Giáo án các môn khối 5 - Tuần 16 năm học 2018

Toán: GIẢI TOÁN VỀ TỶ SỐ PHẦN TRĂM TIẾP THEO (Tiếp theo)

I. Mục tiêu:

 - Biết tìm một số phần trăm của một số.

- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.

- Yêu thích môn Toán.

II. Chuẩn bị :

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc28 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 766 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối 5 - Tuần 16 năm học 2018, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
em vì sau hậu phương có thể phát triển vững mạnh như vậy? + Sự lớn mạnh của hậu phương có tác động thế nào đến tiền tuyến? GV nhận xét trình bày của HS, sau đó quan sát hình minh hoạ 2,3 và nêu nội dung của từng hình. - Các nhóm trình bày ý kiến. HĐ 4 : Làm việc cả lớp : 5-6’ + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào? + Tổ chức vvào ngày 1-51952. .+ Đại hội nhằm mục đích gì? + Kể tên các anh hùng được đại hội bầu chọn? + Kể về chiến công của 1 trong những tấm gương trên. - GV nhận xét câu trả lời của HS. + Nhằm tổng kết, biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến. 3. Củng cố –dặn dò: 1-2’ - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài, tìm hiểu về chiến thắng Điện Biên Phủ 1954. - Hs chia sẻ cảm nhận của mình sau tiết học - Bình chọn bạn học tốt Toán (Buổi chiều) LUYỆN TẬP VỀ TÌM TỈ SỐ PHẦN TRĂM CỦA HAI SỐ I.Mục tiêu. - Học sinh thạo cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số - Giải được bài toán về tỉ số phần trăm dạng tìm số phần trăm của 1 số - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập, PHT, bảng phụ III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động : 5-6’ - Trò chơi hoặc múa, hát - KTBC : Nội dung KT cô giáo chuyển cho lớp phó HT Nhận xét, kết luận 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài :Nêu mục tiêu tiết học: 1-2’ 2.2. Bài tập ôn luyện : 25-28’ * Phát phiếu HT- 2 bảng nhóm cho 4 em Bài tập 1: Tìm tỉ số phần trăm của: a) 0,8 và 1,25; b)12,8 và 64 - Nhận xét, khen ngợi Bài tập 2: Một lớp có 40 học sinh, trong đó có 22 học sinh nữ. Tìm tỉ số phần trăm của học sinh nữ và học sinh cả lớp. - Y/c HS nêu cách làm-Phát PHT, 1 em làm bảng nhóm - Phát PHT và 1 bảng phụ Bài 3: Một đội trồng cây, tháng trước trồng được 800 cây, tháng này trồng được 960 cây. Hỏi so với tháng trước thì tháng này đội đó đã vượt mức bao nhiêu phần trăm ? - Gợi ý: Xem tháng thước là 100% , thì tháng này hơn tháng trước bao nhiêu % - Nhận xét, kết luận 2.3. Trò chơi : 6-7’ * Lượt 1: Đối tượng tiếp thu chậm chơi - Chỉ định 6 em - Phổ biến cách chơi,luật chơi * Nối kết quả với phép tính 8 : 40 5 40 : 8 0,75 15 : 20 0,2 - Nhận xét, phân thắng -thua * Lượt 2: Đối tượng tiếp thu nhanh chơi - Chỉ định 6 em - Phổ biến cách chơi,luật chơi * Nối kết quả với phép tính 9,25 : 25 0,6666 6,2 : 31 0,37 1,6 : 2,4 0,2 - Nhận xét, phân thắng - thua – sửa chữa 3.Củng cố -Nhận xét: 2-3’ -Chia sẻ sau bài học -Bình chọn bạn xuất sắc -GV nhận xét - Đại diện Ban cán sự lớp lên điều hành - Lớp phó HT mời 1 bạn nêu lại cách tìm tỉ số phần trăm - Nhận xét, góp ý * Làm việc nhóm đôi - Lớp phó HT điều hành các nhóm chia sẻ kết quả. Đầu tiên chia sẻ bài của 2 nhóm làm ở bảng nhóm; sau đó 2 nhóm làm PHT Lời giải: a) 0,8 : 1,25 = 0,64 = 64 % b) 12,8 : 64 = 0,2 = 20 % * Đối tượng HS tiếp thu chậm 1HS làm bảng nhóm, các em khác làm PHT - Nhận xét, sửa chữa Lời giải: Số học sinh nữ chiếm tỉ số phần trăm là: 22 : 40 = 0,55 = 55% Đáp số: 55% * Đối tượng HS tiếp thu nhanh - Đọc đề bài- 2 HS làm vào bảng phụ, các em khác làm PHT - Lắng nghe Lời giải: Tháng này, đội đó đã làm được số % là: 960 : 800 = 1,2 = 120% Xem tháng trước là 100% thì đội đó đã vượt mức số phần trăm là: 120% - 100% = 20 % Đáp số: 20 %. - Nhận xét, sửa chữa * Đối tượng tiếp thu chậm chơi 6 em tham gia chơi (chia 2 đội) - lắng nghe - Tiến hành chơi Kq: 8 : 40 5 40 : 8 0,75 15 : 20 0,2 - Nhận xét, phân thắng - thua – sửa chữa * Đối tượng tiếp thu nhanh chơi 6 em tham gia chơi (chia 2 đội) - lắng nghe - Tiến hành chơi Kq: 9,25 : 25 0,6666 6,2 : 31 0,37 1,6 : 2,4 0,2 - Nhận xét, phân thắng - thua – sửa chữa - Đại diện Ban cán sự lớp mời các bạn bình chọn bạn làm bài đúng, nhanh, bạn tiến bộ. - Lắng nghe -HS nói lời chia sẻ -HS bình chọn -Tuyên dương Tiếng việt (Buổi chiều) LUYỆN TẬP VỀ MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC ĐOẠN VĂN TẢ NGƯỜI (tả hoạt động) I.Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh những kiến thức về chủ đề Hạnh phúc. - Giúp cho HS viết đoạn văn tả hoạt động của một người em quen biết. - Rèn luyện ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khởi động: 3-4’ 2.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. a. Bài tập luyện từ và câu: 20’-22’ Bài 1: Ghép các tiếng sau vào trước hoặc sau tiếng phúc để tạo nên các từ ghép: lợi, đức, vô, hạnh, hậu, lộc, làm,chúc, hồng Tổ chức hoạt động nhóm 4 - Phát bảng nhóm - Nhận xét, sửa chữa Bài 2: Hỏi HS về nghĩa của các từ trên và đặt câu với 1 từ ở BT b.Tập làm văn:13’-14’ Yêu cầu HS viết một đoạn văn ngắn nói về chủ đề hạnh phúc. Yêu cầu HS hoàn chỉnh đoạn văn tả hoạt động của một người em quen hoặc viết lại hay hơn - Mời 1; 2 em trình bày 3.Củng cố - Nhận xét: 2-3’ -Chia sẻ sau bài học -Bình chọn bạn xuất sắc -GV nhận xét - Lớp trưởng điều hành trò chơi - Lớp phó học tập kiểm tra bài cũ - Nhận xét, góp ý - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập theo nhóm HS lần lượt chữa bài Các từ: phúc lợi, phúc đức, vô phúc, hạnh phúc, phúc hậu, phúc lộc, làm phúc, hồng phúc - Cá nhân nêu nghĩa của các từ vừa ghép - Đặt câu: VD: Ở quê em có nhiều công trình phúc lợi. - HS viết bài. - HS trình bày trước lớp. Ví dụ: Gia đình em gồm ông, bà, bố, mẹ và hai chị em . Ông bà em đã già rồi nên bố mẹ em thường phải chăm sóc ông bà hàng ngày. Thấy bố mẹ bận nhiều việc nên hai chị em thường giúp đỡ bố mẹ những việc vừa sức của mình như : quét nhà, rửa ấm chén,Những hôm ông bà mỏi là hai chị em thay nhau xoa bóp chân tay cho ông bà. Ông bà em rất thương con, quý cháu. Ai cũng bảo gia đình em rất hạnh phúc. Em rất tự hào về gia đình mình - Hoàn chỉnh đoạn văn tả người -HS nói lời chia sẻ -HS bình chọn -Tuyên dương Thứ Ba ngày 11 tháng 12 năm 2018 Chính tả: NGHE-VIẾT: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I)Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây. - Làm được BT (2)a /b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện. - Yêu thích sự phong phú của TV. II) Chuẩn bị : -3,4 tờ giấy khổ to để các nhóm HS thi tiếp sức làm BT 2a, 2b III)Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: 3-4’ Lớp trưởng điều hành trò chơi - Lớp phó học tập kiểm tra bài cũ 2.Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2: Hướng dẫn HS nghe-viết: 17-18’ GV đọc bài viết . -2 HS đọc khổ thơ -Nhắc các em cách trình bày bài thơ tự do - Hướng dẫn HS viết các từ khó -HS luyện viết các từ khó: nhú, huơ huơ, sẫm biếc, vữa -GV đọc từng câu HS viết chính tả -HS tự soát lỗi HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập: 8-10’ *Bài 2 *HS đọc BT2 GV nêu yêu cầu BT -HS làm việc theo nhóm rồi trình bày dưới hình thức tiếp sức -Cả lớp nhận xét , bổ sung -GV nhận xét chung, chốt lại các từ đúng -*Bài 3: -Nhắc HS: ô số 1 chứa tiếng bắt đầu bằng r hay gi; ô số 2 chứa tiếng bắt đầu bằng v hay d *HS đọc yêu cầu BT3 -Gv theo dõi -HS làm bài dưới hình thức trò chơi “tiếp sức” để điền các từ lần lượt là: Ô số 1: rồi, rồi,rồi, gì Ô số 2: vẽ, vẽ, vẽ, dị -1 HS đọc lại mẫu chuyện 3. Củng cố, nhận xét: 2-3’ -Chia sẻ sau bài học -Bình chọn bạn xuất sắc -GV nhận xét -HS nói lời chia sẻ -HS bình chọn -Tuyên dương Toán: GIẢI TOÁN VỀ TỶ SỐ PHẦN TRĂM TIẾP THEO (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết tìm một số phần trăm của một số. - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. - Yêu thích môn Toán. II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Khởi động: 3-4’ 2.Bài mới : HĐ 1 : Giới thiệu bài: HĐ 2 :HD HS giải toán về tỉ số phần trăm : 13-14’ Lớp trưởng điều hành trò chơi - Lớp phó học tập kiểm tra bài cũ a) Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800 GV đọc bài toán ví dụ, ghi tóm tắt đề bài lên bảng: Số HS toàn trường: 800 HS Số HS nữ chiếm: 52,5% Số HS nữ: ..... HS? Hướng dẫn HS ghi tóm tắt các bước thực hiện: 100% số HS toàn trường là 800 HS 1% số HS toàn trường là ...... HS? 52,5% số HS toàn trường là ...... HS? - HS tính bài theo nhóm 2 : 800 : 100 x 52,5 = 420 Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420 - Một vài HS phát biểu và đọc lại quy tắc: Muốn tìm 52,5% của 800 ta lấy 800 nhân với 52,5 và chia cho 100. Chú ý: - Hai cách tính 800 x 52,5 : 100 và 800 : 100 x 52,5 có kết quả như nhau. Vì vậy trong thực hành, tuỳ từng trường hợp HS có thể vận dụng một trong hai cách tính trên. - Trong thực hành tính có thể viết thay cho 800 x 52,5 : 100 hoặc 800 : 100 x 52,5. b) Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần tram . GV đọc đề bài, giải thích và HD HS: + Lãi suất tiết kiệm 1 tháng là 0,5% được hiểu là cứ gửi 100 đồng thì sau 1 tháng có lãi 0,5 đồng. - HS làm bài theo nhóm 2 : + Do đó gửi 1.000.000 đồng sau 1 tháng được lãi bao nhiêu đồng? Bài giải: Tiền lãi sau một tháng là: 1.000.000 x 0,5 : 100 = 5.000 (đồng) Đáp số: 5.000 đồng HĐ 3 : Thực hành : 14-15’ Bài 1: Hướng dẫn Bài 1: Đọc đề - Tìm 75% của 32 học sinh (là số học sinh 10 tuổi). - Tìm số học sinh 11 tuổi. - 1HS lên bảng làm bài Bài giải: Số học sinh 10 tuổi là: 32 x 75 : 100 = 24 (học sinh) Số học sinh 11 tuổi là: 32 - 24 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh Bài 2: Hướng dẫn Bài 2: Đọc đề, làm bài rồi chữa bài. - Tìm 0,5% của 5.000.000 đồng (là số tiền lãi sau một tháng) - Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi. Bài giải: Số tiền lãi gửi tiết kiệm một tháng là: 5.000.000 x 0,5 : 100 = 25.000 (đồng) Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là: 5.000.000 + 25.000 = 5.025.000 (đồng) Đáp số: 5.025.000 đồng Bài 3: Bài 3: - Tìm số vải may quần (tìm 40% của 345m) - Tìm số vải may áo. Bài giải: Số vải may quần là: 345 x 40 : 100 = 138 (m) Số vải may áo là: 345 - 138 = 207 (m) Đáp số: 207m vải 3. Củng cố, nhận xét: 2-3’ -Chia sẻ sau bài học -Bình chọn bạn xuất sắc -GV nhận xét -HS nói lời chia sẻ -HS bình chọn -Tuyên dương Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I)Mục tiêu - Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK - Biết quan tâm và thương yêu các thành viên trong gia đình. II) Chuẩn bị : - Một số tranh, ảnh sum họp gia đình - Bảng lớp viết đề bài, tóm tắt nội dung gợi ý 1,2,3,4 III)Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: 3-4’ Lớp trưởng điều hành trò chơi - Lớp phó học tập kiểm tra bài cũ 2.Bài mới: HĐ1:Giới thiệu bài : 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2:Hướng dẫn HS kể chuyện: 28-29’ a)Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu đề bài: -Ghi đề bài: Kể chuỵện về một buổi sum họp đầm ấm của gia đình -Lưu ý HS: Câu chuyện em kể phải là những câu chuyện em tận mắt chứng kiến hay tham gia -HS đọc đề bài và phần gợi ý Kiểm tra phần chuẩn bị nội dung của HS GV theo dõi và giúp đỡ các em yếu -1 số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể -HS chuẩn bị dàn ý kể chuyện b)Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: -HS kể chuyện theo cặp -HS kể câu chuyện trước lớp -Cả lớp theo dõi, nhận xét và trao đổi về ý nghĩa từng câu chuyện -Cho HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa -Lớp bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất -Gv nhận xét chung 3. Củng cố, nhận xét: 2-3’ -Chia sẻ sau bài học -Bình chọn bạn xuất sắc -GV nhận xét -HS nói lời chia sẻ -HS bình chọn -Tuyên dương Luyện từ và câu: TỔNG KẾT VỐN TỪ I)Mục tiêu: - Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1). - Tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2). - Yêu thích sự phong phú của TV. II) Chuẩn bị : - Một vài tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột đồng nghĩa và trái nghĩa để các nhóm HS làm BT 1-Từ điển tiếng Việt III)Các hoạt động dạy-học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: 3-4’ Lớp trưởng điều hành trò chơi - Lớp phó học tập kiểm tra bài cũ 2.Bài mới: HĐ 1:Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2:Hướng dẫn HS làm bài tập: 27-28’ *Bài 1: -GV phát phiếu cho các nhóm *HS đọc yêu cầu BT1 -Các nhóm trao đổi, thảo luận và ghi kết quả vào phiếu Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa Nhân hậu Nhân nghĩa, nhân ái độc ác,bất nhân Trung thực thật thà, thành thật dối trá, gian giảo Dũng cảm Anh hùng, gan dạ Hèn nhát, nhút nhát Cần cù Chăm chỉ, siêng năng lười biếng , biếng nhác -GV nhận xét -Đại diện các nhóm trình bày *Bài 2: *HS đọc yêu cầu BT2 -HS làm bài theo nhóm -Đại diện nhóm trình bày: - Nêu tính cách của cô Chấm thể hiện trong bài văn - Tính cách của cô Chấm: trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động - Tìm những chi tiết và từ ngữ minh hoạ cho nhận xét đó *.Dám nhìn thẳng, dám nói thế, nói ngay,.. Hay làm, không làm chân tay nó bứt rứt,...Không đua đòi, mộc mạc như hòn đá,..Dễ cảm thương, khóc suốt đêm,... -Lớp nhận xét, bổ sung -GV chốt lại ý chính 3. Củng cố, nhận xét: 2-3’ -Chia sẻ sau bài học -Bình chọn bạn xuất sắc -GV nhận xét -HS nói lời chia sẻ -HS bình chọn -Tuyên dương Khoa học: CHẤT DẺO I. Yêu cầu - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo II. Chuẩn bị - Hình vẽ trong SGK trang 64 , 65, một số đồ vật bằng chất dẻo III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: 3-4’ 2.Bài mới v Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo. Phương pháp: Thảo luận, Quan sát. Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát một số đồ dùng bằng nhựa được đem đến lớp, kết hợp quan sát các hình trang 64 SGK để tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng được làm bằng chất dẻo. GV nhận xét, thống nhất các kết quả v Hoạt động 2: Tìm hiểu chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại. GV yêu cầu HS đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 65 SGK và TLCH. + Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không? Nó được làm ra từ gì? + Nêu tính chất chung của chất dẻo + Ngày này, chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày? Tại sao? + Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo GV nhận xét, thống nhất các kết quả GV tổ chức cho HS thi kể tên các đồ dùng được làm bằng chất dẻo. Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm nào viết được tên nhiều đồ dùng bằng chất dẻo là nhóm đó thắng. 3. Củng cố, nhận xét: 2-3’ -Chia sẻ sau bài học -Bình chọn bạn xuất sắc -GV nhận xét Lớp trưởng điều hành trò chơi - Lớp phó học tập kiểm tra bài cũ - 2 HS trình bày Lớp nhận xét. Thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét, hoàn chỉnh kết quả: Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén; các máng luồn dây điện thường không cứng lắm, không thấm nước. Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể cuộn lại được, không thấm nước. Hình 3: Áo mưa mỏng mềm, không thấm nước Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không thấm nước. HS thực hiện. - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các đáp án: + Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên,nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ + Nêu tính chất của chất dẻo là cách điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao + Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho gỗ, da, thủy tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ. + Các đồ dùng bằng chất dẻo sau khi dùng xong cần được rửa sạch và lau chùi bảo đảm vệ sinh -HS nói lời chia sẻ -HS bình chọn -Tuyên dương Địa lí : ÔN TẬP (2tiết) I. Mục tiêu: 1. KT, KN: - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. - Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. 2. TĐ: Có tình yêu quê hương, đất nước và biết làm một số việc đơn giản để bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị : - Các bản đồ: Phân bố dân cư, Kinh tế Việt Nam. - Bản đồ trống Việt Nam. - HS : Bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 4-5’ 2. Bài ôn tập: HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’ - Lớp trưởng điều khiển lớp, cho chơi 1 trò chơi nhỏ. Đặt 2-3 câu hỏi có liên quan đến nội dung bài Thương mại và du lịch - Nhận xét, báo cáo KQ với GV HĐ 2 : Làm việc cá nhân : 12-14’ - HS đọc bài tập, suy nghĩ để chọn đáp án đúng và trả lời vào bảng con. GV nên treo các bản đồ đã chuẩn bị trước ở trên lớp cho HS đối chiếu. 1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất và sống chue yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? - Nước ta có 54 dân tộc – Dân tộc kinh có số dân đông nhất và sống chủ yếu ở đồng bằng và ven biển – Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở miền núi và cao nguyên. 2. Trong các câu dưới đây, câu nào đúng, câu nào sai: a) Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên. - Câu a: sai b) Ở nước ta, lúa gạo là cây được trồng nhiều nhất. - Câu b: đúng c) Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi; lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng. - Câu c: đúng d) Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. - câu d: đúng e) Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hoá và hành khách ở nước ta. - Câu e: sai g) Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước. - Câu g: đúng HĐ 3 : Làm việc theo nhóm: 12-14’ 3. Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta. Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất ở nước ta? - Sân bay Nội Bài ( Hà Nội), Tân Sơn Nhất (TP HCM), Đà Nẵng - Những thành phố có cảng biển lớn nhất là: Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh. 4. Chỉ trên bản đồ Việt Nam đường sắt Bắc – Nam, quốc lộ 1A: 6-7’ - HS lên chỉ. - Phát bản đồ trống * HS có thể dựa vào các bản đồ công nghiệp, giao thông vận tải, bản đồ trống Việt Nam để chơi các trò chơi đố vui, đối đáp, tiếp sức về vị trí các thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. - Đại diện 2 nhóm lên trình bày : 1nhóm nêu và 1 nhóm chỉ - Nhận xét 2 đội chơi 3. Củng cố, dặn dò: 2-3’ - Gọi HS nhắc lại nội dung tiết ôn tập. - GV nhận xét tiết học. - Hs chia sẻ cảm nhận của mình sau tiết học - Bình chọn bạn học tốt ________________________________________________________________ Thứ Tư ngày 12 tháng 12 năm 2018 Tập đọc: THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I)Mục tiêu : - Biết đọc diễn cảm bài văn . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. - Cảnh giác, không tin mê tín, dị đoan. II) Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc III)Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: 3-4’ Lớp trưởng điều hành trò chơi - Lớp phó học tập kiểm tra bài cũ 2.Bài mới: HĐ 1:Giới thiệu bài : Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2:Luyện đọc: - Hướng dẫn đọc chậm rãi, linh hoạt phù hợp với diễn biến chuyện, nhấn giọng ở các từ: tôn cụ, đau quặn, dao cứa, khẩn khoản, quằn quại -2 HS khá đọc -HS tiếp nối đọc từng đoạn -Hướng dẫn đọc các từ: đau quặn, khẩn khoản, quằn quại -HS luyện đọc từ ngữ và phần chú giải -HS đọc theo cặp - 2 HS đọc toàn bài -GV đọc diễn cảm toàn bài HĐ 3:Tìm hiểu bài: 8-10’ Cụ Ún làm nghề gì? *Cụ Ún làm nghề thầy cúng Khi mắc bệnh, cụ Ún chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao? *Khi mắc bệnh, cụ Ún chữa bằng cách cúng bái nhưng không khỏi. Vì sao bị sỏi thận mà cụ không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà? *Vì cụ sợ mổ,cụ không tin bác sĩ người kinh có thể bắt được con ma người Thái. Nhờ đâu mà cu Ún khỏi bệnh? *Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ - Thảo luận nhóm 4 để tìm ý nghĩa câu chuyện HĐ 4:Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 7-8’ -Đưa bảng phụ hướng dẫn đọc đoạn 2 -HS đọc đoạn 2. -Thi đọc diễn cảm GV nhận xét 3. Củng cố, nhận xét: 2-3’ -Chia sẻ sau bài học -Bình chọn bạn xuất sắc -GV nhận xét -HS nói lời chia sẻ -HS bình chọn -Tuyên dương Toán : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán. - Yêu thích môn Toán. II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Khởi động: 3-4’ 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2: Thực hành : 28-30’ Bài 1(a,b): Lớp trưởng điều hành trò chơi - Lớp phó học tập kiểm tra bài cũ Bài 1(a,b): HS tự giải các bài tập. a) 320 x 15 : 100 = 48 (kg) b) 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2) Bài 2: Hướng dẫn:Tính 35% của 120kg. Bài 2: Đọc đề, làm bài Bài giải: Số gạo nếp bán được là: 120 x 35 : 100 = 42 (kg) Đáp số: 42 kg Bài 3: Hướng dẫn Bài 3: - Tính thể tích hình chữ nhật. - Tính 20% của diện tích đó. Bài giải: Diện tích hình chữ nhật là: 18 x 15 = 270 (m2) Diện tích để làm nhà là: 270 x 20 : 100 = 54 (m2) Đáp số: 54m2 Bài 4: GV hướng dẫn HS cách tính nhẩm: Bài 4: Gợi ý: Vì 1200 : 100 = 12, có thể lấy 12 nhân với số chỉ số phần trăm là có kết quả. a) 5% của 1200 là: 12 x 5 = 60 b) Vì 10% = 5% x 2 nên 10% của 120 cây là: 60 x 2 = 120 (cây) c) Tương tự phần b) có 20% của 120 cây là: 120 x 2 = 240 (cây) 3. Củng cố, nhận xét: 2-3’ -Chia sẻ sau bài học -Bình chọn bạn xuất sắc -GV nhận xét -HS nói lời chia sẻ -HS bình chọn -Tuyên dương ___________________________________________________________ Thứ Năm ngày 13 tháng 12 năm 2018 Luyện từ và câu: TỔNG KẾT VỐN TỪ I)Mục tiêu: - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho. - Đặt được câu theo yêu cầu BT2, BT3. - Yêu thích sự phong phú của TV. II) Chuẩn bị : - Một số tờ phiếu phôtô trình bày nội dung BT1 để các nhóm HS làm bài - 5,7 tờ giấy khổ A4 để HS làm BT3 III) Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: 3-4’ Lớp trưởng điều hành trò chơi - Lớp phó học tập kiểm tra bài cũ 2.Bài mới: HĐ 1:Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2:Hướng dẫn HS làm bài tập: 28-19’ *Bài 1: -GV phát phiếu cho các nhóm *HS đọc yêu cầu BT1 -HS trao đổi theo nhóm và ghi vào phiếu: a)Nhóm đồng nghĩa: đỏ-điều-son xanh-biếc-lục hồng-đào -GV chốt lại ý đúng b)Các từ điền lần lượt là: đen. huyền, ô, mun, mực, thâm -Đại diện nhóm trình bày -HS đọc bài văn ở SGK *Bài 2: -GV: Khi viết văn miêu tả, các em cần lưu ý: Không viết rập khuôn, so sánh ththường kèm theo nhân hoá. Phải biết quan sát để tìm ra cái riêng, cái mới *1 HS đọc yêu cầu BT2 -HS lắng nghe - HS tìm hình ảnh nhân hoá, so sánh. *Bài 3: -GV lưu ý: 1 HS đặt 1 câu miêu tả theo lối so sánh hay nhân hoá *1 HS đọc yêu cầu BT3 -HS tự làm bài và đọc trước lớp -GV nhận xét 3. Củng cố, nhận xét: 2-3’ -Chia sẻ sau bài học -Bình chọn bạn xuất sắc -GV nhận xét -HS nói lời chia sẻ -HS bình chọn -Tuyên dương Toán: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo) I.Mục tiêu: HS biết : - Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Cẩn thận, tự giác khi làm bài. II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Khởi động: 3-4’ 2.Bài mới : HĐ 1 : Giới thiệu bài: : 1’ HĐ 2 : HD HS giải toán về tỉ số phần trăm : 10-12’ Lớp trưởng điều hành trò chơi - Lớp phó học tập kiểm tra bài cũ a) Giới thiệu cách tính một số biết 52,5% của nó là 420 GV đọc bài toán ví dụ và tóm tắt lên bảng: 52,5% số HS toàn trường là 420 HS. 100% số HS toàn trường là ....... HS? - HS thực hiện cách tính: 420 : 52,5 x 100 = 800 (HS); hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 (HS) - Một vài HS phát biểu quy tắc: Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420, ta có thể lấy 420 nhân với 100 rồi chia cho 52,5. b) Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần tram - HS đọc bài toán trong SGK, GV cùng HS giải và ghi bài giải lên bảng. Bài giải: Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là: 1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô) Đáp số: 1325 ô tô HĐ 3 : Thực hành : 17-18’ Bài 1: HS làm bài rồi chữa bài. Bài 1: Bài giải: Số học sinh trong trường Vạn Thịnh là: 552 x 100 : 92 = 600 (học sinh) Đáp số: 600 học sinh Bài 2: Bài 2: HS đọc đề Bài giải: Tổng số sản phẩm là: 732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm) Đáp số: 800 sản phẩm Bài 3: Cho HS làm bài theo nhóm 2 Bài 3: 10% = ; 25% = Nhẩm: a) 5 x 10 = 50 (tấn) b) 5 x 4 = 20 (tấn) 3. Củng cố, nhận xét: 2-3’ -Chia sẻ sau bài học -Bình chọn bạn xuất sắc -GV nhận xét -HS nói lời chia sẻ -HS bình chọn -Tuyên dương Tập làm văn: KIỂM TRA VIẾT (Tả người) I)Mục tiêu: - Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy. - Thể hiện tình cảm với người cần tả. II) Chuẩn bị :: - Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra: những em bé ở tuổi tập đi, tập nói; ông, bà, cha, mẹ, anh, em; bạn học. III)Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: 3-4’ 2Bài mới HĐ 1.Giới thiệu bài: 1’

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an lop 5 tuan 1516_12489611.doc
Tài liệu liên quan