Đề tài Tổ chức quá trình hoạch toán kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Bình Minh

 

LỜI NÓI ĐẦU 1

CHƯƠNG I : NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠCH TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƯƠNG MẠI 3

I. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại và ảnh hưởng của nó tới tiêu thụ hàng hoá trong cơ chế thị trường 3

II. Tiêu thụ hàng hoá, ý nghĩa, yêu cầu và nhiệm vụ của hoạch toán tiêu thụ hàng hoá 5

1. Một số vấn đề chung về tiêu thụ hàng hoá 5

2. Các phương thức tiêu thụ hàng hoá trong doanh nghiệp thương mại. 7

2.1. Phương thức bán trực tiếp 7

2.2. Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng 10

2.3. Phương thức bán hàng đại lý (ký gửi) 10

2.4. Phương thức bán trả góp 11

2.5. Phương thức tiêu thụ nội bộ 11

3. Phương thức tính giá vốn của khối lượng hàng hoá tiêu thụ 11

4. Các phương thức thanh toán trong tiêu thụ hàng hoá 16

5. Ý nghĩa, yêu cầu và nhiệm vụ hoạch toán kinh tế toán tiêu thụ hàng hoá trong doanh nghiệp thương mại 18

III. Hoạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên. 20

1. Hệ thống chứng từ tài khoản sử dụng 20

1.1. Hệ thống chứng từ 20

1.2. Tài khoản sử dụng 21

2. Hoạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá ở doanh nghiệp áp dụng thuế VAT theo phương pháp khấu trừ. 23

2.1. Hoạch toán nghiệp vụ bán buôn hàng hoá theo phương pháp trực tiếp. 23

2.2. Hoạch toán bán buôn theo phương pháp chuyển hàng chờ chấp nhận 25

2.3. Hoạch toán theo phương thức bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán 26

2.4. Hoạch toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá 26

2.5. Hoạch toán phương pháp bán hàng qua đại lý (ký gửi) 27

2.6. Hoạch toán tiêu thụ hh theo phương pháp trả góp 28

2.7. Hoạch toán tiêu thụ nội bộ 29

3. Hoạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá ở doanh nghiệp 29

IV. Hoạch toán tiêu thụ hàng hoá theo phương pháp kiểm kê định kỳ. 30

1. Tài khoản sử dụng 31

2. Trình tự hoạch toán 31

V. Hoạch toán kết quả tiêu thụ hàng hoá 32

1. Hoạch toán chi phí bán hàng 33

2. Hoạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 34

3. Hoạch toán kết quả tiêu thụ hàng hoá 36

CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG TỔ CHỨC TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI BÌNH MINH. 41

I. Đặc điểm kinh tế và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh ở Công ty thương mại Bình Minh. 41

1. Qúa trình hình thành 41

2. Lĩnh vực hoạt động và sản xuất kinh doanh 41

3. Mục tiêu của Công ty 43

4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 43

5. Đặc điểm nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua các năm. 44

5.1. Đặc điểm nguồn vốn 44

5.2. Kết quả hoạt động kinh doanh các năm qua 45

II. Bộ máy tổ chức kế toán tại Công ty 45

1. Bộ máy kế toán 45

2. Chế độ kế toán 47

III. Tổ chức nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá ở Công ty thương mại Bình Minh. 49

1. Các phương pháp tiêu thụ 49

2. Phương thức thanh toán 49

3. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng vào hoạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh 49

4. Hoạch toán chi tiền và tổng hợp qúa trình tiêu thụ hàng hoá ở Công ty 51

4.1. Tổ chức hoạch toán chi tiết nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá 51

4.2. Tổ chức hoạch toán tổng hợp tiêu thụ hàng hoá ở Công ty thương mại Bình Minh. 65

CHƯƠNG III : HOÀN THIỆN HOẠCH TOÁN VIỆC TIÊU THỤ HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI BÌNH MINH. 73

I. Đánh giá khái quát tình hình quản lý và nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty thương mại Bình Minh em có nhận xét sau : 73

II. Các biện pháp đẩy mạnh công tác tiêu thụ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh 75

III. Các biện pháp nhằm hoàn thiện tiêu thụ hàng hoá 76

1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác hoạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 76

2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hoạch toán tiêu thụ hàng hoá tại Công ty thương mại Bình Minh. 77

2.1. Về chứng từ, luân chuyển chứng từ 77

2.2. Về tài khoản 78

2.3. Về phương pháp hoạch toán 78

2.4. Về thanh toán công nợ 78

2.5. Việc lựa chọn phương pháp hoạch toán hàng tồn kho và xác định giá vốn hàng bán. 79

2.6. Về hình thức sổ kế toán 79

KẾT LUẬN 80

 

 

 

 

 

 

doc83 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1326 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tổ chức quá trình hoạch toán kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Thương mại Bình Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợ TK 531 : doanh thu hàng bán bị trả lại Nợ TK 3331 : Thuế VAT tương ứng Có TK 111.112.131.1388 tổng doanh thu hàng bán bị trả lại (cả thuế VAT) trả cho khách hàng. + Giá vốn hàng bị trả lại Nợ TK 156.154.1388.334.111 Có TK 632 - Trường hợp doanh nghiệp chiết khấu cho khách hàng kế toán ghi : Nợ TK 811 : Số chiết khấu chấp nhận cho khách hàng Có TK 111.112.131.3388 tổng số chiết khấu chấp nhận cho khách hàng. - Trường hợp doanh thu bằng ngoại tệ + Nếu doanh nghiệp sử dụng giá thực tế Nợ TK 1112.1122.131.1368 tổng giá thanh toán theo tỷ giá thực tế Có TK 511.512 doanh thu bán hàng theo tỷ giá thực tế Có TK 3331 (33311) thuế VAT đầu ra. + Về doanh nghiệp sử dụng tỷ giá hoạch toán Nợ TK 1112.1122.131.1368 tổng giá thanh toán tỷ giá hoạch toán Nợ TK 413 phần chênh lệch tỷ giá tăng Có TK 511 doanh thu bán hàng thực tế Có TK 3331 (333,11) thuế VAT đầu ra Có TK 413 phần chênh lệch tỷ giá giảm 2.2. Hoạch toán bán buôn theo phương pháp chuyến hàng chờ chấp nhận. - Khi chuyển hàng đến cho ngườimua kế toán ghi Nợ TK 157 trị giá hàng chuyển đi Nợ TK 138.8 trị giá bao bì tính riêng Có TK 156 trị giá mua hàng hoá Có TK 153 trị giá bao bì xuất kho gửi đi Có TK 111, 113, 331 trị giá mua của hàng hoá, bao bì chuyển thẳng có tham gia thanh toán. - Khi khách hàng chấp nhận thanh toán hàng hoá và bao bì kế toán ghi + Trị giá vốn hàng bán : Nợ TK 632 Có TK 157 + Doanh thu bán hàng : Nợ TK 111, 112, 131, 136 tổng giá thanh toán Có TK 511, 512 doanh thu bán hàng Có TK 3331 (33311) thuế VAT đầu ra phải nộp Có TK 1388 bao bì tính riêng. 2.3. Hoạch toán theo phương thức bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán. Kế toán hoạch toán doanh thu là hoa hồng được hưởng Nợ TK 111, 112, 131 số hoa hồng được hưởng Có TK 331 (3331) - Thuế VAT phải nộp Có TK 511, 512 hoa hồng môi giới được hưởng. 2.4. Hoạch toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá. - Khi xuất kho giao hàng bán lẻ cho quầy hàng, cửa hàng kế toán ghi Nợ TK 156 kho, quầy cửa hàng nhận bán Có TK 156 hàng hoá kho chính - Khi nhận được báo cáo bán hàng, giấy nộp tiền và bảng kê bán lẻ hàng hoá kế toán ghi doanh thu bán hàng Nợ TK 111, 112, 113 tổng số tiền bán hàng Có TK 511, 512 doanh thu bán hàng Có TK 3331 (33311) thuế đầu ra - Trường hợp nộp thừa tiền chưa do nguyên nhân chờ xử lý căn cứ biên bản ghi. Nợ TK 111, 112, 113 số tiền đã nộp (thực thu) Có TK 511, 512 doanh thu bán hàng Có TK 3331 (33311) thuế đầu ra Có TK 338 (3381) số tiền nộp thừa - Trường hợp thiếu tiền hàng chưa do nguyên nhân chờ xử lý kế toán ghi Nợ TK 111, 112, 113 số tiền đã nộp (thực thu) Nợ TK 138 (1381) số tiền thừa chờ xử lý Có TK 511, 512 doanh thu bán hàng Có TK 3331 (33311) thuế VAT đầu ra phải nộp Cuối kỳ phản ánh giá vốn của hàng tiêu thụ kế toán ghi Nợ TK 632 giá vốn hàng bán Có TK 156 chi tiết kho quầy, cửa hàng 2.5. Hoạch toán phương pháp bán hàng qua đại lý (ký gửi). Theo phương pháp này bàn nhận đại lý rõ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Nếu bên đại lý bán đóng giá bên giao đại lý quy định thì toàn bộ thuế VAT sẽ do chủ hàng chịu bên nhận đại lý không bị nộp thuế trên phần hoa hồng được hưởng ngược lại nếu bên nhận đại lý chênh lệch thì bị chịu thuế VAT trên phần tăng thêm và bên chủ hàng chỉ chịu thuế trên phạm vi của đơn vị mình. a) Hoạch toán đơn vị giao đại lý (chủ hàng) Hàng giao cho đơn vị đại lý vốn thuộc sở hữu của đơn vị mình - Khi xuất hàng giao cho cơ sở đại lý (ký gửi) kế toán ghi Nợ TK 157 hàng gửi bán Có TK 156 : Hàng bán - Khi hàng giao đại lý bị trả lại kế toán ghi : Nợ TK 156 hàng hoá Có TK 157 hàng gửi bán - Khi đại lý bán được hàng kế toán phản ánh doanh thu thực tế của hàng gửi bán đã bán được bằng 2 cách. + Cách 1 : Trả hơn tiền hoa hồng trả cho đại lý Nợ TK : 111.112.131 tổng giá thanh toán trừ hoa hồng Nợ TK 641 hoa hồng đại lý Có TK 511 Doanh thu bán hàng Có TK 3331 (33311) thuế VAT phải nộp. + Cách 2 : Bán hàng sau đó mới trả hoa hồng Phản ánh doanh thu và thuế của hàng gửi đại lý đã bán được Nợ TK 131 (chi tiết đại ký) tổng giá bán cả thuế Có TK 511 doanh thu bán hàng Có TK 3331 thuế đầu ra phải nộp Phản ánh hoa hồng trả cho bên nhận đại lý Nợ TK 641 hoa hồng trả cho bên nhận đại lý Có TK 131 (chi tiết cửa hàng) tổng số hoa hồng - Khi nhận được tiền bên nhận đại lý nộp Nợ TK111.112 số tiền thu được Có TK 131 (chi tiết cửa hàng) số tiền đã thu - Đồng thời ghi giá vốn thực tế cửa hàng ký gửi đã tiêu thụ Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán Có TK 157 : Hàng gửi bán b) Hoạch toán tại đơn vị nhận đại lý - Khi nhận hàng của bàn giao đại lý căn cứ và giá trị trong hợp đồng kế toán phản ánh. Nợ TK 003 - Khi bán được số hàng nhận hay không bán được trả lại kế toán ghi xoá sỏ hàng đã bán được hay trả lại. Có TK003 - Trường hợp bên nhận đại lý phản ánh doanh thu (hoa hồng được hưởng) ngay khi bán được hàng thì hoạch toán. Nợ TK 111.112.131 tổng số tiền hàng Có TK 331 (chi tiết chi hàng) tổng số tiền phải trả chi hàng Có TK 511 : Hoa hồng được hưởng - Trường hợp khi bên nhận đại lý quyết đoán với bên giao đại lý mới ghi nhận doanh thu kế toán ghi : + Phản ánh tổng số hàng đã bán được Nợ TK 111.112.131 số tiền thu được Có TK 331 (chi tiết chủ hàng) số tiền phải trả cho bên giao đại lý. + Phản ánh hoa hồng được hưởng không có thuế Nợ TK 331 (chi tiết chủ hàng) hoa hồng được hưởng Có TK 311 : hoa hồng được hưởng - Khi thanh toán tiền cho bàn giao đại lý kế toán ghi : Nợ TK 331 (chi tiết chủ hàng) số tiền hàng đã thanh toán Có TK 111.112 số đã thanh toán. 2.6. Hoạch toán tiêu thuu hàng hoá theo phương pháp trả góp. - Khi xuất hàng giao cho người mua kế toán ghi bút toán phản ánh giá vốn Nợ TK 632 Có TK 156 - Phản ánh số tiền thu của hàng trả góp Nợ TK 111.112. số tiền người mua thanh toán lần đầu Nợ TK 131 (chi tiết người mua) tổng số tiền người mua còn nợ Có TK 311 : Doanh thu tính theo giá bán một lần Có TK 3331 : Thuế tính theo giá bán một lần Có TK 711 : Tổng số lợi tức trả chậm Các kỳ sau kế toán phản ánh số tiền (doanh thu phức và lãi xuất trả chậm do người mua thanh toán). Nợ TK 111.112 Có TK 131 (chi tiết khách hàng) 2.7. Hoạch toán tiêu thụ nội bộ - Khi cung cấp hàng hoá cho tiêu thụ nội bộ kế toán ghi các bút toán + Phản ánh giá vốn : Nợ TK 632 Có TK156 Phản ánh doanh thu tiêu thụ nội bộ Nợ TK 111.112 : Tiền hàng đã thu Nợ TK 1368 : Số hàng đã thu Có TK 512 : Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 3331 (33311) : Thuế VAT đầu ra phải nộp 3. Hoạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá ở doanh nghiệp áp dụng thuế VAT trực tiếp đối với các doanh nghiệp áp dụng VAT trực tiếp thì doanh thu bán hàng bao gồm cả thuế và các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm cả thuế. Số thuế phải nộp cuối kỳ được ghi nhận và chi phí quản lý. Còn thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu được trừ vào doanh thu bán hàng để tính doanh thu thuần phương pháp hoạch toán như sau : - Khi xuất hàng kế toán ghi giá vốn Nợ TK 632 : Tiêu thụ trực tiếp Nợ TK 157 gửi bán Có TK 156 : Giá vốn hàng xuất bán Kế toán ghi bút toán phản ánh doanh thu tiêu thụ (cả thuế) Nợ TK 111.112.131.1368 tổng giá thanh toán Có TK 511.512 : Doanh thu bán hàng - Các khoản chiết khấu, giảm giá hàng bị trả lại chấp nhận cho người mua nếu phát sinh trong kỳ kế toán ghi : Nợ TK 811 : Chiết khấu giảm giá Nợ TK 531 : Doanh thu hàng bán bị trả lại Có TK 111.112.131 Đối với trường hợp hàng bị trả lại phản ánh giá vốn Nợ TK 156 Có TK 632 - Cuối kỳ số thuế tiêu thụ đặc biệt số thuế xuất khẩu phải nộp trừ vào doanh thu bán hàng. Nợ TK 511.512 Có TK 3332 : Thuế tiêu thụ đặc biệt Có TK 3333 : Thuế xuất khẩu Số thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn lại bằng tiền hay trừ vào số thuế phải nộp. Nợ TK 111.112.3332.3333 Có TK 511 Số thuế hàng bị trả lại Số thuế GTGT phải nộp vào cuối kỳ được xác định Nợ TK 642 (6425) Có TK 3331 (33311) thuế GTGT phải nộp. IV. Hoạch toán tiêu thu hàng hoá theo phương pháp kiểm kê định kỳ Phương pháp này không theo dõi một cách thường xuyên trên sổ kế toán mà phản ánh trị giá hàng hoá vào đầu kỳ và cuối kỳ. Bởi vì phương pháp này không cho biết tình hình hiện có, tăng, giảm hàng hoá tại bất cứ thời điểm nào muốn xác định phỉa dựa vào kết quả kiểm kê. Phương pháp này giảm nhẹ được việc ghi chép nhưng độ chính xác không cao khó khăn định hàng hoá xuất dùng trong kỳ là của đối tượng nào. 1. Tài khoản sử dụng Các tài khoản được sử dụng để hoạch toán nghiệp vụ tiêu thụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ : 156.157.151.632.511.611.531… TK 156 : Hàng hoá phản ánh trị giá hàng hoá tồn kho, tồn quầy chi tiết theo từng thơ hàng, từng loại, từng nơi. Kết cấu và nội dung + Bên nợ : Trị giá hàng hoá tồn cuối kỳ + Bên có : Kết chuyển hàng hoá tồn kho + Dư nợ : Trị giá hàng hoá tồn kho. - TK 611 (6112) mua hàng hoá : Tài khoản này phản ánh trị giá hàng hoá mua vào thực tế và được mở chi tiết theo từng kho, từng loại. Kết cấu và nội dung phản ánh + Bên nợ : Trị giá hàng hoá chưa tiêu thụ đầu kỳ và tăng thêm trong kỳ + Bên có : + Giảm giá hàng mua và hàng mua bị trả lại + Trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ và còn lại chưa tiêu thụ + TK 611 cuối kỳ không có số dư. Các tài khỏn khác được sử dụng trong phương pháp này có kết cấu như sau : + Bên nợ : Kết chuyển trị giá tồn đầu kỳ + Bên có : Kết chuyển trị giá tồn cuối kỳ + Dư nợ : Trị giá hàng tồn kho 2. Trình tự hoạch toán - Đầu kỳ kết chuyển hàng mua chưa tiêu thụ Nợ TK 611 ( 6112) Có TK 156.157.151 - Trong kỳ : + Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng tiêu thụ Nợ TK 111.112.131 : Tổng giá thanh toán Có TK 511.512 : doanh thu bán hàng Có TK : 3331 ( 33311) thuế VAT đầu ra + Phản ánh các khoản giảm giá doanh thu hàng bán bị trả lại Nợ TK 531 Nợ TK 3331 (33311) : Thuế đầu ra Có TK 111.112.131 + Phản ánh chiết khấu thanh toán phát sinh Nợ TK 811 Có TK 111.112.131.3388 - Cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kê hàng tồn xác định hàng chưa tiêu thụ và tiêu thụ. + Kết chuyển hàng tồn kho, tồn hàng gửi đại lý hàng gửi bán chưa bán Nợ TK 156.157.151 : Trị giá vốn hàng chưa tiêu thụ Có TK 612 : Trị giá vốn hàng chưa tiêu thụ + Kết chuyển và ghi giá vốn hàng xuất bán trong kỳ Nợ TK 632 : Trị giá vốn hàng tiêu thụ Có TK 6112 : Trị giá vốn hàng tiêu thụ và còn lại cuối kỳ + Kết chuyển các khoản giảm giá và hàng bị trả lại trong kỳ Nợ TK 511.512 Có TK 531 V. Hoạch toán kết quả tiêu thụ hàng hoá Hoạch toán kết quả tiêu thụ hàng hoá là khâu quan trọng trong công tác quản lý của doanh nghiệp thương mại nó đáp ứng được nhu cầu và cung cấp thông tin một cách nhanh chóng và chính xác cho các nhà quản lý trong điều kiện nền kinh tế thị trường cạnh tranh ác liệt. Mỗi doanh nghiệp đều phải tác dụng hết khả năng để giành thắng lợi và tăng lợi nhuận để củng cố và mở rộng thị trường. Vì vậy kế toán phải cung cấp đầy đủ thông tin về chi phí, kết quả kinh doanh trong từng kỳ để doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả. 1. Hoạch toán chi phí bán hàng TK 641 chi phí bán hàng : Dùng để tập hợp chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng như chi phí bao gói phân loại chọn lọc vận chuyển bốc giỡ, quảng cáo, hoa hồng… Kết cấu và nội dung phản ánh * Bên nợ : Chi phí bán hàng thực tế phát sinh * Bên có : + Các khoản làm giảm chi phí bán hàng + Kết chuyển chi phí bán hàng từ vào kết quả kinh doanh trong kỳ TK 641 có số dư và được mở chi tiết + TK6411 : Chi phí nhân viên + TK 6412 : Chi phí vật liệu bao bì + TK 6413 : Chi phí dụng cụ để dùng + TK 6414 : Chi phí khấu hao TSCĐ + TK 6415 : Chi phí bảo hành + TK 6417 : Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6418 : Chi phí bằng tiền khác Quá trình hoạch toán chi phí bán hàng Sơ đồ 1 : Sơ đồ hoạch toán chi phí bán hàng TK334.338 TK 641 (1) (6) TK111.112.138 TK152.153 (2) TK911 TK214 (3) TK1422 TK 335.1421 (7) (8) (4) TK331.111.112 (9) (5) Ghi chú : (1) Chi phí tiền lương trích BHXH, BHYT , BHCĐ cho nhân viên bán hàng (2) Trị giá vật liệu, dụng cụ dùng phục vụ cho việc bán hàng (3) Trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận bán hàng (4) Chi phí theo dự toán tính vào chi phí bán hàng (5) Các chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí liên quan khác. (6) Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng (phế liệu thu hồi, vật tư xuất không dùng hết). (7) Kết chuyển chi phí bán hàng vào chi phí chờ kết chuyển (8) Kết chuyển chi phí chờ kết chuyển vào các kỳ tiếp theo (9) Kết chuyển chi phí bán vào TK xác định kết quả kinh doanh. 2. Hoạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp được lập và phản ánh trên tài khoản 642 Kết cấu và nội dung phản ánh * Bên nợ : Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh * Bên có : + Các khoản làm giảm chi phí phát sinh trong kỳ. + Kết chuyển chi phí quản lý từ vào kết quả kinh doanh TK 642 không có số dư cuối kỳ Sơ đồ 2 : Sơ đồ hoạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK 334.338 TK 642 TK111.152.1388 (1) (8) TK152.153 (2) TK 1422 TK911 (9) (10) TK214 (3) TK335.1421 (11) (4) TK333.111.112 (5) TK139.159 (6) TK331.111.112 (7) TK642 được chi tiết thành các tiểu khoản TK 6421 chi phí nhân viên quản lý TK 6422 chi phí vật liệu quản lý TK 6423 chi phí đồ dùng văn phòng TK 6424 chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425 thuế lệ phí và phí TK 6426 chi phí dự phòng TK 6427 chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428 chi phí bằng tiền khác Ghi chú : (1) Chi phí tiền lương BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý (2) Chi phí vật liệu dụng cụ quản lý (3) Chi phí khấu hao TSCĐ (4) Chi phí dự toán tính vào chi phí quản lý (5) Thuê phí và lệ phí (6) Trị lập dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng giảm giá hàng tồn kho (7) Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. (8) Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp (9) Kết chuyển chi phí quản lý và chi phí chờ kết chuyển (10) Kết chuyển dần chi phí quản lý vào các kỳ tiếp theo (11) Kết chuyển chi phí quản lý vào TK xác định kết quả kinh doanh. 3. Hoạch toán kết quả tiêu thụ hàng hoá. Kết quả của hoạt động kinh doanh thương mại chính là kết quả tiêu thụ hàng hoá và biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận là laĩ hay lỗ kết quả này được biểu hiện qua công thức : Kết quả tiêu thụ hàng hoá (lãi hay lỗ) = Tổng doanh thu thuần về tiêu thụ hàng hoá - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp Việc hoạch toán kết quả tiêu thụ hàng hoá được tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh và phản ánh trên TK 911. - TK 911 xác định kết quả kinh doanh : dùng để xác định toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp TK 911 được mở chi tiết cho từng hoạt động từng loại hàng hoá. Kết cấu và nội dung phản ánh. * Bên nợ : + Trị giá vốn hàng đã tiêu thụ + Chi phí hoạt động tài chính và chi phí bất thường + Số lãi trước về hoạt động kinh doanh * Bên có : + Doanh thu thuần về hoạt động tiêu thụ hàng hoá + Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ TK 911 không có số dư hồi kỳ Quá trình hoạch toán tiêu thụ hàng hoá được khái quát. Sơ đồ 3 : Sơ đồ hoạch toán kết quả tiêu thụ hàng hoá TK 632 TK 911 TK 511. 512 (1) (3) TK 641.642 TK 421 (2) (6) TK 1422 (4) (5) (7) Ghi chú : (1) : Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ (2) : Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (3) : Kết chuyển doanh thu thuần và TK xác định kết quả kinh doanh (4) : Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý và chi phí chờ kết quả (5) : Kết chuyển chi phí bán hàng chi phí quản lý chờ kết chuyển kỳ trước (6) Kết chuyển lỗ về tiêu thụ (7) Kết chuyển lãi về tiêu thụ. VI. Các hình thức sổ kế toán áp dụng trong hoạch toán tổng hợp qúa trình tiêu thụ hàng hoá. Tuỳ thuộc vào hình thức tổ chức và vận dụng của mỗi doanh nghiệp mà việc hoạch toán tiêu thụ được thực hiện trên sổ sách khác nhau. 1. Đối với doanh nghiệp áp dụng hình thức sổ kết toán nhật ký chung Sơ đồ 4 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung. Bảng cân đối số phát sinh Sổ kế toán chi tiết 632. 511 Sổ kế toán chi tiết 632. 511 Sổ nhật ký đặc biệt nhận ký bán hàng Sổ cái TK 632, 511, 641, 642 Báo cáo tài chính Nhật ký chung Chứng từ gốc Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra 2. Đối với doanh nghiệp áp dụng hình thức nhật ký sổ cái Sơ đồ 5 : Trình tự ghi số kế toán theo hình thức nhật ký - sổ cái Sổ qũy Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Nhật ký sổ cái TK 632, 511, 641, 642 Số thẻ kế toán chi tiết TK 632, 311 Bảng tổng hợp chứng từ gốc Chứng từ gốc 3. Đối với doanh nghiệp áp dụng hình thức nhật ký chứng từ. Sơ đồ 6 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hìnht hức nhật ký chứng từ Chứng từ gốc Bảng kê số 8,9,10,11 Số thẻ kế toán chi tiết TK 632, 511, 131 Nhật ký chứng từ số 8 Báo cáo tài chính Sổ cái TK632.511.641.642 Bảng tổ hợp chi tiết 4. Đối với doanh nghiệp áp dụng chứng từ ghi sổ Sơ đồ 7 : Trình tự ghi sổ kế toán chứng từ ghi sổ Chứng từ gốc Sổ qũy Bảng tổng hợp chứng từ gốc Số thẻ kế toán chi tiết TK 632, 311 Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 632.511.641.642 Sổ đăng ký chứng từ - ghi sổ Bảng tổ hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Chương II Thực trạng tổ chức tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty thương mại Bình Minh I. Đặc điểm kinh tế và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất sản xuất kinh doanh ở Công ty thương mại Bình Minh. 1. Quá trình hình thành Công ty thương mại Bình Minh là một công ty TNHH được thành lập 16/8/1997 do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận. Lúc đầu thành lập chỉ có 5 thành viên và do yêu cầu của thị trường cầu vốn là mối quan hệ nên ngày 20/6/1998 Công ty quyết định nhận thêm hai thành viên nữa. Để đáp ứng yêu cầu thị trường một cách tốt hơn hiệu quả hơn. Tên giao dịch quốc tế Trụ sở giao dịch số 45B đường Láng - Hà Nội Do được thành lập trong nền kinh tế thị trường nên Công ty đã nắm bắt được nhiều kinh nghiệm của người đi trước với đội ngũ cán bộ công nhân viên trẻ có trình độ hiểu biết và sáng tạo trong kinh doanh. Tuy là Công ty mới thành lập nhưng mục tiêu của Công ty là không ngừng nâng cao uy tín và mở rộng thị trường, bán cái gì thị trường cần chứ không bán cái gì ta có, để đạt được lợi nhuận cao nhất để tạo tiêu đề vững chắc để bước vào thiên niên kỷ mới. 2. Lĩnh vực hoạt động và sản xuất kinh doanh - Kinh doanh xuất nhập khẩu rượu tây - Tư vấn lao động và tư vấn đầu tư - Xuất khẩu lao động - Nhận đại lý + Trong thời gian tới Công ty dễ mở thêm dịch vụ kinh doanh siêu thị. Bảng ngang : Nhật ký (trang 17) 3. Mục tiêu của Công ty. Cũng như một Công ty khác tồn tại trong nền kinh tế thị trường Công ty thương mại Bình Minh hoạt động vì lợi nhuận là chủ yếu. + Hoàn thành kế hoạch là chủ yếu + Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước + Sử dụng với một cách có hiệu quả + Cùng với ngành thương mại thủ đô đưa mức độ tăng trưởng hàng năm lên từ 10 đến 15%. + Cố gắng hoàn thiện mình và phấn đấu từ nay cho đến năm 2006 sẽ trở thành một trung tâm thương mại lớn của khu vực. 4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty. + Giám đốc Công ty : Là người có quyền quyết định mọi hoạt động của Công ty và chịu trách nhiệm trực tiếp trước các cổ đông về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. + Phó giám đốc giúp việc cho giám đốc : Được giám đốc giao nhiệm vụ trực tiếp về một mảng nó đó và chịu trách nhiệm trước công việc được giao. + Phòng tổ chức hành chính : Có nhiệm vụ sắp xếp và sử dụng lao động một cách có hiệu quả hợp lý, nghiên cứu và xây dựng phương pháp trả lương, phân phố tiền lương, tiền thưởng để trình lên giám đốc. + Phòng kế toán tài chính : Chức năng chủ yếu là khai thác mọi nguồn vốn nhằm đảm bảo đủ vốn cho hoạt động kinh doanh, tham mưu cho giám đốc xét duyệt các phương án kinh doanh phân phối thu nhập, kiểm tra các số liệu thực tế, thủ tục cần thiết của toàn bộ chứng từ và việc thanh toán tiền hàng, hướng dẫn các đơn vị mở sổ sách theo dõi tài sản, hàng hoá, chi phí… Xây dựng lại và phân phối lỗ lãi của từng đơn vị. + Phòng kinh doanh : - Tìm kiếm khách hàng, ký kết hợp đồng - Tìm kiếm điều tra thị trường, xây dựng phương án sản xuất kinh doanh và các biện pháp thực hiện trình giám đốc. - Xác định lượng hàng hoá nhập mở L/C để thanh toán. Sơ đồ 8 : Bộ máy tổ chức Giám đốc Phó Giám đốc Phòng kế toán Phòng hành chính Phòng kinh doanh 5. Đặc điểm nguồn vốn là kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua các năm. 5.1. Đặc điểm nguồn vốn. Tại thời điểm thành lập Công ty có 4 tỷ đồng trong đó vốn cố định là 1,5 tỷ do các thành viên trong Công ty nộp hàng kỳ kinh doanh Công ty xác định mức vốn cho từng mảng từng nghiệp vụ phụ thuộc và nhu cầu của thị trường. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty năm 2000 Đơn vị : 1000đ Chỉ tiêu Đầu kỳ Cuối kỳ % tăng giảm Số tuyệt đối Tỷ trọng Số tuyệt đối Tỷ trọng I. Nợ phải trả 184.760 67,36% 198.359 59,94% +7,36 II. Nguồn vốn chủ sở hữu 59.521 32,64% 132.575 40,06% +48,09 1. Vốn kinh doanh 74,431 27,14% 108.524 32,79% +45,08 2. Qũy đầu tư phát triển 6.228 2,29% 3.000 0,91 -52,29 3. Qũy dự phòng tài chính 1139 0,41% 2176 0,66 +91,04 4. Qũy dự phòng trợ cấp mất việc làm 569 0,21% 995 0,3 +74,89 5. Lãi chưa phân phối 5.889 2,15% 17179 5,19% +191,7 6. Qũy khen thưởng phúc lợi 1097 0,4% 701 0,21% 7. Vốn ĐTXD cơ bản 108 0,04% Tổng cộng 274.281 100% 330,934 100% +17,12 5.2. Kết quả hoạt động kinh doanh các năm qua Đơn vị tính : 1000.000đ Chỉ tiêu Năm 1998 Năm 1999 Năm 2000 1. Tổng doanh thu 72.860 84.325 86.743 Trong đó : + Kinh doanh XNK 30.378 34.772 34.563 + Tư vấn lao động và tư vấn đầu tư 5.672 6.324 10.767 + Xuất khẩu lao động 20.545 18.754 23.405 + Nhận đại lý 10.030 15.841 9.741 + Hoạt động tài chính 6.235 8.034 7.267 2. Tổng chi phí (cả thuế) 58.923 64.728 65.123 3. Tổng lợi nhuận 13.937 19.597 21.620 II. Bộ máy tổ chức kế toán tại Công ty 1. Bộ máy kế toán : Để phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh doanh của Công ty nên Công ty tổ chức công tác kế toán vừa tập trung vừa phân tán, các cửa hàng đại lý của Công ty hoạch toán báo sổ là nơi tập hợp các chứng từ gốc lập bảng kê định kỳ gửi về phòng kế toán để kiểm tra và hoạch toán. + Kế toán trưởng : - Chịu trách nhiệm trước giám đốc về công tác kế toán tài chính toàn Công ty. - Trực tiếp chỉ đạo, điều hành công tác kế toán, tổ chức hướng dẫn thực hiện các chính sách, chế độ của Nhà nước. - Bảo vệ và giao kế hoạch tài chính cho các bộ phận. - Tham gia khskết và kiểm tra các hợp đồng kinh tế tổ chức thông tin kinh tế và phân tích hoạt động kinh doanh + Phó phòng kế toán : Thay thế kế toán trưởng điều hành kế toán tài chính khi kế toán trưởng đi vắng. + Kế toán tổng hợp : + Tổng hợp toàn bộ quyết toán tổng hợp nhận ký chứng từ sổ cái bảng tổng kết tài sản. - Kế toán TSCĐ kiểm kê TSCĐ - Kế toán các khoản tạm ứng và công nợ khác, theo dõi tăng giảm các qũy. + Kế toán tiền mặt : Có nhiệm vụ kế toán tiền lương, thưởng, BHXH, CPCĐ, văn thư phòng, thủ quỹ, kiểm toán công cụ lao động. + Kế toán bán hàng : Viết hoá đơn bán hàng kiểm kê hàng hoá thanh toán với người mua lập báo cáo tiêu thụ và xác định thuế phải nộp. + Kế toán ngân hàng : Theo dõi thu chi tiền gửi ngân hàng các khoản vay ngân hàng, mở thư L/C thanh toán với người bán trong và ngoài nước theo dõi công nợ nội bộ Công ty về hàng hoá và chuyển tiền bán hàng. + Kế toán tài chính : - Xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm - Trực tiếp phụ trách công tác kế toán đầu tư XDCB - Chịu trách nhiệm thanh toán và theo dõi tăng giảm vốn và các khoản hoạt động tài chính của Công ty. Sơ đồ 9 : Bộ máy kế toán Kế toán bán hàng Kế toán thương mại Kế toán tổng hợp Kế toán tiền GNH Kế toán tài chính Phó phòng kế toán Kế toán trưởng 2. Chế độ kế toán. + Niên độ kế toán : từ ngày 1/1/2001 đến ngày 31/12/2001 + Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép : VNĐ - Nguyên tắc chuyển đổi ngoại tệ theo giá thực tế giữa đồng Việt Nam và các đồng tiền khác của Ngân hàng ngoại thương Việt Nam công bố tại thời điểm đó. * Phương pháp kế toán TSCĐ. Nguyên tắc đánh giá TSCĐ theo giá phí Phương pháp khấu hao căn cứ vào nguyên giá và chế độ khấu hao Nhà nước quy định trích khấu hao bình quân hàng năm. * Phương pháp xác định giá vốn : Nguyên tắc xác định giá vốn theo giá mua hàng hoá thực tế do giá mua luôn thay đổi trên thị trường nên Công ty dùng giá hoạch toán (GHT) để xác định giá vốn cuối kỳ điều chỉnh chênh lệch. * Phương pháp kế toán hàng tồn kho. Nguyên tắc đánh giá theo giá mua thực tế của hàng hoá, phương pháp xác định giá trị tồn kho cuối kỳ do giá vốn hàng hoá nhập luôn luôn thay đổi theo ngoại tệ, bảo hiểm, thuế nhập khẩu và giá cả hàng hoá thay đổi trên thị trường nên Công ty xây dựng tỷ giá hoạch toán thay đổi trên thị trường nên Công ty xây dựng tỷ giá hoạch toán để hoạch toán cuối kỳ quyết toán khoản chênh lệch giữa giá hoạch toán và giá vốn hàng nhập phân bổ cho từng hàng hoá tiêu thụ và giá vốn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc36549.doc
Tài liệu liên quan