Đồ án Cao ốc văn phòng New City

MỤC LỤC

 

CHƯƠNG 1: PHẦN KIẾN TRÚC 1

 

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU 7

 

CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH 10

3.1. Sàn bê tông cốt thép có hệ dầm trực giao 10

3.2. Lựa chọn sơ bộ kích thước các bộ phận sàn 10

3.2.1. Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm 11

3.2.2. Tính chiều dày bản sàn hs 13

3.3. Xác định tải trọng tác dụng lên sàn 13

3.3.1. Tĩnh tải 14

3.3.2. Hoạt tải 14

3.3.3. Trọng lượng tường ngăn 15

3.4. Tính toán các ô sàn 17

3.4.1. Tính toán ô bản kê 4 cạnh 17

a. Sơ đồ tính 17

b. Xác định nội lực 17

c. Tính toán cốt thép 19

3.4.2. Tính toán bản 1 phương 22

a. Sơ đồ tính 22

b. Xác định nội lực 22

c. Tính toán cốt thép 23

3.5. Kết luận 24

3.6. Bố trí cốt thép sàn tầng điển hình 24

 

 

CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN CẦU THANG 25

4.1. Cấu tạo cầu thang 26

4.2. Xác định tải trọng 27

4.2.1. Lựa chọn sơ bộ các kích thước cầu thang 27

4.2.2. Xác định tải trọng 27

a. Tĩnh tải 28

b. Hoạt tải 30

c. Tổng tải trọng tác dụng 30

4.3. Tính vế thang 30

4.3.1 Bản thang 30

a. Sơ đồ tính 30

b. Xác định nội lực và phản lực gối tựa tại bản thang 31

c. Tính cốt thép 31

4.3.2 Bản chiếu tới 32

a. Tải trọng trên bản sàn 32

b. Xác định sơ đồ tính 33

c. Tính toán cốt thép 33

4.3.3 Dầm chiếu nghỉ (DCN), dầm chiếu tới (DCT) 33

a. Tải trọng 34

b. Nội lực DCN, DCT 34

c. Tính cốt thép 35

4.4 Kết luận 36

4.5 Bố trí cốt thép 36

 

 

CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN HỒ NƯỚC MÁI 37

5.1. Công năng và kích thước hồ nước mái 38

5.2. Xác định sơ bộ các kích thước 39

5.2.1. Chọn chiều dày bản sàn 39

5.2.2. Xác định sơ bộ kích thước dầm nắp và dầm đáy 40

5.2.2. Xác định tiết diện cột 40

5.3. Tính toán các cấu kiện của hồ nước mái 40

5.3.1. Bản nắp 40

a. Tải trọng tác dụng lên bản nắp 40

b. Sơ đồ tính bản nắp 41

c. Xác định nội lực bản nắp 41

d. Tính toán cốt thép 42

5.3.2. Dầm đỡ bản nắp 43

a. Tải trọng tác dụng lên hệ dầm nắp 43

b. Sơ đồ tính hệ dầm bản nắp 44

c. Xác định nội lực 44

d. Tính toán cốt thép 45

5.3.3. Bản đáy 46

a. Tải trọng tác dụng lên bản đáy 46

b. Sơ đồ tính bản đáy 47

c. Xác định nội lực 47

d. Tính toán cốt thép 48

e. Kiểm tra nứt bản đáy 48

5.3.4. Hệ dầm đáy 49

a. Tải trọng tác dụng lên dầm đáy 49

b. Sơ đồ tính 51

c. Xác định nội lực 53

d. Tính toán cốt thép 54

5.3.5. Bản thành 56

a. Tải trọng tác dụng lên bản thành 56

b. Sơ đồ tính bản thành 56

c. Xác định nội lực 57

d. Tính toán cốt thép 57

e. Kiểm tra thành chịu nén lệch tâm 58

f. Kiểm tra nứt bản đáy 58

5.3.6. Cột hồ nước 59

a. Tải trọng tác dụng lên cột hồ nước 59

b. Nội lực trong cột hồ nước 60

c. Tính toán cốt thép cột hồ nước 60

5.4. Kết luận 60

5.5. Bố trí cốt thép hồ nước mái 60

 

 

CHƯƠNG 6: TÍNH TOÁN KHUNG KHÔNG GIAN 61

6.1. Lựa chọn sơ bộ kích thước các bộ phận công trình 62

6.1.1. Kích thước sơ bộ tiết diện sàn 62

6.1.2. Kích thước sơ bộ tiết diện dầm 62

6.1.3. Kích thước sơ bộ tiết diện cột 62

6.2. Sơ đồ bố trí hệ chịu lực chính của công trình 63

6.3. Xác định tải trọng tác dụng lên công trình 65 81

6.3.1. Tĩnh tải 65

a. Trọng lượng phần bê tông cốt thép của kết cấu 65

b. Trọng lượng các lớp hoàn thiện 65

c. Trọng lượng tường xây 65

6.3.2. Hoạt tải 65

6.3.3. Tải trọng cầu thang 65

6.3.4. Tải trọng ngang 66

6.4. Xác định nội lực khung không gian 67

6.4.1. Các trường hợp tải tác dụng lên công trình 67

6.4.2. Xác định nội lực khung không gian 67

6.5. Tính toán cốt thép cho cột khung trục 3 68

6.5.1. Chọn nội lực để tính thép cho khung trục 3 68

6.5.2. Tính toán cốt thép dọc cho cột khung trục 3 69

6.5.3. Kiểm tra khả năng chịu lực của cột khung trục 3 theo trường hợp cấu kiện chịu nén lệch tâm xiên 81

a. Đại cương về nén lệch tâm xiên 81

b. Các trường hợp kiểm tra cấu kiện chịu nén lệch tâm xiên 81

c. Ap dụng kiểm tra khả năng chịu lực của cột khung trục 3 theo trường hợp cột chịu nén lệch tâm xiên 83

6.5.4. Bố trí cốt đai cho cột khung trục 3 90

6.6. Tính toán cốt thép cho dầm khung trục 3 90

6.6.1. Chọn nội lực để tính toán cốt thép dầm khung trục 3 90

6.6.2. Tính toán cốt thép dọc cho dầm khung trục 3 90

6.6.3. Tính toán cốt đai cho dầm khung trục 3 95

6.6.4. Tính toán cốt treo cho dầm khung trục 3 100

6.7. Tính toán cốt thép cho dầm khung trục B tầng 1 101

6.7.1. Chọn nội lực để tính toán cốt thép dầm khung trục B tầng 1 101

6.7.2. Tính toán cốt thép dọc cho dầm trục B tầng 1 101

6.7.3. Tính toán cốt đai cho dầm trục B tầng 1 101

6.8. Kiểm tra kết cấu công trình 104

6.8.1. Kiểm tra ổn định chống lật 104

6.8.2. Kiểm tra độ cứng 104

6.8.3. Tính toán và kiểm tra độ võng 104

6.9. Kết luận 105

6.10. Bố trí cốt thép 105

 

 

CHƯƠNG 7: SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT 107

7.1. Giới thiệu sơ lược về công tác khảo sát địa chất 107

7.2. Sơ đồ vị trí hố khoan 107

7.3. Kết quả khảo sát địa chất công trình 108

7.4. Phương pháp xử lý thống kê số liệu địa chất 109

7.4.1. Nguyên tắc chung 109

7.4.2. Phương pháp xử lý thống kê số liệu địa chất 110

a. Trị tiêu chuẩn 110

b. Trị tính toán 111

7.5. Kết quả xử lý thống kê số liệu địa chất công trình 112

7.6. Phân tích, lựa chọn phương án móng cho công trình 129

7.6.1. Móng cọc ép 129

7.6.2. Móng cọc barette 129

7.6.3. Móng cọc khoan nhồi 129

7.7. Kết luận 130

 

 

CHƯƠNG 8: TÍNH TOÁN MÓNG CỌC ÉP 131

8.1. Khái quát chung về móng cọc ép 132

8.1.1. Thi công 132

8.1.2. Ưu điểm và nhược điểm 133

8.2. Chọn chiều sâu đặt đài cọc 134

8.3. Chọn loại vật liệu và kết cấu cọc 134

8.4. Xác định sức chịu tải của cọc 134

8.4.1. Sức chịu tải của cọc theo cơ lý đất nền 134

8.4.2. Sức chịu tải của cọc theo cường độ đất nền 137

8.4.3. Sức chịu tải của cọc theo vật liệu 138

8.4.4. Sức chịu tải của cọc tính toán 139

8.4.5. Kiểm tra cọc làm việc khi vận chuyển và dựng cọc 139

a. Khi vận chuyển 140

b. Khi dựng cọc 140

c. Tính toán cốt thép làm móc cẩu 141

8.5. Thiết kế móng khung trục 3 142

8.5.1. Tính móng 3D 142

a. Xác định số lượng cọc 142

b. Xác định sơ bộ kích thước đài cọc 142

c. Kiểm tra cọc làm việc theo nhóm 143

d. Kiểm tra ổn định của nền dưới móng khối quy ước và kiểm tra lún 144

e. Ap lực tiêu chuẩn ở đáy móng khối quy ước 146

f. Tính lún 147

g. Tính đài cọc và bố trí thép cho đài 150

h. Tính cốt thép 151

 

8.5.2. Tính móng 3E 153

a. Xác định số lượng cọc 153

b. Xác định sơ bộ kích thước đài cọc 153

c. Kiểm tra cọc làm việc theo nhóm 154

d. Kiểm tra ổn định của nền dưới móng khối quy ước và kiểm tra lún 155

e. Ap lực tiêu chuẩn ở đáy móng khối quy ước 157

f. Tính lún 158

g. Tính đài cọc và bố trí thép cho đài 161

h. Tính cốt thép 162

 

8.5.3. Tính móng 3F 163

a. Xác định số lượng cọc 164

b. Xác định sơ bộ kích thước đài cọc 164

c. Kiểm tra cọc làm việc theo nhóm 166

d. Kiểm tra ổn định của nền dưới móng khối quy ước và kiểm tra lún 166

e. Ap lực tiêu chuẩn ở đáy móng khối quy ước 169

f. Tính lún 169

g. Tính đài cọc và bố trí thép cho đài 172

h. Tính cốt thép 172

8.6. Kết luận 174

8.7. Bố trí cốt thép 174

 

CHƯƠNG 9: TÍNH TOÁN MÓNG CỌC KHOAN NHỒI 175

9.1. Khái quát chung về móng cọc khoan nhồi 176

9.1.1. Thi công 176

9.1.2. Ưu điểm 176

9.1.3. Nhược điểm 177

9.2. Chọn chiều sâu đặt đài cọc 178

9.3. Chọn loại vật liệu và kết cấu cọc 178

9.4. Xác định sức chịu tải của cọc 178

9.4.1. Sức chịu tải của cọc theo cơ lý đất nền 178

9.4.2. Sức chịu tải của cọc theo cường độ đất nền 181

9.4.3. Sức chịu tải của cọc theo vật liệu 183

9.4.4. Sức chịu tải của cọc tính toán 183

9.5. Thiết kế móng khung trục 3 184

9.5.1. Tính móng 3D 184

a. Xác định số lượng cọc 184

b. Xác định sơ bộ kích thước đài cọc 184

c. Kiểm tra cọc làm việc theo nhóm 185

d. Kiểm tra ổn định của nền dưới móng khối quy ước và kiểm tra lún 186

e. Ap lực tiêu chuẩn ở đáy móng khối quy ước 188

f. Tính lún 188

g. Tính đài cọc và bố trí thép cho đài 191

h. Tính cốt thép 191

i. Tính toán cọc chịu tác dụng của tải ngang 193

 

9.5.2. Tính móng 3E 197

a. Xác định số lượng cọc 197

b. Xác định sơ bộ kích thước đài cọc 197

c. Kiểm tra cọc làm việc theo nhóm 198

d. Kiểm tra ổn định của nền dưới móng khối quy ước và kiểm tra lún 199

e. Ap lực tiêu chuẩn ở đáy móng khối quy ước 202

f. Tính lún 202

g. Tính đài cọc và bố trí thép cho đài 205

h. Tính cốt thép 205

i. Tính toán cọc chịu tác dụng của tải ngang 207

 

9.5.3. Tính móng 3F 211

a. Xác định số lượng cọc 211

b. Xác định sơ bộ kích thước đài cọc 211

c. Kiểm tra cọc làm việc theo nhóm 212

d. Kiểm tra ổn định của nền dưới móng khối quy ước và kiểm tra lún 213

e. Ap lực tiêu chuẩn ở đáy móng khối quy ước 215

f. Tính lún 216

g. Tính đài cọc và bố trí thép cho đài 218

h. Tính cốt thép 218

i. Tính toán cọc chịu tác dụng của tải ngang 219

9.6. Kết luận 223

9.7. Bố trí cốt thép 223

 

Tài liệu tham khảo 224

 

 

doc6 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2301 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Cao ốc văn phòng New City, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN KIẾN TRÚC SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Trong một vài năm trở lại đây, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế đất nước nói chung và thành phố HỒ CHÍ MINH nói riêng, với vai trò là trung tâm kinh tế, khoa học, kỹ thuật lớn nhất nước với nhiều cơ quan đầu ngành, sân bay, bến cảng… Sự xuất hiện ngày càng nhiều các chung cư, cao ốc văn phòng trong thành phố không những đáp ứng được nhu cầu cấp bách về nơi làm việc cho một thành phố đông dân nhưng quỹ đất hạn hẹp của Thành Phố Hồ Chí Minh, mà còn góp phần tích cực vào việc tạo nên một diện mạo mới của các thành phố: một thành phố hiện đại, văn minh, xứng đáng là trung tâm kinh tế, khoa học kỹ thuật số 1 của cả nước. Bên cạnh đó, sự xuất hiện của các cao ốc văn phòng cao cấp cũng đã góp phần tích cực vào việc phát triển ngành xây dựng ở thành phố và cả nước thông qua việc áp dụng các kỹ thuật, công nghệ mới trong thiết kế, tính toán, thi công. Chính vì thế CAO ỐC VĂN PHÒNG NEWCITY ra đời đã tạo được qui mô cho cơ sở hạ tầng cũng như cảnh quan đẹp của thành phố nói chung và khu công nghệ cao nói riêng. Mục tiêu: Xây dựng tổ hợp thương mại, văn phòng và Hội nghị - triển lãm tiêu chuẩn cao nhằm phục vụ cho các công ty trong khu công nghệ cao. Hoàn thiện và khớp nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật với toàn bộ khu vực, làm cơ sở để triển khai các bước tiếp theo. SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TRÌNH Khu đất quy hoạch thuộc Q.2, Tp Hồ Chí Minh, có đặc điểm: - Hướng đông nam : giáp lô đất FPT - Hướng đông bắc : giáp đường giao thông đối ngoại D1 - Hướng tây bắc : giáp đất trống - Hướng tây nam : giáp rạch Suối Cái -Mặt bằng công trình hình chữ nhật, có tổng diện tích khoảng: 7500m2. -Công trình có tổng chiều cao: 36.9m -Toàn bộ bề mặt chính diện công trình được lắp các cửa kính để lấy sáng xen kẽ với tường xây, các vách ngăn bằng tường xây. GIẢI PHÁP MẶT BẰNG VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG Số tầng: 1 tầng hầm + 10 tầng lầu + 1 tầng sân thượng Phân khu chức năng: Công trình được chia khu chức năng từ dưới lên Tầng hầm: garage ôtô, kho, và các phòng kỹ thuật Tầng 1: sảnh, khu thương mại Tầng 2-9: văn phòng Tầng sân thượng: phòng kỹ thuật, hồ nước sinh hoạt có kích thước 9.45x7.125x2.0 (m), cột thu lôi chống sét.. GIẢI PHÁP ĐI LẠI Giao thông đứng Toàn công trình sử dụng 4 thang máy và khu thương mại 4 cầu thang bộ, khu văn phòng 2 cầu thang bộ. Bề rộng cầu thang bộ là 1.2m được thiết kế đảm bảo yêu cầu thoát người nhanh, an toàn khi có sự cố xảy ra. Cầu thang máy, thang bộ này được đặt ở vị trí trung tâm nhằm đảm bảo khoảng cách xa nhất đến cầu thang ≤ 20m để giải quyết việc phòng cháy chữa cháy. Giao thông ngang Bao gồm các hành lang đi lại, sảnh, hiên ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU –KHÍ TƯỢNG - THỦY VĂN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm với các đặc trưng của vùng khí hậu miền Nam Bộ, chia thành 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10. Mùa khô từ đầu tháng 11 và kết thúc vào tháng 4 năm sau. - Các yếu tố khí tượng: Số giờ nắng trung bình/tháng : 160-270 giờ Nhiệt độ trung bình năm : 27°C Nhiệt độ cao tuyệt đối : 40°C Nhiệt độ thấp tuyệt đối : 13°8C Một năm có hơn 330 ngày nhiệt độ trung bình 25-28°C. - Lượng mưa trung bình: 1000 - 1800 mm/năm Lượng mưa trung bình năm :1.949mm Lượng mưa năm lớn nhất (1908) : 2.718mm Lượng mưa năm nhỏ nhất (1958) : 1.392mm Số ngày mưa trung bình năm : 159 ngày Tháng có lượng mưa trung bình nhiều nhất : tháng 6 và tháng 9 Số giờ nắng trung bình khá cao, ngay trong mùa mưa cũng có trên 4 giờ/ngày, vào mùa khô là trên 8 giờ /ngày. - Hướng gió chính thay đổi theo mùa: Hướng gió thịnh hành mùa mưa, tần suất 66% : Tây Nam Tốc độ gió trung bình : 3,6m/s Hướng gió thịnh hành mùa khô, tần suất 30 - 40% : Đông Nam Tốc độ gió trung bình : 2,4m/s Hầu như không có gió bão, gió giật và gió xóay thường xảy ra vào đầu và cuối mùa mưa (tháng 9). CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT Hệ thống điện Công trình sử dụng điện được cung cấp từ hai nguồn: lưới điện thành phố và máy phát điện riêng được đặt dưới tầng hầm để tránh gây tiếng ồn và độ rung làm ảnh hưởng sinh hoạt. Toàn bộ đường dây điện được đi ngầm (được tiến hành lắp đặt đồng thời khi thi công). Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường và phải bảo đảm an toàn không đi qua các khu vực ẩm ướt, tạo điều kiện dễ dàng khi cần sửa chữa. Ở mỗi tầng đều có lắp đặt hệ thống an toàn điện: hệ thống ngắt điện tự động được bố trí theo tầng và theo khu vực (đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ). Hệ thống điện thông tin a. Hệ thống điện thoại Hệ Thống Điện Thoại được lắp đặt nhằm đảm bảo phục vụ nhu cầu thông tin liên lạc cho công trình. Bao gồm 2 hệ thống: Hệ thống tổng đài điện thoại phục vụ nhu cầu quản lí toà nhà, khu dịch vụ công cộng, khu vực thương mại. Hệ thống phân phối cáp điện thoại cho văn phòng. Đường cáp chính do Công ty Bưu điện với cung cấp được kết nối với tủ phân phối chính MDF. Từ bảng phân phối chính (MDF) được kết nối trực tiếp với các bảng phân phối tầng (IDF). Từ bảng phân phối tầng (IDF) được kết nối đến hộp nối dây văn phòng hoặc ổ cắm điện thoại trong các khu vực khác của tầng đó. b. Hệ thống cáp mạng máy tính Bao gồm 2 hệ thống: Hệ thống mạng máy tính nội bộ phục vụ cho nhu cầu quản lý của toà nhà, khu vực dich vụ công cộng, thương mại. Hệ thống phân phối cáp mạng máy tính cho các văn phòng. c. Hệ thống camera Hệ Thống camera quan sát được lắp đặt nhằm đảm bảo nhu cầu giám sát cho công trình. Hệ thống camera kỹ thuật số được thiết kế để quan sát các khu cần thiết cho toà nhà. Ghi lại những hình ảnh khi có báo động hoặc theo yêu cầu của người sử dụng, bảo vệ việc ghi đè lên các hình ảnh quan trọng đã được đánh dấu. Toàn bộ các camera đều được kết nối với máy tính trung tâm điều khiển. Phần mềm điều khiển tại máy tính được cung cấp sẽ cho phép quan sát từ xa việc thu và phát hình ảnh. Hình ảnh được lưu trữ trên ổ cứng PC và rồi được ghi lại thành đĩa CD. Hệ thống sẽ hiển thị một bản chọn (menu) thiết lập nhanh, giảm đến mức tối thiểu sự thiết lập thời gian khởi động. Do yêu cầu phải được lưu hình ảnh trên ổ cứng PC, hệ thống sẽ cung cấp việc lưu trữ đĩa cứng 120 GB hay lớn hơn. Máy tính sẽ hiển thị các thông báo về tình trạng, những sự kiện, báo động, và những thông báo mất hình ảnh. Màn hình máy tính có thể hiển thị hình ảnh đơn của một camera được lựa chọn hay một số camera trên toàn bộ màn hình. Màn hình này cũng hiển thị báo động. Hệ thống cung cấp nước Công trình sử dụng nguồn nước từ 2 nguồn: nước ngầm và nước máy. Tất cả được chứa trong bể nước ngầm. Sau đó máy bơm sẽ đưa nước lên bể chứa nước đặt ở mái và từ đó sẽ phân phối đi xuống các tầng của công trình theo các đường ống dẫn nước chính. Các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc trong hộp Gaine. Hệ thống cấp nước đi ngầm trong các hộp kỹ thuật. Các đường ống cứu hỏa chính được bố trí ở mỗi tầng. Hệ thống thoát nước Nước mưa từ mái sẽ được thoát theo các lỗ chảy ( bề mặt mái được tạo dốc ) và chảy vào các ống thoát nước mưa đi xuống dưới. Riêng hệ thống thoát nước thải sử dụng sẽ được bố trí đường ống riêng. An toàn phòng cháy chữa cháy Hệ thống báo cháy Hệ thống báo cháy gồm 1 tủ báo cháy trung tâm đặt tại phòng bảo vệ tầng hầm và các đầu dò. Khi hệ thống nhận được tín hiệu báo động từ bất kỳ đầu báo cháy nào, điểm báo cháy bằng tay hay công tắc báo dòng chảy của hệ thống chữa cháy tự động thì hệ thống phải điều khiển được các phần sau: -Mở các cửa khử khói cho hệ thống thoát khói sảnh thang. -Khởi động các quạt điều áp phòng đệm và thang bộ. -Ngừng các quạt hút của hệ thống thông gió tầng hầm. -Đưa tín hiệu đến tủ thang máy để các thang máy đang hoạt động “No Stop”. -Báo động chuông và hệ thống loa phát thanh hướng dẫn thoát hiểm. -Kết nối đường dây điện thoại trực tiếp đến cơ quan phòng cháy chữa cháy. Hệ thống được thể hiện trên bản vẽ bao gồm những đầu báo khói, những đầu báo nhiệt, những điểm báo cháy bằng tay, dây và ống đi dây, các chuông báo động, khóa từ, trung tâm báo cháy… Hoàn chỉnh từng bộ phận như là bộ vi xử lý và truyền tín hiệu qua mạng hay mạch tín hiệu, giám sát công việc lắp đặt. Hệ thống chữa cháy tự động và chữa cháy vách tường Hệ thống chữa cháy được lắp bao gồm hệ thống chữa cháy tự động và hệ thống cấp nước chữa cháy vách tường. Nguồn nước cho hệ thống chữa cháy được cung cấp từ bể chứa nước ở tầng hầm và hồ nước trên tầng mái với hệ thống bơm đặt tại phòng bơm tầng hầm. Nguồn điện cung cấp cho hệ thống bơm chữa cháy từ dây chờ do nhà thầu điện cung cấp từ 2 nguồn (máy biến áp và máy phát điện) Hệ thống chống sét Sử dụng hệ thống chống sét chủ động với kim thu sét phóng điện sớm. Hệ thống cung cấp bán kính bảo vệ lớn được bố trí ở điểm cao nhất của công trình (như thể hiện trên bản vẽ) với vùng bảo vệ bao phủ lấy toàn bộ khuôn viên công trình. Hệ thống tiếp đất chống sét có tổng trở thấp, hệ thống tiếp đất này được liên kết đẳng thế với hệ thống đất của công trình thông qua van cân bằng đẳng thế. Thiết bị tự động hoạt động hoàn toàn, không cần bảo trì. Nối đất đơn giản, có thể nối vào hệ thống nối đất có sẳn. Hệ thống điều áp, thông gió và thoát khói Hệ thống điều áp thang thoát hiểm và phòng đệm là hệ thống tạo độ chênh lệch áp suất giữa buồng thang và phòng đệm, giữa phòng đệm và sảnh thang nhằm mục đích không cho khói lan vào phòng đệm và buồng thang. Các miệng gió điều áp được bố trí tại mỗi tầng trong phòng đệm và trong thang thoát hiểm. Hệ thống ống gió theo gen kỹ thuật thông lên tầng mái. Hệ thống thông gió tầng hầm là hệ thống trao đổi khí nhằm làm tăng lượng khí tươi và giảm lượng khí bẩn cho các tầng hầm. Hệ thống thoát khói là hệ thống hút khói khi có sự cố cháy nhằm làm giảm lượng khói ở sảnh thang và lối thoát hiểm.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docCHUONG 1- KIEN TRUC.doc
  • dwg1-KIEN TRUC.dwg
  • doc02MUC LUC.doc
  • dwg2-SAN DIEN HINH.dwg
  • dwg3-CAU THANG.dwg
  • dwg4-BE NUOC MAI.dwg
  • dwg5-KHUNG TRUC 3.dwg
  • dwg6-COC EP.dwg
  • dwg7-KHOAN NHOI.dwg
  • docBia PL-LOGO2.doc
  • docBia1-LOGO2.doc
  • docCHUONG 2-P TICH & LUA CHON PP TINH.doc
  • docCHUONG 3-TINH TOAN SAN TANG DIEN HINH.doc
  • docCHUONG 4-CAU THANG BO.doc
  • docCHUONG 5-HO NUOC MAI.doc
  • docCHUONG 6-KHUNG KHONG GIAN.doc
  • docCHUONG 7-SO LIEU DIA CHAT.doc
  • docCHUONG 8-MONG COC EP.doc
  • docCHUONG 9-MONG KHOAN NHOI.doc
  • docGIAO NHIEM VU.doc
  • docPHU LUC C6.doc
  • docTAI LIEU.doc