế thu nhập hoón lại phải trả phỏt sinh trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hoón lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toỏn chỉ ghi giảm (hoàn nhập) số thuế thu nhập hoón lại phải trả là số chờnh lệch giữa số thuế thu nhập hoón lại phải trả phỏt sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm. Thuế thu nhập hoón lại phải trả phỏt sinh trong năm khụng liờn quan đến cỏc khoản mục được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu phải được ghi nhận là chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp hoón lại phỏt sinh trong năm. Kế toỏn phải ghi giảm thuế thu nhập hoón lại phải trả khi cỏc khoản chờnh lệch tạm thời phải chịu thuế khụng cũn ảnh hưởng tới lợi nhuận tớnh thuế (khi tài sản được thu hồi hoặc nợ phải trả được thanh toỏn). Trường hợp việc ỏp dụng hồi tố thay đổi chớnh sỏch kế toỏn hoặc điều chỉnh hồi tố sai sút trọng yếu phỏt sinh từ cỏc năm trước làm phỏt sinh khoản chờnh lệch tạm thời chịu thuế, kế toỏn phải điều chỉnh tăng khoản thuế thu nhập hoón lại phải trả trong cỏc năm trước bằng cỏch điều chỉnh giảm số dư Cú (hoặc tăng số dư Nợ ) đầu năm của tài khoản 421 và điều chỉnh số dư Cú đầu năm TK 347- Thuế thu nhập hoón lại phải trả. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH TÀI KHOẢN 347- THUẾ THU NHẬP HOÃN LẠI PHẢI TRẢ Bờn Nợ: Thuế thu nhập hoón lại phải trả giảm (được hoàn nhập) trong kỳ. Bờn Cú: Thuế thu nhập hoón lại phải trả được ghi nhận trong kỳ. Số dư bờn Cú: Thuế thu nhập hoón lại phải trả cũn lại cuối kỳ. Điều chỉnh số dư đầu năm đối với thuế thu nhập hoón lại phải trả do ỏp dụng hồi tố chớnh sỏch kế toỏn hoặc sửa chữa hồi tố cỏc sai sút trọng yếu của cỏc năm trước. Tài khoản 243-“ Tài sản thuế thu nhập hoón lại”: Tài khoản này dựng để phản ỏnh giỏ trị hiện cú và tỡnh hỡnh biến động của tài sản thuế thu nhập hoón lại. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TễN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU: Doanh nghiệp chỉ được ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoón lại đối với cỏc khoản chờnh lệch tạm thời được khấu trừ, giỏ trị được khấu trừ của khoản lỗ tớnh thuế và ưu đói về thuế chưa sử dụng từ cỏc năm trước chuyển sang năm hiện tại trong trường hợp doanh nghiệp dự tớnh chắc chắn cú được lợi nhuận tớnh thuế thu nhập trong tương lai để sử dụng cỏc khoản chờnh lệch tạm thời được khấu trừ, cỏc khoản lỗ tớnh thuế và cỏc khoản ưu đói chưa sử dụng. Cuối năm tài chớnh, doanh nghiệp phải lập “Bảng xỏc định chờnh lệch tạm thời được khấu trừ”, “Bảng theo dừi chờnh lệch tạm thời được khấu trừ chưa sử dụng”, giỏ trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của cỏc khoản lỗ tớnh thuế và ưu đói thuế chưa sử dụng làm căn cứ lập “Bảng xỏc định tài sản thuế thu nhập hoón lại” để xỏc định giỏ trị tài sản thuế thu nhập hoón lại được ghi nhận hoặc hoàn nhập trong năm. Việc ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoón lại trong năm được thực hiện theo nguyờn tắc bự trừ giữa tài sản thuế thu nhập hoón lại phỏt sinh trong năm nay với tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp đó ghi nhận từ cỏc năm trước nhưng năm nay được hoàn nhập lại, cụ thể là: Nếu tài sản thuế thu nhập hoón lại phỏt sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoón lại được hoàn nhập trong năm, kế toỏn ghi nhận bổ sung giỏ trị tài sản thuế thu nhập hoón lại là số chờnh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoón lại phỏt sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm, nếu chắc chắn rằng trong tương lai doanh nghiệp cú đủ lợi nhuận tớnh thuế để thu hồi tài sản thuế thu nhập hoón lại được ghi nhận trong năm hiện tại. Trường hợp doanh nghiệp khụng chắc chắn sẽ cú được lợi nhuận chịu thuế trong tương lai, kế toỏn khụng được ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoón lại tớnh trờn cỏc khoản chờnh lệch tạm thời được khấu trừ phỏt sinh trong năm. Nếu tài sản thuế thu nhập hoón lại được ghi nhận trong năm nhỏ hơn tài sản thuế thu nhập hoón lại được hoàn nhập trong năm, kế toỏn ghi giảm tài sản thuế thu nhập hoón lại là số chờnh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoón lại phỏt sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm. Việc ghi giảm tài sản thuế thu nhập hoón lại phải được thực hiện phự hợp với thời gian mà cỏc khoản chờnh lệch tạm thời được khấu trừ (phỏt sinh từ cỏc năm trước) được hoàn nhập kể cả khi doanh nghiệp khụng cú lợi nhuận. Trường hợp việc ỏp dụng hồi tố thay đổi chớnh sỏch kế toỏn hoặc điều chỉnh hồi tố cỏc sai sút trọng yếu phỏt sinh từ cỏc năm trước làm phỏt sinh cỏc khoản chờnh lệch tạm thời được khấu trừ, kế toỏn phải ghi nhận bổ sung tài sản thuế thu nhập hoón lại của cỏc năm trước bằng cỏch điều chỉnh tăng số dư Cú (hoặc giảm số dư Nợ) đầu năm Tk 4211- Lợi nhuận chưa phõn phối năm nay- và điều chỉnh tăng số dư Nợ đầu năm TK 243- Tài sản thuế thu nhập hoón lại. Kết thỳc năm tài chớnh, doanh nghiệp phải đỏnh giỏ cỏc tài sản thuế thu nhập hoón lại chưa được ghi nhận từ cỏc năm trước khi dự tớnh chắc chắn cú được lợi nhuận tớnh thuế thu nhập trong tương lai để cho phộp tài sản thuế hoón lại được thu hồi. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH TÀI KHOẢN 243- TÀI SẢN THUẾ THU NHẬP HOÃN LẠI Bờn Nợ: Giỏ trị tài sản thuế thu nhập hoón lại tăng. Bờn Cú: Giỏ trị tài sản thuế thu nhập hoón lại giảm. Số dư bờn Nợ: Giỏ trị tài sản thuế thu nhập hoón lại cũn lại cuối năm; Điều chỉnh số dư đầu năm đối với tài sản thuế thu nhập hoón lại được ghi nhận (hoặc hoàn nhập) trong năm do ỏp dụng hồi tố chớnh sỏch kế toỏn hoặc sửa chữa hồi tố cỏc sai sút trọng yếu của cỏc năm trước. 1.2.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CHỦ YẾU: 1.2.2.1 Kế toỏn thuế thu nhập doanh nghiệp hoón lại phải trả: Trường hợp thuế TNDN hoón lại phải trả phỏt sinh từ cỏc giao dịch trong năm được ghi nhận vào chi phớ thuế TNDN hoón lại: Cuối năm tài chớnh, kế toỏn căn cứ “ Bảng xỏc định thuế thu nhập hoón lại phải trả” để ghi nhận thuế thu nhõp hoón lại phải trả phỏt sinh từ cỏc giao dịch trong năm vào chi phớ thuế TNDN hoón lại: Nếu số thuế thu nhập hoón lại phải trả phỏt sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoón lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toỏn chỉ ghi nhận bổ sung số thuế thu nhập hoón lại phải trả là số chờnh lệch giữa số thuế thu nhập hoón lại phải trả phỏt sinh lớn hơn số thuế được hoàn nhập trong năm, ghi. (1) Nợ TK 8212- Chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp hoón lại Cú TK 347- Thuế thu nhập hoón lại phải trả. Nếu số thuế thu nhập hoón lại phải trả phỏt sinh trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hoón lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toỏn chỉ ghi giảm (hoàn nhập) số thuế thu nhập hoón lại phải trả là số chờnh lệch giữa số thuế thu nhập hoón lại phải trả phỏt sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm, ghi: (2) Nợ TK 347- Thuế thu nhập hoón lại phải trả. Cú TK 8212- Chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp hoón lại. Trường hợp thuế thu nhập hoón lại phải trả phỏt sinh từ việc ỏp dụng hồi tố thay đổi chớnh sỏch kế toỏn hoặc điều chỉnh hồi tố cỏc sai sút trọng yếu của cỏc năm trước: Cuối năm tài chớnh, kế toỏn căn cứ “Bảng xỏc định thuế thu nhập hoón lại phải trả” đó được ghi nhận làm căn cứ ghi nhận hoặc hoàn nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoón lại phải trả phỏt sinh từ cỏc giao dịch được điều chỉnh vào lợi nhuận chưa phõn phối của năm trước. Trường hợp phải điều chỉnh tăng thuế thu nhập hoón lại phải trả, ghi:(1’) Tăng số dư Nợ đầu năm TK 4211- Lợi nhuận chưa phõn phối năm trước ( Nếu TK 4211 cú số dư Nợ), hoặc Giảm số dư Cú đầu năm TK 4211- Lợi nhuận chưa phõn phối năm trước ( Nếu TK 4211 cú số dư Cú ) Tăng số dư cú đầu năm TK 347- Thuế thu nhập hoón lại phải trả. Trường hợp phải điều chỉnh giảm thuế thu nhập hoón lại phải trả, ghi:(1’’) Giảm số dư Cú đầu năm TK 347- Thuế thu nhập hoón lại phải trả. Tăng số dư Cú đầu năm TK 4211- Lợi nhuận chưa phõn phối năm trước ( Nếu TK 4221 cú số dư Cú), hoặc Giảm số dư Nợ đầu năm TK 4211- Lợi nhuận chưa phõn phối năm trước (Nếu TK 4211 cú số dư Nợ). 1.2.2.2. Kế toỏn tài sản thuế thu nhập hoón lại: Trường hợp tài sản thuế thu nhập hoón lại phỏt sinh từ cỏc giao dịch được ghi nhận vào chi phớ thuế thu nhập hoón lại: Cuối năm tài chớnh, kế toỏn căn cứ “Bảng xỏc định tài sản thuế thu nhập hoón lại” đó được lập làm căn cứ ghi nhận hoặc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoón lại phỏt sinh từ cỏc giao dịch được ghi nhận vào chi phớ thuế thu nhập hoón lại: - Nếu tài sản thuế thu nhập hoón lại phỏt sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoón lại được hoàn nhập trong năm, kế toỏn ghi nhận bổ sung giỏ trị tài sản thuế thu nhập hoón lại là số chờnh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoón lại phỏt sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm, nếu chắc chắn rằng trong tương lai doanh nghiệp cú đủ lợi nhuận tớnh thuế để thu hồi tài sản thuế thu nhập hoón lại được ghi nhận trong năm hiện tại, ghi: (3) Nợ TK 243- Tài sản thuế thu nhập hoón lại Cú TK 8212- Chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp hoón lại. Nếu tài sản thuế thu nhập hoón lại phỏt sinh trong năm nhỏ hơn tài sản thuế thu nhập hoón lại được hoàn nhập trong năm, kế toỏn ghi giảm tài sản thuế thu nhập hoón lại là số chờnh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoón lại phỏt sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm, ghi: (4) Nợ TK 8212- Chi phớ thuế TNDN hoón lại Cú TK 243- Tài sản thuế thu nhập hoón lại. Trường hợp tài sản thuế thu nhập hoón lại phỏt sinh từ việc ỏp dụng hời tố chớnh sỏch kế toỏn hoặc điều chỉnh hồi tố cỏc sai sút trọng yếu của năm trước: Cuối năm tài chớnh kế toỏn căn cứ “Bảng xỏc định tài sản thuế thu nhập hoón lại” đó được lập làm căn cứ ghi nhận hoặc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoón lại phỏt sinh từ cỏc giao dịch được điều chỉnh vào lợi nhuận chưa phõn phối của cỏc năm trước: Trường hợp phải điều chỉnh tăng tài sản thuế thu nhập hoón lại, ghi:(2’) Tăng số dư Nợ đầu năm TK 243- Tài sản thuế thu nhập hoón lại Tăng số dư Cú đầu năm TK 4211- Lợi nhuận chưa phõn phối năm trước (Nếu Tk 4211 cú số dư Cú), hoặc Giảm số dư Nợ đầu năm TK 4211- Lợi nhuận chưa phõn phối năm trước (Nếu TK 4211 cú số dư Nợ) Trường hợp phải điều chỉnh giảm tài sản thuế thu nhập hoón lại, ghi:(2’’) Tăng số dư Nợ đầu năm TK 4211- Lợi nhuận chưa phõn phối năm trước (Nếu TK 4211 cú số dư Nợ ), hoặc: Giảm số dư Cú đầu năm TK 4211- Lợi nhuận chưa phõn phối năm trước (Nếu TK 4211 cú số dư Cú). Giảm số dư Nợ đầu năm TK 243 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN: TK 8212 TK 243 TK 421(dư nợ) TK 347 (1) (2) (3) (4) TK421(dư cú) (1’) (1’’) (2’) (2’’) - II: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP LÀM GIẢM KHẢ NĂNG SAI SểT TRONG TÍNH THUẾ: Thực chất thuế thu nhập hoón lại phải trả và tài sản thuế thu nhập hoón lại hỡnh thành do sự khỏc nhau giữa lợi nhuận kế toỏn và lợi nhuận tớnh thuế của cơ quan thuế. Nú được gọi là sự chờnh lệch. Dĩ nhiờn là khi nghiờn cứu cỏc chờnh lệch ta sẽ khụng xột gỡ đến sự chờnh lệch tạo thành do sự tớnh toỏn sai sút. Cỏc khoản chờnh lệch này cú thể bao gồm phần mà khi quyết toỏn thuế, cơ quan thuế khụng bao giờ chấp nhận hay núi cỏch khỏc là sẽ loại bỏ hoàn toàn, đú chớnh là phần chờnh lệch vĩnh viễn và phần mà cơ quan thuế tạm thời chưa chấp nhận ngay trong kỳ tớnh thuế đối với cỏc chỉ tiờu kế toỏn của doanh nghiệp, hay cũn gọi là chờnh lệch tạm thời. Tuy nhiờn, khoản chờnh lệch vĩnh viễn khụng được hạch toỏn vào thuế thu nhập hoón lại phải trả hay tài sản thuế thu nhập hoón lại. Vậy đối tượng quan tõm của chỳng ta là khoản chờnh lệch tạm thời. Khoản chờnh lệch tạm thời sẽ được khấu trừ hoặc được tớnh tiếp khi xỏc định thuế thu nhập của cỏc kỳ tới. Chỳng ta sẽ xem xột khi nào hỡnh thành cỏc khoản chờnh lệch? Theo quy định của luật thuế TNDN: thu nhập chịu thuế = Doanh thu – chi phớ hợp lý + thu nhập khỏc, theo chế độ tài chớnh doanh nghiệp và chế độ kế toỏn hiện hành thỡ thu nhập chịu thuế = doanh thu – chi phớ kinh doanh + thu nhập khỏc. Theo cỏc quy định trờn thu nhập khỏc khụng khỏc nhau về nội dung nờn khụng tạo nờn sự chờnh lệch giữa thu nhập chịu thuế của cơ quan thuế và thu nhập chịu thuế do doanh nghiệp tự tớnh. Trong thực tế cho thấy sự khỏc biệt của hai chỉ tiờu trờn chủ yếu là do sự khỏc biệt của doanh thu và chi phớ. Về doanh thu, theo cơ quan thuế thời điểm xỏc định doanh thu để tớnh thu nhập chịu thuế đối với hoạt động bỏn hàng húa, cung ứng dịch vụ là thời điểm chuyển giao sở hữu hàng húa, hoàn thành dịch vụ hoặc thời điểm lập húa đơn bỏn hàng, cung ứng dịch vụ. Theo chuẩn mực kế toỏn 14 doanh thu được ghi nhận khi đồng thời thỏa món 5 điều kiện sau: Doanh nghiệp đó chuyển giao phẩn rủi ro và lợi ớch gắn với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng húa cho người mua; doanh nghiệp khụng cũn nắm giữ quyền quản lý hàng húa như người sở hữu hàng húa hoặc kiểm soỏt hàng húa; doanh thu được xỏc định tương đối chắc chắn; doanh nghiệp đó thu được hoặc sẽ thu được lợi ớch kinh tế từ giao dịch bỏn hàng và xỏc định chi phớ liờn quan đến giao dịch bỏn hàng. Một số trường hợp cú thể dẫn đến sự khỏc nhau của doanh thu như sau: Một là, cỏc trường hợp được xỏc định là doanh thu tớnh thuế TNDN trong năm nhưng chưa đủ điều kiện ghi nhận doanh thu theo chế độ kế toỏn. Vớ dụ như cỏc trường hợp đó viết húa đơn bỏn hàng nhưng chưa đủ điều kiện ghi nhận doanh thu theo chế độ kế toỏn. Hai là, trường hợp cho thuờ tài sản cố định, cú nhận trước tiền cho thuờ trong nhiều năm, doanh thu ghi nhận theo kế toỏn là tổng số tiền thu được chia cho số năm trả tiền trước, cũn doanh thu tớnh thuế TNDN cở sở kinh doanh cú thể lựa chọn một trong hai cỏch tớnh doanh thu phõn bổ cho số năm trả tiền trước, hoặc xỏc định doanh thu trả tiền một lần. Ba là, cỏc khoản hàng húa dịch vụ được trao đổi khụng được xỏc định là doanh thu theo chế độ kế toỏn nhưng là doanh thu để tớnh thuế thu nhập chịu thuế theo quy đinh của luật thuế TNDN. Bốn là, cỏc khoản giảm trừ doanh thu bỏn hàng húa và cung cấp dịch vụ hoặc doanh thu hoạt động tài chớnh theo chuẩn mực kế toỏn nhưng khụng được loại trừ khỏi doanh thu để tớnh thu nhập chịu thuế. Vớ dụ, cỏc khoản chiết khấu được giảm trừ doanh thu theo chuẩn mực kế toỏn, nhưng khụng đủ chứng từ hợp phỏp để giảm trừ doanh thu tớnh thuế theo quy định của luật thuế TNDN trong trường hợp thanh toỏn bằng tiền mặt. Về chi phớ, cú một số khoản mục được ghi vào chi phớ kinh doanh theo chuẩn mực kế toỏn nhưng khụng được xem là chi phớ hợp lý như: Một, chi phớ khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) khụng đỳng quy định, cụ thể cơ sở kinh doanh trớch vượt mức khấu hao được tớnh vào chi phớ theo quy định tại chế độ quản lý, sử dụng và trớch khấu hao TSCĐ, số khấu hao của cỏc TSCĐ dựng trong sản xuất kinh doanh nhưng khụng cú húa đơn chứng từ hợp phỏp và cỏc giấy tờ khỏc chứng minh tài sản thuộc quyền sở hữu của cơ sở kinh doanh, số khấu hao của tài sản cố định đó hết giỏ trị nhưng vẫn tiếp tục sử dụng cho sản xuất kinh doanh và số khấu hao của tài sản khụng tham gia vào hoạt động kinh doanh Hai, chi phớ trả lói tiền vay vượt mức khống chế cụ thể cơ sở kinh doanh vay vốn của đối tượng khụng phải là ngõn hàng và cỏc tổ chức tớn dụng với mức lói suất cao hơn 1,2 lần mức lói suất cho vay của ngõn hàng thương mại cú quan hệ thanh toỏn với cơ sở kinh doanh và vay vốn để gúp vốn phỏp định, vốn điều lệ. Ba, chi phớ khụng cú húa đơn, chứng từ theo chế độ quy định cụ thể cỏc khoản thực chi nhưng khụng cú húa đơn chứng từ và cỏc khoản chi phớ phỏt sinh trong năm, liờn quan đến việc tạo ra doanh thu chịu thuế trong năm cú húa đơn nhưng húa đơn khụng hợp phỏp. Bốn, cỏc khoản thuế bị truy thu và tiền phạt vi phạm hành chớnh và cỏc khoản chi phớ khụng liờn quan đến doanh thu và thu nhập chịu thuế đó tớnh vào chi phớ. Năm, chi phớ tiền lương, tiền cụng của chủ doanh nghiệp tư nhõn, thành viờn hợp danh, chủ hộ cỏ thể, cỏ nhõn kinh doanh, tiền thự lao trả cho sỏng lập viờn, thành viờn hội đồng quản trị của cụng ty cổ phần, cụng ty trỏch nhiệm hữu hạn khụng trực tiếp tham gia điều hành sản xuất kinh doanh và tiền lương, tiền cụng khụng được tớnh vào chi phớ hợp lý do vi phạm chế độ hợp đồng lao động. Như vậy là cú một vài điểm khỏc nhau của kế toỏn và cơ quan thuế. Nhưng những điểm này lại cú thể ảnh hưởng mạnh đến lợi nhuận trước thuế và thuế TNDN. Chỳng ta cũng phải thấy một thực tế tại Việt Nam là doanh nghiệp thỡ muốn giảm số thuế mà mỡnh phải nộp nờn doanh nghiệp tỡm mọi cỏch để hợp phỏp húa chứng từ, cú nhiều khi cũn gõy ra tỡnh trạng gian lận. Việc chấp nhận hai khỏi nhiệm thuế thu nhập hoón lại phải trả và tài sản thuế thu nhập hoón lại giỳp việc doanh nghiệp cú một số điều chỉnh để làm thay đổi thuế TNDN trong cỏc kỳ khỏc nhau nhưng tổng số thuế phải nộp khụng thay đổi, điều này khụng phải là sự gian lận mà làm cho doanh nghiệp cú thuận lợi hơn. Ai cũng cú thể hiểu được một điều rất rừ ràng rằng nguồn vốn trong kinh doanh là rất quan trọng, cỏc doanh nghiệp ngoài vốn tự cú của mỡnh cũn phải vay vốn của cỏc tổ chức tớnh dụng để kinh doanh và hàng thỏng phải trả lói. Nếu ta xem như nộp chậm thuế theo cỏch làm tăng thuế thu nhập hoón lại phải trả là một cỏch chiếm dụng vốn của nhà nước mà khụng cần trả lói là một lợi thế cho doanh nghiệp cú thờm vốn và trỏnh tỡnh trạng gian lận. Đối với một doanh nghiệp thỡ lượng thuế phải nộp đú cú thể là ớt nhưng đối với tổng thể nền kinh tế thỡ số vốn đấy là rất lớn. Cũn từ phớa cỏc cơ quan nhà nước thỡ tổng số thuế mà doanh nghiệp phải nộp vẫn khụng thay đổi nờn lợi ớch của cỏc tổ chức này về lõu dài là khụng thay đổi, trong khi đú nhà nước cũn giỳp doanh nghiệp dài vốn hơn trong kinh doanh, tạo cơ hội cạnh tranh và phỏt triển của cỏc doanh nghiệp. Nhưng thuế thu nhập hoón lại phải trả và tài sản thuế thu nhập

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK1097.doc
Tài liệu liên quan