Đề thi học kì II – Môn Lí 9

A. TRẮC NGHIỆM. (3Đ)

1. Khoanh tròn 1 phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau (2đ)

 Câu 1: Khi tia sáng truyền được từ nước sang không khí thì:

A. Góc khúc xạ bằng góc tới. B. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.

C. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. D. Không có góc khúc xạ.

 Câu 2: Đặt một vật trước một thấu kính phân kì, ta sẽ thu được :

A. Một ảnh thật, lớn hơn vật. C. Một ảnh ảo, lớn hơn vật

B. Một ảnh thật, nhỏ hơn vật. D. Một ảnh ảo, nhỏ hơn vật.

 Câu 3: Nếu tăng hiệu điện thế ở 2 đầu đường dây tải điện lên 20 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ:

 A. Tăng lên 20 lần. C. Giảm đi 20 lần.

 B. Giảm đi 400 lần. D. Tăng lên 400 lần

 Câu 4: Có thể kết luận như câu nào dưới đây:

 A. Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa , không nhìn rõ các vật ở gần.

 B. Mắt lão nhìn rõ các vật ở gần , không nhìn rõ các vật ở xa.

 C. Người có nắt tốt nhìn rõ các vật ở xa, không nhìn rõ các vật ở gần.

 D. Người có nắt tốt nhìn rõ các vật ở xa, không nhìn rõ các vật ở gần.

 

doc4 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 391 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì II – Môn Lí 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 36 – Tiết 72 ĐỀ THI HỌC KÌ II – MÔN LÍ 9 I. Xác định mục đích của đề kiểm tra 1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 40đến tiết 70 a) Đối với HS: Kiểm tra việc học tập của học sinh thông qua các chuẩn KT-KN b) Đối với GV: Thông qua kiểm tra đánh giá học sinh mà nắm được mức độ tiếp thu kiến thức của các em, từ đó có biện pháp điều chỉnh trong giảng dạy để khắc phục những yếu kém của các em cũng như nâng cao chất lượng dạy học. 2. Xác định hình thức: Kết hợp TNKQ và TL (30% Trắc nghiệm,70% Tự luận) 3. Lập ma trận Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL Thấp Cao TNKQ TL TNKQ TL Điện từ học Cấu tạo PĐXC. Hoạt động của MPĐXC. - Tính được công suất hao phí khi thay đổi U. - Áp dụng đúng công thức của MBT Số câu 1/2 1/2 1 1 3 Câu C7 C7 C3 C8 Số điểm 0,5 0,5 0,5 1.5 3 Quang học - Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ. - Hiểu được đặc điểm của mắt lão. - Khái niệm về kính lúp. - Đặc điểm của ảnh qua TK phân kì. - Hiểu được ảnh của 1 vật trên phim. Vẽ ảnh, tính chiều cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì. Số câu 3 2 3,5 ý của câu 0,5 ý của câu 6 Câu C1,4,6 C2,5 C9: a, b, c, d C9: d Số điểm 1,5 1 4 0,5 7 Tổng câu 3 0,5 2 0,5 1 1câu 3,5 ý 0,5 ý 9 Tổng điểm 1,5 0,5 1 0,5 0,5 5,5 0,5 10 Phòng GD & ĐT Thanh Oai Trường THCS Phương Trung ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Họ và tên ................ MÔN: VẬT LÍ 9. Thời gian 45 phút Lớp : Năm học 2017-2018 Điểm Lời phê của giáo viên TRẮC NGHIỆM. (3Đ) Khoanh tròn 1 phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau (2đ) Câu 1: Khi tia sáng truyền được từ nước sang không khí thì: Góc khúc xạ bằng góc tới. B. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. C. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. D. Không có góc khúc xạ. Câu 2: Đặt một vật trước một thấu kính phân kì, ta sẽ thu được : Một ảnh thật, lớn hơn vật. C. Một ảnh ảo, lớn hơn vật Một ảnh thật, nhỏ hơn vật. D. Một ảnh ảo, nhỏ hơn vật. Câu 3: Nếu tăng hiệu điện thế ở 2 đầu đường dây tải điện lên 20 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ: A. Tăng lên 20 lần. C. Giảm đi 20 lần. B. Giảm đi 400 lần. D. Tăng lên 400 lần Câu 4: Có thể kết luận như câu nào dưới đây: A. Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa , không nhìn rõ các vật ở gần. B. Mắt lão nhìn rõ các vật ở gần , không nhìn rõ các vật ở xa. C. Người có nắt tốt nhìn rõ các vật ở xa, không nhìn rõ các vật ở gần. D. Người có nắt tốt nhìn rõ các vật ở xa, không nhìn rõ các vật ở gần. 2. Điền khuyết (1đ) Câu 5: Ảnh trên phim là ảnh thật, ...................................... và ..................................với vật. Câu 6: Kính lúp là một thấu kính .......................... có tiêu cự ...............dùng để quan sát các vật................... B. TỰ LUẬN(7Đ) Câu 7 (2,0đ): Nêu cấu tạo chính và hoạt động của máy phát điện xoay chiều? Câu 8 (2,5đ): Một máy biến thế phải tăng hiệu điện thế từ 110V lên đến 380V. Cuộn sơ cấp có 1200 vòng. Tính số vòng của cuộn thứ cấp ? Câu 9 (2,5đ): Đặt một vật trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 8cm.Vật AB cách thấu kính một khoảng d = 24cm. A nằm trên trục chính. a/ Vẽ ảnh A/B/ của AB. b/ Giả sử AB bằng 40cm. Tính chiều cao A/B/ của ảnh ? c/ Tính khoảng cách d/ từ ảnh đến thấu kính? d/ Vẽ ảnh A/B/ của AB với trường hợp là thấu kính phân kỳ và tính chiều cao A/B/ của ảnh(Biết AB = 40cm)? ................................................ ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẨM MÔN: VẬT LÝ 9 A. TRẮC NGHIỆM (3 Điểm) Mỗi câu đúng được 0,5đ. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C D B A nhỏ hơn vật - ngược chiều Hội tụ - ngắn – nhỏ B. TỰ LUẬN( 7 Điểm) Câu Nội dung Điểm 7 (2đ) - Cấu tạo: gồm nam châm và cuôn dây dẫn. - Hoạt động: Khi cho nam châm quay xung quanh một cuộn dây dẫn hay cho cuộn dây dẫn kín quay trong lòng nam châm ta sẽ thu được dđxc khi nối 2 cực của máy với các dụng cụ tiêu thụ điện. Có nhiều cách làm quay như dùng động cơ nổ, tuabin nước hay dùng cánh quạt gió. 1 1 8 (2,5đ) - Viết đúng công thức máy biến áp. - Tính đúng kết quả n2. 0,5 2,0 9 (2,5đ) a/ Vẽ đúng ảnh của AB. b/ Lập luận tính đúng chiều cao của ảnh A/B/ c/ Tính đúng khoảng cách từ ảnh đến thấu kính hội tụ. d/ - Vẽ đúng ảnh qua Tk phân kì. - Tính đúng chiều cao của ảnh A/B/ qua Tk phân kì. 1,0 1,0 0,5 ---Hết--- Ký duyệt

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an tong hop_12343290.doc