Giáo án các môn học lớp 3 - Trường Tiểu học La Sơn - Tuần 32

I. MỤC TIÊU:

1. Đọc thành tiếng:

 - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài phiên âm : Mô-na-cô, Va-ti-căng ; các từ ngữ : quyển sổ, toan cầm lên, nhỏ nhất, mở ra, giải thích

 - Biết đọc bài với giọng vui, hồn nhiên ; phân biệt lời người dẫn chuyện và các nhân vật.

2. Đọc hiểu:

 - Nắm được đặc điểm của một số nước được nêu trong bài.

 - Nắm được công dụng của sổ tay (ghi chép những điều cần ghi nhớ, cần biết,. trong sinh hoạt hằng ngày, trong học tập, làm việc,.)

 - Biết cách ứng xử đúng : không tự tiện xem sổ tay của người khác.

II. CHUẨN BỊ:

 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc24 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 659 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Trường Tiểu học La Sơn - Tuần 32, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
_____________ Ngày soạn : 16/ 4 / 2015 Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2015 Toán : BàI TOáN LIÊN QUAN ĐếN RúT Về ĐƠN Vị (tiếp theo) I. MụC TIÊU - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. II. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng làm bài 1/165 - GV nhận xét, chữa bài. B. Bài mới 1) Giới thiệu bài mới 2) Hướng dẫn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị . - Nghe GV giới thiệu bài. - GV gọi một HS đọc đề bài toán . - Bài toán cho biết gì? - 2 HS đọc. - Bài toán cho biết có 35 l mật ong được đựng đều trong 7 can. - Bài toán hỏi gì? - Nếu có 10 l thì đổ đầy được mấy can như thế . - Theo em, để tính được 10l đổ đầy được - Tìm số lít mật ong đựng trong 1 mấy can trước hết chúng ta phải làm gì? can. (Nếu HS không trả lời được thì GV nêu) - - Tính số lít trong 1 can như thế nào? - Thực hiện phép chia: 35 : 7 = 5 (l). - Biết được 5l mật ong thì đựng trong một can, vậy 10l mật ong thì đựng trong mấy can ? - 10 lít mật ong đựng trong số can là: 10 : 5 = 2 (can) - GV giảng lại bước tính trên . - GV yêu HS trình bày lại bài giải. -1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào nháp. - Trong bài toán trên bước nào được gọi - Bước tìm số lít mật ong trong 1 là bước rút về đơn vị? can gọi là bước rút về đơn vị . - Cách giải bài toán này có điểm gì khác với các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị đã học?( GV có thể yêu cầu HS so sánhvới bài 3 ở phần luyện tập thêm của tiết 156) - HS : Bước tính thứ 2, chúng ta không thực hiện phép nhân mà thực hiện phép chia. - GV giới thiệu : Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước: + Bước 1 : Tìm giá trị của một phần trong các phần bằng nhau ( thực hiện phép chia). + Bước 2 : Tìm số phần bằng nhau của một giá trị ( thực hiện phép chia). - Yêu cầu HS nhắc lại các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - 2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. 3) Luyện tập , thực hành: *Bài 1: - GV gọi một HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán cho biết 40 kg đường đựng trong 8 túi. - Bài toán hỏi gì? - Bài toán hỏi 15 kg đường đựng trong mấy túi? - Bài toán thuộc dạng toán nào? - Dạng bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Vậy trước hết chúng ta phải làm gì? - Phải tìm số đường đựng trong một túi. - Biết số đường đựng trong một túi, vậy 15 kg đường đựng trong mấy túi? - HS nêu. - GV yêu cầu HS trình bày bài giải. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. *Bài 2 : - GV gọi một HS đọc đề bài. - Bài toán trên thuộc dạng toán nào ? - Bài toán trên thuộc dạng bài toán liên quan đến rút về đơn vị . - GV yêu cầu HS tự làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - GV chữa bài . *Bài 3: - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV hỏi : Phần a đúng hay sai? Vì sao? - HS cả lớp làm bài vào vở. -1 HS trả lời , cả lớp theo dõi và nhận xét : Phần a đúng vì đã thực hiện tính giá trị biểu thức từ trái qua phải và kết quả các phép tính đúng. - GV hỏi tương tự với các phần còn lại. b sai vì: Biểu thức này tính sai thứ tự, tính 6 : 2 trước làm tiếp 24 chia 3. c sai vì: Tính theo từ phải sang trái, tính 3 ´ 2 trước rồi tính 18 : 6 . d đúng vì: Biểu thức được tính đúng theo thứ tự từ trái qua phải, các phép tính đều có kết quả đúng . - GV nhận xét . - GV yêu cầu HS trong lớp nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. C. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. ________________________________ Thủ công : LàM QUạT GIấY TRòN (T.2) I. MụC TIÊU - HS thực hành làm quạt giấy tròn. II. CHUẩN Bị - Tranh qui trình kĩ thuật làm quạt giấy tròn. - Giấy thủ công, sợi chỉ, hồ dán, bút màu, kéo. III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC 2 A. Kiểm tra bài cũ: - Hai HS nêu các thao tác Làm quạt giấy tròn - GV nhận xét. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài . 2) HS thực hành làm quạt giấy tròn . - Gọi HS nhắc lại các bước Làm quạt giấy tròn. - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên treo tranh qui trình Làm quạt giấy tròn lên bảng để nhắc lại các bước thực hiện. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành. - GV nhắc HS : Để làm được chiếc quạt tròn đẹp, sau khi gấp xong mỗi nếp gấp phải miết thẳng và kĩ. Gấp xong cần buộc chặt bằng chỉ vào đúng nếp gấp giữa. Khi dán, cần bôi hồ mỏng, đều. - Giáo viên quan sát chung cả lớp, uốn nắn những học sinh còn lúng túng để giúp các em hoàn thành sản phẩm. - Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm. - Giáo viên nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh thực hành. C. Củng cố, dặn dò . - Một HS nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn. - GV nhận xét về sự chẩn bị, tinh thần học tập, kĩ năng thực hành và sản phẩm của HS. - Nghe GV giới thiệu bài. - 2 HS nhắc lại các bước Làm quạt giấy tròn. Bước 1 : Cắt giấy. Bước 2 : Gấp, dán quạt Bước 3 : Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt. - Nghe GV hệ thống lại các bước làm quạt giấy tròn. - Học sinh làm quạt giấy tròn. - Học sinh trưng bày sản phẩm. - Học sinh nhận xét các nhóm trình bày sản phẩm. - 1 HS nhắc lại các bước ____________________________ Chính tả: NGÔI NHà CHUNG I. MụC TIÊU: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài Ngôi nhà chung. - Làm đúng các bài tập chính tả điền các tiếng có âm đầu : l/ n ; v/d . II. CHUẩN Bị : - Bài tập 2b chép sẵn trên bảng lớp. III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC : A. Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng con , 2 hs viết bảng lớp các từ ngữ sau : cười rũ rượi, nói rủ rỉ, rủ bạn. - GV nhận xét . B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn viết chính tả: * Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ? - Những việc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì ? - Bài viết có mấy câu ? -Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao ? - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. * Viết chính tả. GV đọc cho HS viết bài vào vở. * Soát lỗi. - GV đọc lại bài cho hs soát lỗi. * GV kiểm tra 5 - 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3) Hướng dẫn làm bài tập chính tả. *Bài 2 b: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. *Bài 3 b: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc. - Yêu cầu HS viết. Lưu ý HS các tiếng có phụ âm đầu v/d. - Nhận xét chữ viết của HS. C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét bài viết, chữ viết của HS. - Dặn HS về đọc lại bài chính tả Ngôi nhà chung. - Nghe GV giới thiệu bài. - Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại. - Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là trái đất. - Bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống đói nghèo bệnh tật... - Bài viết có 4 câu. - Những chữ đầu câu, đầu đoạn văn, đầu bài. - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết bài vào vở. - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. - Các HS còn lại tự kiểm tra bài mình. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở nháp. - Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở : về làng - dừng trước cửa - dừng - vẫn nổ - vừa bóp kèn - vừa vỗ cửa xe - về – vội vàng - đứng dậy - chạy vụt ra đường . - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Đọc và viết : Vinh và Vân vô vườn dừa nhà Dương. - HS viết bài vào vở. ________________________________ Tự nhiên và xã hội : NGàY Và ĐÊM TRÊN TRáI ĐấT I. MụC TIÊU: - Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất . - Biết một ngày có 24 giờ. - Biết được mọi nơi trên Trái Đất đề có ngày và đêm nối tiếp nhau không ngừng . II. CHUẩN Bị : - Các hình trong SGK trang 120, 121. - Đèn điện để bàn (hoặc đèn pin, nến). III. HOạT ĐộNG DạY - HọC : A. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao Mặt Trăng được gọi là vệ tinh của Trái Đất ? - GV nhận xét . B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài . 2) Hoạt động 1 : Quan sát tranh theo cặp. *Bước 1 : - GV hướng dẫn HS quan sát hình 1, 2 trong SGK trang 120, 121 và trả lời với bạn các câu hỏi sau : - HS nghe. + Tại sao bóng đèn không chiếu sáng + HS nêu. được bề mặt của quả địa cầu ? + Khoảng thời gian phần Trái Đất được + Ban ngày. Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ? + Khoảng thời gian phần Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ? + Ban đêm. - KK HS Tìm vị trí của Hà Nội và La - ha - ba - na trên quả địa cầu. + HS thực hiện. - Khi Hà Nội là ban ngày thì La - ha - ba - na là ngày hay đêm ? - Là đêm, vì La - ha - ba - na cách Hà Nội đúng nửa vòng Trái Đất. *Bước 2 : - GV gọi một số HS trả lời trước lớp. - HS trả lời trước lớp. - GV bổ sung hoàn thiện câu trả lời. 3) Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm. *Bước 1 : - GV chia nhóm . - HS trong nhóm lần lượt làm thực hành như hướng dẫn ở phần thực hành trong SGK . *Bước 2 : - GV gọi một vài HS lên thực hành trước - HS khác nhận xét phần làm thực lớp. hành của bạn. 4) Hoạt động 3 : Thảo luận cả lớp. *Bước 1 : - GV đánh dấu một điểm trên quả địa cầu. - HS theo dõi thao tác của GV. - GV quay quả địa cầu đúng một vòng theo chiều quay ngược chiều kim đồng hồ (nhìn từ cực Bắc xuống) có nghĩa là điểm đánh dấu trở về vị trí cũ. - GV : Thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó được qui ước là một ngày. *Bước 2 : - Đố các em biết một ngày có bao nhiêu + 24 giờ. giờ ? + Hãy tưởng tượng Trái Đất ngừng quay quanh mình nó thì ngày và đêm trên Trái Đất như thế nào ? C. Củng cố – dặn dò : - Gọi HS đọc phần bạn cần biết . - Nhận xét giờ học . - Thì một phần Trái Đất luôn luôn được chiếu sáng, ban ngày sẽ kéo dài mãi mãi ; còn phần kia sẽ là ban đêm vĩnh viễn. _____________________________ Thể dục: GV thể dục dạy __________________________________________________________________ Ngày soạn : 17/ 4 / 2015 Thứ tư ngày 22 tháng 4 năm 2015 Tập đọc : CUốN Sổ TAY I. MụC TIÊU: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài phiên âm : Mô-na-cô, Va-ti-căng ; các từ ngữ : quyển sổ, toan cầm lên, nhỏ nhất, mở ra, giải thích - Biết đọc bài với giọng vui, hồn nhiên ; phân biệt lời người dẫn chuyện và các nhân vật. 2. Đọc hiểu: - Nắm được đặc điểm của một số nước được nêu trong bài. - Nắm được công dụng của sổ tay (ghi chép những điều cần ghi nhớ, cần biết,... trong sinh hoạt hằng ngày, trong học tập, làm việc,...) - Biết cách ứng xử đúng : không tự tiện xem sổ tay của người khác. II. CHUẩN Bị: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC: A. Kiểm tra bài cũ: - Hai hs đọc bài Người đi săn và con vượn, trả lời những câu hỏi 2, 3 trong SGK . - GV nhận xét, chữa bài. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Luyện đọc: *Đọc mẫu. *HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. + Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn: - Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. + Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. - Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. + Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. + Một HS đọc lại toàn bài. 3) Hướng dẫn tìm hiểu bài : + HS đọc thầm bài văn, trả lời lần lượt các câu hỏi : - Thanh dùng sổ tay làm gì ? - Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh ? - Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn ? Kết luận : Mỗi người chúng ta nên có một cuốn sổ tay. Thói quen ghi sổ tay là một thói quen tốt. Trong sổ tay các em có thể ghi những điêù mình cần ghi nhớ. 4) Luyện đọc lại bài: - GV đọc mẫu đoạn 3. - Yêu cầu HS tự luyện đọc lại bài. - GV gọi vài nhóm đọc theo cách phân vai. C. Củng cố, dặn dò . - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về làm sổ tay tập ghi chép các điều lí thú về khoa học, văn hoá, văn nghệ,... - Nghe GV giới thiệu bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Đọc từng câu trong bài theo hướng dẫn của GV. + Đọc từng đoạn trước lớp. + HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. + 4 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - Ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú. - Có những điều rất lí thú như tên nước nhỏ nhất, nước lớn nhất, nước có dân số đông dân nhất, nước có dân số ít nhất. - Sổ tay là tài sản riêng của từng người, người khác không được tự ý sử dụng. Trong sổ tay, người ta có thể ghi những điều chỉ riêng mình, không muốn cho ai biết. Người ngoài đọc là tò mò, thiếu lịch sự. - Theo dõi Gv đọc mẫu. - HS đọc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em, tự phân vai để đọc. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. ___________________________ Âm nhạc : ( GV âm nhạc dạy ) Toán : LUYệN TậP I. MụC TIÊU: - Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Biết thực hiện tính giá trị của biểu thức số có đến 2 dấu tính. II. CHUẩN Bị: - Hình minh hoạ phần bài học đủ cho mỗi HS. III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC: A. Kiểm tra bài cũ . - Gọi HS lên bảng làm bài 1/166 - GV nhận xét, chữa bài. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài. - Nghe GV giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn luyện tập . *Bài 1: - GV gọi 2 HS đọc đề toán. - Bài toán trên thuộc dạng bài toán nào ? - Bài toán có dạng liên quan đến rút về đơn vị - Mỗi hộp có mấy chiếc đĩa? - Mỗi hộp có: 48 : 8 = 6 (chiếc đĩa) - 6 chiếc đĩa xếp được 1 hộp , vậy 30 chiếc đĩa xếp được mấy hộp như thế? - 30 chiếc đĩa xếp được 30 : 6 = 5 (hộp) - GV yêu cầu HS giải bài toán. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài. - GV chữa bài . - GV hỏi thêm HS về các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. *Bài 2 : - GV gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài . - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài. Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra bài cuả nhau. Tóm tắt Bài giải 45 học sinh : 9 hàng Số học sinh trong mỗi hàng là: 60 học sinh :... hàng? 45 : 9 = 5 (học sinh) Số hàng mà 60 học sinh xếp là : 60 : 5 = 12 (hàng) Đáp số : 12 hàng - GV nhận xét. *Bài 3: - GV tổ chức cho HS nối nhanh biểu thức với kết quả. - HS cả lớp chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử 5 bạn lên bảng thực hiện nối biểu thức với kết quả theo hình thức tiếp sức. - GV tổng kết, tuyên dương HS. - 8 là giá trị của biểu thức nào? - 8 là giá trị của biểu thức 4 ´ 8 : 4 - GV hỏi tương tự với một vài giá trị khác. C. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu: ĐặT Và TRả LờI CÂU HỏI BằNG Gì ? DấU CHấM, DấU HAI CHấM I. MụC TIÊU: - Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn . - Điền đúng dấu chấm , dấu hai chấm vào chỗ thích hợp. - Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi: Bằng gì ? III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 hs làm miệng BT1, 3 tiết LTVC tuần 31, mỗi em làm 1 bài. - GV nhận xét, chữa bài. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài : 2) Hướng dẫn hs làm bài tập: *Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - HS lên bảng làm mẫu. - GV chia lớp làm 4 nhóm trao đổi : Tìm những dấu hai chấm còn lại và cho biết mỗi dấu này dùng làm gì. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - GV và cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng. - KL : Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết các dấu câu tiếp sau là lời nói, lời kể của một nhân vật hoặc lời giải thích cho một ý nào đó. *Bài tập 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Chia lớp thành 4 nhóm và phát bút dạ cho các nhóm. - GV dán 4 tờ giấy khổ to cho 4 nhóm. - Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét. - GV lấy bài của các nhóm tốt nhất làm chuẩn. *Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét. GV chốt lại lời giải đúng. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS nhớ tác dụng của dấu hai chấm để sử dụng đúng khi viết bài. - Nghe GV giới thiệu bài. - 1 HS đọc trước lớp. - Một HS lên bảng làm mẫu : khoanh tròn dấu hai chấm thứ nhất và cho biết dấu hai chấm được dùng để làm gì ( ... được dùng để dẫn lời nói của nhân vật Bồ Chao). - HS tự làm trong nhóm. - Lời giải : Còn hai dấu chấm nữa. Một dấu dùng để giải thích sự việc. Dấu còn lại dùng để dẫn lời nhân vật Tu Hú. - 1 HS đọc yêu cầu củabài. - Nhận đồ dùng học tập. - Các nhóm tự làm bài. - Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả. - HS chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS cả lớp làm bài vào vở, 3 hs lên bảng làm bài. - Lời giải : + Câu a : Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan. + Câu b : Các nghệ nhân đẫ thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình. + Câu c : Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, người Việt Nam ta đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình. __________________________________________________________________ Ngày soạn : 18/ 4 / 2015 Thứ năm ngày 23 tháng 4 năm 2015 Toán : LUYệN TậP I. MụC TIÊU: - Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị . - Biết lập bảng thống kê . II. CHUẩN Bị : - Hình minh hoạ phần bài học đủ cho mỗi HS. - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1. III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài 1/167. - GV nhận xét, chữa bài. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài mới. - Nghe GV giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn luyện tập : *Bài 1: - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS nêu dạng toán, sau đó tự làm bài. - 1 HS nêu : Đây là bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài. Tóm tắt : Bài giải 12 phút : 3 km Số phút cần để đi 1km là: 28 phút : ....km? 12 : 3 = 4 (phút) Số kilômét đi được trong 28 phút là : 28 : 4 = 7 (km) Đáp số : 7 km. - GV nhận xét . *Bài 2: - GV tiến hành tương tự như bài tập 1. - 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài. Sau đó HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra bài của nhau. Tóm tắt : Bài giải 21kg : 7 túi Số kilôgam gạo trong mỗi túi là: 15 kg: ....túi? 21 : 7 = 3 ( kg) Số túi cần để đựng hết 15 kg gạo là: 15 : 3 = 5 (túi) Đáp số : 5 túi . - GV nhận xét . *Bài 3a : ( 3b KK HS làm ) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Điền dấu nhân, chia thích hợp vào chỗ trống để biểu thức đúng. - GV viết lên bảng 32 š 4 š 2 = 16 và yêu cầu HS suy nghĩ và điền dấu. - HS làm ra nháp. - GV gọi HS trình bày kết quả của mình. - HS báo cáo kết quả 32 : 4 ´ 2 = 16 - GV có thể hướng dẫn HS thực hiện phép thử để tìm cách điền đúng và cho HS nhận xét để thấy khi thay dấu tính thì giá trị của biểu thức cũng thay đổi . -HS làm bài 32 : 4 : 2 = 4 24 : 6 : 2 = 2 24 : 6 ´ 2 = 8 - GV có thể mở rộng bài toán bằng cách yêu cầu HS điền dấu nhân, chia vào các biểu thức sau: 32 — 4 — 2 = 256 32 — 4 — 2 = 64 24 — 6 — 2 = 72 24 — 6 — 2 = 288 *Bài 4 : - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Điền số thích hợp vào ô trống. - GV yêu cầu HS đọc hàng thứ nhất và cột thứ nhất của bảng, - 1 HS đọc trước lớp, - Cột thứ 2 trong bảng thống kê về điều gì? - Thống kê về số học sinh giỏi, khá, trung bình và tổng số học sinh của lớp 3 A. - GV chỉ vào ô học sinh giỏi của lớp 3A và hỏi : Điền số mấy vào ô trống này ? Vì sao? - Điền số 10 vì ô này là số học sinh giỏi của lớp 3A. - GV yêu cầu HS điền tiếp ô học sinh khá và học sinh trung bình của lớp 3A. - 1 HS lên bảng điền. - Ô cuối cùng của hàng 3A chúng ta điền gì? - Điền tổng số học sinh của lớp 3A. - Làm thế nào để tìm được tổng số học sinh của lớp 3A? - Tính tổng của học sinh giỏi, học sinh khá, học sinh trung bình: 10 + 15 + 5 = 30 (học sinh) - GV yêu cầu HS điền số vào các cột của các lớp 3B, 3C, 3D. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS suy nghĩ để điền số vào cột cuối cùng, sau đó chữa bài. - HS làm bài . - GV hỏi: Tổng ở cột cuối cùng khác gì với tổng ở hàng cuối cùng? - Tổng ở cột cuối cùng là tổng số học sinh theo từng loại khá, giỏi, trung bình của cả khối lớp 3 còn tổng ở hàng cuối cùng là tổng số Hs của từng lớp trong khối 3. - GV có thể mở rộng bài toán bằng cách yêu cầu HS nhận xét: - HS xem bảng thống kê và trả lời câu hỏi. + Lớp nào có nhiều (ít) học sinh giỏi nhất ? + Lớp nào có nhiều ( ít ) học sinh nhất? + Khối 3 có tất cả bao nhiêu HS ? Bao nhiêu HS giỏi, khá, trung bình ? Lớp Học sinh 3A 3B 3C 3D Tổng Giỏi 10 7 9 8 34 Khá 15 20 22 19 76 Trung bình 5 2 1 3 11 Tổng 30 29 32 30 121 C. Củng, cố dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. _______________________________ Mĩ thuật: GV mĩ thuật dạy ______________________________ Chính tả : HạT MƯA I. MụC TIÊU: - Nghe - viết đúng chính tả bài thơ Hạt mưa, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ . - Làm đúng các bài tập điền tiếng có âm đầu dễ lẫn : l/n hoặc v/d. II. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC: A. Kiểm tra bài cũ : - Hai HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con theo lời đọc của GV : Vinh và Vân vô vườn dừa nhà Dương. - GV nhận xét, chữa bài. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài . 2) Hướng dẫn viết chính tả . * Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa ? - Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa ? - Đoạn thơ có mấy khổ thơ ? Cách trình bày như thế nào cho đẹp ? - Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ tìm được. * Viết chính tả: - GV đọc cho hs viết bài. * Soát lỗi: - GV đọc lại bài, lưu ý các tiếng khó cho HS chữa. * Kiểm tra 5 - 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3) Hướng dẫn làm bài tập chính tả . *Bài 2 b: - Gọi HS yêu cầu của BT2b. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. C. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS ghi nhớ các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. - Theo dõi sau đó 2 HS đọc thuộc 4 khổ thơ đầu của bài thơ. - Hạt mưa ủ trong vườn, Thành màu mỡ của đất. / Hạt mưa trang mặt nước, Làm gương cho trăng soi. - Hạt mưa đến là nghịch. Rồi ào ào đi ngay. - Đoạn thơ có 3 khổ thơ. Giữa 2 khổ thơ ta để cách ra một dòng. - Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con các từ vừa tìm được. - HS nghe GV đọc và viết vào vở. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu của BT2b. - HS tự làm bài vào vở, một hs lên bảng làm bài. - HS đọc lại lời giải và sửa bài. Lời giải : màu vàng - cây dừa - con voi _______________________________ Tự nhiên và xã hội : NĂM, THáNG Và MùA I. MụC TIÊU: - Biết được một năm trên Trái đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa. II. CHUẩN Bị: - Các hình trong SGK trang 122, 123. - Một số quyển lịch. III. HOạT ĐộNG DạY - HọC : A. Kiểm tra bài cũ : không B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài . 2) Hoạt động 1 : Thảo luận theo nhóm. Bước 1 : - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo các - HS trong nhóm dựa vào vốn hiểu gợi ý : biết và quan sát lịch, thảo luận theo các câu hỏi gợi ý . + Một năm thường có bao nhiêu ngày, bao nhiêu tháng ? + Số ngày trong các tháng có bằng nhau không ? Bước 2 : - GV gọi vài HS trả lời câu hỏi trước lớp. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp. - GV mở rộng : Có những năm, tháng 2 có 28 ngày nhưng cũng có năm, tháng 2 lại có 29 ngày, năm đó người ta gọi là năm nhuận, và năm nhuận có 366 ngày. Thường cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK trang 122 và giảng cho HS biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm. - HS quan sát tranh và nghe. - GV hỏi : Khi chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời, Trái Đất đã tự quay quanh mình nó được bao vòng ? Kết luận : Thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm. Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng. 3) Hoạt động 2 : Làm việc với SGK theo cặp . Bước 1 : - GV yêu cầu HS làm việc với nhau theo gợi ý : - HS làm việc theo cặp theo gợi ý. + Trong các vị trí A, B, C, D của Trái Đất trên hình 2 trang 123 trong SGK, vị trí nào của Trái Đất thể hiện Bắc bán cầu là mùa xuân, mùa hạ, mùa thu và mùa đông. + Hãy cho biết các mùa của Bắc bán cầu vào các tháng 3, 6, 9, 12. Bước 2 : - GV gọi một số HS lên trả lời trước lớp. - HS lên trả lời trước lớp. - GV hoặc HS khác sửa chữa và hoàn chỉnh câu trả lời. KL : Có một số nơi trên Trái Đất, một năm có bốn mùa : mùa xuân, mùa hạ, mùa thu và mùa đông ; các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau.. 4) Hoạt động 3 : Chơi trò chơi Xuân, hạ, thu, đông - GV hỏi hoặc nói cho HS biết đặc trưng khí hậu bốn mùa, ví dụ : + Vào mùa xuân, em cảm thấy thế nào ? ( ấm áp,... ) + Vào mùa hạ, em cảm thấy thế nào ? ( Nóng nực,... ) + Vào mùa thu, em cảm thấy thế nào ? ( Mát mẻ,... ) + Vào mùa đông, em cảm thấy thế nào ? (Lạnh, rét,... ) - GV hướng dẫn cách chơi : - HS chơi theo nhóm hoặc cả lớp. C. Củng cố – dặn dò - GV nhận xét giờ học . __________________________________________________________________ Ngày soạn : 19 / 4 / 2015 Thứ sáu ngày 24 tháng 4 năm 2015 Tập v

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docT32.doc