Giáo án các môn khối lớp 1 - Tuần 26

I. MỤC TIÊU

- Hs nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 50 đến 69.

- Đếm và nhận ra thứ tự các số từ 50 đến 69.

- Rèn kĩ năng đếm, đọc viết số có hai chữ số từ 50 đến 69 cho HS

* HSKT: Biết làm bài đơn giản theo bạn và cô HD, biết giữ trật tự trong lớp học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ toán, que tính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc28 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 736 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối lớp 1 - Tuần 26, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h + Bây giờ có tất cả bao nhiêu que tính? => Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 51. (Gv gắn 51 lên bảng). Yêu cầu Hs đọc. - Tương tự: giới thiệu số 52, 53 đến số 60 bằng cách thêm dần mỗi lần 1 que tính. - Đến số 54 thì dừng lại hỏi: + Chúng ta vừa lấy mấy chục que tính? - Gv viết: 5 vào cột chục. + Thế mấy đơn vị? - Gv viết 4 vào cột đơn vị. => Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô viết số có 2 chữ số: chữ số 5 viết trước chỉ 5 chục, chữ số 4 viết sau ở bên phải chữ số 5 chỉ 4 đơn vị. Gv viết số 54 vào cột viết số. - Đọc là: "năm mươi tư" ghi "năm mươi tư" vào cột đọc số. - Phân tích số: 54 gồm 5chục và 4 đơn vị. * Tiếp tục làm với 55, 56, 57, 58, 59, đến số 60 dừng lại hỏi: + Tại sao em biết 59 thêm 1 lại bằng 60? + Vậy 1 chục đã lấy ở đâu ra? - Gv yêu cầu Hs thay 10 que tính rời bằng 1 bó que tính = 1 chục que tính. và Gv làm thao tác bó 10 que tính rời thành 1 bó và gài lại lên bảng gài. - Đọc số: "sáu mươi". - Phân tích số: 60 gồm 6 chục và 0 đơn vị. * Đọc các số từ 50 đến 60: - Gv chỉ bảng cho Hs đọc xuôi, đọc ngược kết hợp phân tích các số. *Bài tập 1(138): - Gv hướng dẫn: Viết các số tương ứng với cách đọc số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Gv gọi Hs lên bảng viết số. - Gv kiểm tra kết quả bài làm của tất cả Hs. - Gv nhận xét. b) Giới thiệu các số từ 60 đến 69: - Gv hướng dẫn Hs nhận biết về số lượng đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 60 đến 69 tương tự như các số từ 50 đến 60. - Lưu ý cách đọc các số: 61, 64, 65, 67. Bài tập 2:Viết số: - Hướng dẫn: Viết các số tương ứng với cách đọc theo thứ tự từ bé đến lớn. - Gv nhận xét Bài tập 3: Viết số thích hợp vào ô trống - Gv cho Hs làm bài tập và chữa bài. Bài tập 4 Đúng ghi Đ, sai ghi S - Gv cho Hs làm bài. - Đổi vở - Gv kiểm tra và nhận xét + Vì s dòng đầu phần a lại điền S ? +Vì sao dòng 2 phần b lại điền S ? - Gv nhận xét bài làm của Hs. C. Củng cố. Dặn dò: + Các số từ 60 đến 69 có gì giống nhau và khác nhau? - Gv hệ thống bài. Dặn Hs về nhà học bài và làm bài tập trong vở BT Toán và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. - 3 Hs lên viết các số từ 20-30; từ 30-430; từ 40-50; - 3 Hs đọc. - Hs dưới lớp nhận xét. - 2 Hs nhắc lại đầu bài. - Hs lấy 5 bó que tính. + 50 que tính. - Đọc: Năm mươi. - Hs lấy thêm 1 que tính. + Năm mươi mốt. - Hs đọc: Năm mươi mốt. + 5 chục. + 4 đơn vị. - Hs nghe. - Hs đọc cá nhân, đồng thanh. - Hs phân tích số. + Vì đã lấy 5 chục cộng 1 chục bằng 6 chục, 6 chục = 60. + 10 que tính rời là 1 chục que tính. - Hs đọc: Sáu mươi. - Hs đọc cá nhân, đồng thanh. - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài. 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59. - 1 Hs lên bảng viết số. - 1 Hs nhận xét bài của bạn. - Hs đọc các số từ 60 đến 69. - Hs nêu yêu cầu. - Hs đọc các số từ 60 đến 70. Và viết số. 60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69 ,70. - Hs làm bài. 30 33 38 41 45 52 57 60 69 - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài và chữa bài. a) Ba mươi sáu viết là 306 Ba mươi sáu viết là 36 b) 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị 54 gồm 5 và 4 - HS trả lời - HS nghe và ghi nhớ Nghe và quan sát Nhìn và làm theo cô và bạn Nhìn và làm và nêu chậm lại theo giáo viên Nêu chậm lại theo giáo viên Nhìn bạn làm theo Nói lại theo bạn Ngồi nghe Rút kinh nghiệm sau tiết dạy................................................................................... ......................................................................................................................... ----------------------  & œ -------------------------- Đạo đức Tiết 26: CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (TIẾT 1) ( Đ/C Tính soạn giảng) ----------------------  & œ -------------------------- Chính tả (Tập chép) TIẾT 3: BÀN TAY MẸ I. MỤC TIÊU 1, Kiến thức - Hs chép lại đúng và đẹp đoạn "Bình yêu lót đầy" - Trình bày bài viết đúng hình thức văn xuôi. - Điền đúng vần an hay at, chữ g hay gh. 2, Kỹ năng - Rèn kĩ năng viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp. 3, Thái độ - GD HS có ý thức cẩn thận khi viết bài * HSKT: Biết viết được vần, từ trong vở tập viết, đọc được vần, từ theo bạn, theo cô hướng dẫn. II. ĐỒ DÙNG - GV: Bảng phụ. - HS : Vở bài tập, Vở chính tả III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gv chấm vở của một số Hs về nhà viết lại bài. - Gọi 2 Hs lên bảng làm bài tập. - Nhận xét bài trên bảng. - Gv nhận xét, đánh giá B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài - Gv giới thiệu, ghi tên bài lên bảng 2, Hướng dẫn Hs tập chép: - Gv treo bảng phụ và yêu cầu Hs đọc đoạn văn cần chép. - Gv chỉ cho Hs đọc những tiếng khó viết: hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm. - GV nhận xét chỉnh sửa. - Gọi HS đọc lại bài viết. - Cho Hs chép bài chính tả vào vở. Hướng dẫn cách đặt vở, cầm bút, cách viết đề bài vào giữa trang vở, chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô sau dấu chấm phải viết hoa. - Gv quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của một số em. Nhắc Hs tên riêng phải viết hoa. * Soát lỗi: Gv đọc đoạn văn cho Hs soát lỗi, đánh vần những từ khó viết. - Gv thu vở, nhận xét chữa lỗi 1 số bài. - Nhận xét bài viết. 3. Hướng dẫn Hs làm bài tập chính tả Bài tập 2: Điền vào chỗ trống vần an hay at? - Gv gọi Hs đọc yêu cầu. Cho Hs quan sát 2 bức tranh và hỏi: + Bức tranh vẽ cảnh gì? - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. Gv nhận xét. - Cho HS đọc lại từ đúng. Bài tập 3: Điền g hay gh? - Cho Hs làm bài. (Tiến hành tương tự bài 2). - Gv chữa bài, nhận xét, chữa 1 số vở BTTV. C. Củng cố,dặn dò (5p) - Gv cho HS viết lại bảng con các lỗi viết sai nhiều. - GV nhận xét giờ học. - Dặn Hs nhớ cách chữa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài. Nhớ các quy tắc chính tả vừa viết. - 2 Hs lên bảng làm bài tập: Điền âm c hay k: Cá vàng thước kẻ kể chuyện củ gừng - HS nhận xét bổ sung. - HS nhắc lại - 3, Hs đọc đoạn văn trên bảng phụ. - Hs phân tích tiếng khó. + 2 Hs lên bảng viết, Hs dưới lớp viết vào bảng con. - 1- 2 em đọc - Hs chép bài chính tả vào vở. - Hs đổi vở cho nhau để chữa bài (Hs cầm bút chì chữa bài). - Hs đọc yêu cầu bài. Quan sát 2 bức tranh: - HS làm + Đánh đàn, tát nước. - 2 Hs làm miệng: đánh đàn, tát nước, 2 Hs lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở BTTV. Đánh đàn tát nước - 2- 3 em đọc nhà ga cái ghế - HS thực hiện lại ( nếu có) - HS lắng nghe Thực hiện theo - Lắng nghe Viết bài - Làm theo bạn - Làm theo bạn Ngồi nghe Rút kinh nghiệm sau tiết dạy................................................................................... ......................................................................................................................... ----------------------  & œ -------------------------- Tập viết TIẾT 2: TÔ CHỮ HOA: C, D, Đ I. MỤC TIÊU 1, Kiến thức - Biết tô các chữ cái hoa: C, D, Đ - Viết đúng các vần: an, at; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc. : anh, ach; các từ ngữ: gánh đỡ, sạch sẽ. - Viết theo chữ thường, cờ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét. 2, Kỹ năng - Rèn kĩ năng viết, đúng, đẹp cho HS 3, Thái độ - GD HS có ý thức cẩn thận khi viết bài * HS KT: Viết được bài theo mẫu dưới sự HD của GV và bạn cùng bàn II. ĐỒ DÙNG - GV: Bảng phụ viết sẵn các chữ cái C, D, Đ - HS: chữ mẫu. Vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT A. Mở đầu (2p) - Giờ trước tập viết chữ hoa nào? - Cho HS viết lại chữ hoa A, B, từ mái trường - Gv nêu yêu cầu của tiết tập viết. B. Dạy bài mới(33p) 1. Giới thiệu bài: - Gv treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết trong giờ học. 2. Hướng dẫn tô chữ hoa: - Hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét: * Chữ C + Chữ hoa C gồm những nét nào? - Gv nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. * Chữ D, Đ + Chữ hoa D gồm những nét nào? - Gv vừa tô chữ vừa nêu quy trình viết. - Cho Hs viết bảng con. + Chữ hoa Đ: Viết tương tự nhưng thêm 1 nét ngang nhỏ đi qua nét thẳng 3. Hướng dẫn viết vần và từ ngữ: - Cho Hs quan sát các vần và từ ngữ ứng dụng. - Yêu cầu Hs phân tích các tiếng có vần an, at, bàn tay, hạt thóc. - Gv nhắc lại cho Hs cách nối các con chữ, cách đưa bút. - Gv nhận xét Hs viết. 4. Hướng dẫn Hs tập tô, tập viết: - Gv gọi Hs nhắc lại tư thế ngồi viết. - Gv quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút cho đúng, có tư thế ngồi đúng, hướng dẫn các em sửa lỗi trong bài viết. - Thu vở, chấm và chữa 1 số bài. 5. Củng cố. dặn dò(5p) - Gv gọi Hs tìm thêm những tiếng có vần an, at. - Khen những Hs tiến bộ và viết đẹp. - Dặn Hs về nhà luyện viết trong vở tập viết và chuẩn bị bài giờ sau - Chữ hoa A, B - HS viết bài - Hs đọc nội dung bài viết. - HS nêu lại - Gồm nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau. C D Đ - Hs đọc các vần và từ ngữ ứng dụng. Phân tích. - Hs viết bảng con. - Gồm nét thẳng và nét cong phải kéo từ dưới lên. - Hs đọc các vần và từ ngữ ứng dụng. Phân tích. - Hs viết bảng con. - Hs tập tô chữ hoa và viết các vần, từ ngữ ứng dụng. - Hs nhắc lại cách nối các con chữ. - Hs nhắc lại tư thế ngồi viết. - Hs viết bài. - HS thực hiện theo - Hs chú ý lắng nghe. Lắng nghe và viết theo bạn nói lại nội dung theo bạn HD - Viết bài - Viết bài Thực hiện theo Ngồi nghe Rút kinh nghiệm sau tiết dạy................................................................................... ......................................................................................................................... ----------------------  & œ -------------------------- Ngày soạn: 18/2018 Ngày giảng: Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2018 Thể dục TIẾT 26: BÀI THỂ DỤC- TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG ( Đ/C Tính soạn giảng) ----------------------  & œ -------------------------- Toán TIẾT 103: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU - Hs nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 70 đến 99. - Đếm và nhận ra thứ tự các số từ 70 đến 99. - Rèn kĩ năng đếm, đọc viết số có hai chữ số từ 70 đến 90 cho HS * HSKT: Biết làm bài đơn giản theo bạn và cô HD, biết giữ trật tự trong lớp học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ toán, que tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng làm bài - Kiểm tra Hs dưới lớp : Đọc các số theo 65, 49, 58, 72 cho HS viết bảng con. - KT VBT của HS ( 33) - Gọi HS xét bài trên bảng. - Gv nhận xét, chữa bài và chốt lại B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu ghi đầu bài lên bảng. 2. Hướng dẫn lập các số: a) Giới thiệu các số từ 70 đến 80: - Gv cùng lớp thực hành - Gv yêu cầu Hs lấy 7 bó que tính (mỗi bó 1chục que tính) đồng thời Gv gài 7 bó que tính lên bảng gài. + Em vừa lấy bao nhiêu que tính? - Gv gắn số 70 lên bảng và yêu cầu đọc. - Gv lấy thêm 1 que tính + Bây giờ có tất cả bao nhiêu que tính? => Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 71. (Gv gắn 71 lên bảng). Yêu cầu Hs đọc. - Tương tự: giới thiệu số 72, 73 đến số 80 bằng cách thêm dần mỗi lần 1 que tính. - Đến số 72 thì dừng lại hỏi: + Chúng ta vừa lấy mấy chục que tính? - Gv viết: 7 vào cột chục. + Thế mấy đơn vị? - Gv viết 2 vào cột đơn vị. => Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô viết số có 2 chữ số: chữ số 7 viết trước chỉ 7 chục, chữ số 2 viết sau ở bên phải chữ số 7 chỉ 2 đơn vị. Gv viết số 72 vào cột viết số. - Đọc là: "bảy mươi hai" ghi "bảy mươi hai" vào cột đọc số. - Phân tích số: 72 gồm 7 chục và 2 đơn vị. * Tiếp tục làm với 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, đến số 80 dừng lại hỏi: + Tại sao em biết 79 thêm 1 lại bằng 80? + Vậy 1 chục đã lấy ở đâu ra? - Gv yêu cầu Hs thay 10 que tính rời bằng 1 bó que tính = 1 chục que tính. và Gv làm thao tác bó 10 que tính rời thành 1 bó và gài lại lên bảng gài. - Đọc số: "tám mươi". - Phân tích số: 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị. * Đọc các số từ 70 đến 80: - Gv chỉ bảng cho Hs đọc xuôi, đọc ngược kết hợp phân tích các số. * Luyện tập Bài tập 1( 140): - Gv hướng dẫn: Viết các số tương ứng với cách đọc số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Gv gọi Hs lên bảng viết số. - Chữa bài Trên bảng lớp - Gv kiểm tra kết quả bài làm của tất cả Hs. - Gv nhận xét. b) Giới thiệu các số từ 80 đến 90: - Gv hướng dẫn Hs nhận biết về số lượng đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 80 đến 90 tương tự như các số từ 70 đến 80. - Lưu ý cách đọc các số: 81, 84, 85, 87. Bài tập 2: a:Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó. - Hướng dẫn: Viết các số tương ứng với cách đọc theo thứ tự từ bé đến lớn. - Gọi 2 em lên bảng làm - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - Kiểm tra bài dưới lớp. - Cho Hs đọc lại các số. c) Giới thiệu các số từ 90 đến 99: - Gv hướng dẫn Hs nhận biết về số lượng đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 90 đến 99 tương tự như các số từ 70 đến 80. - Lưu ý cách đọc các số:91,94, 95, 97, 99. Bài tập 2b: Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó. - Gv cho Hs làm bài tập và chữa bài. 3. Luyện tập: Bài tập 3: Viết (theo mẫu) - Yêu cầu hS đọc mẫu - Gv cho Hs làm bài. - Chữa bài, đổi vở - Gv hỏi: + Các số 76, 95, 83, 90 có đặc điểm gì giống nhau? + Số 7 trong số 76 chỉ hàng gì ? + Số 6 trong số 76 chỉ hàng gì? - Gv nhận xét bài làm của Hs. Bài tập 4: - Gọi Hs đọc đề bài. - Hướng dẫn: + Hãy quan sát hình và đếm xem có tất cả bao nhiêu cái bát? + Để chỉ số bát đó ta có thể viết số nào? + Số 33 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Gọi Hs nhận xét bài bạn về viết số, phân tích số. + Các chữ số 3 của số 33 có gì giống nhau? - Gv nhận xét. C. Củng cố. Dặn dò: + Các số từ 80 đến 89 có gì giống nhau và khác nhau? - Hôm nay ta học được những số nào? số nào là số tròn chục? - Gv hệ thống bài. Nhận xét giờ học. Dặn Hs về nhà học bài và làm bài tập trong vở BT Toán. và chuẩn bị bài sau 1) Viết số: 30 đến 39 2) Viết số thích hợp vào ô trống 36 40 43 46 51 - HS nhận xét bổ sung. - HS nhắc lại đầu bài - Hs lấy 7 bó que tính. + 70 que tính. - Đọc: Bảy mươi. - Hs lấy thêm 1 que tính. + Bảy mươi mốt. - Hs đọc: Bảy mươi mốt. + 7 chục. + 2 đơn vị. - Hs nghe. - Hs đọc cá nhân, đồng thanh. - Hs phân tích số. + Vì đã lấy 7 chục cộng 1 chục bằng 8 chục, 8 chục = 80. + 10 que tính rời là 1 chục que tính. - Hs đọc: Tám mươi. - Hs đọc cá nhân, đồng thanh. - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài. 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79. - 1 Hs lên bảng viết số. - 1 Hs nhận xét bài của bạn. - Hs đọc các số từ 80 đến 90. - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài. a) 80 83 90 - Nhận xét bổ sung - 5 Hs đọc các số từ 80 đến 90. - Hs đọc các số từ 90 đến 99. b) 90 97 99 - Hs nêu yêu cầu - Hs đọc mẫu: Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị. - Hs làm bài. + 1 Hs đọc chữa bài. b) Số 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị. c) Số 83 gồm 8 chục và 3 đơn vị. d) Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị. + 1 Hs nhận xét đúng, sai. + Cùng có hai chữ số. + Hàng chục. + Hàng đơn vị. - 1 Hs đọc đề bài + 33 cái bát. + Số 33 + Số 33 gồm 3 chục và 3 đơn vị. - Hs làm bài. 1 em lên bảng làm - 1 Hs nhận xét bài làm của bạn. + Số 33 có 2 chữ số, đều là chữ số 3 nhưng chữ số 3 ở bên trái chỉ 3 chục hay 30 còn chữ số 3 ở bên phải chỉ 3 đơn vị. + Cùng có hàng chục là 8, khác nhau hàng đơn vị. - HS nêu: 70, 80,90 - HS lắng nghe về cùng thực hiện Nghe và quan sát Nhìn và làm theo cô và bạn Nhìn và làm và nêu chậm lại theo giáo viên Nêu chậm lại theo giáo viên Nhìn bạn làm theo Nhìn và làm và nêu chậm lại theo giáo viên Nhìn bạn làm theo Nhìn và làm và nêu chậm lại theo giáo viên Nhìn bạn làm theo Nói lại theo bạn Nhìn bạn làm theo Ngồi nghe Rút kinh nghiệm sau tiết dạy................................................................................... ......................................................................................................................... ----------------------  & œ -------------------------- Tập đọc TIẾT 9+10: CÁI BỐNG _Đồng dao_ I. MỤC TIÊU 1. Đọc - Hs đọc đúng, nhanh được cả bài Cái Bống - Đọc đúng các từ ngữ: bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng. - Ngắt nghỉ đúng sau mỗi dòng thơ. - Đọc thuộc lòng bài đồng dao. 2. Ôn các vần anh, ach - Hs tìm được tiếng trong bài có vần anh. - Nói câu chứa tiếng có vần anh, ach. 3. Hiểu - Hs hiểu được nội dung bài: Bống là một cô bé ngoan ngoãn, chăm chỉ, luôn biết giúp đỡ mẹ, các em cần biết học tập bạn Bống. - Hiểu nghĩa các từ: đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng. 4. Hs chủ động nói theo đề tài: ở nhà em làm gì giúp đỡ bố mẹ? * HSKT: Biết viết được vần, từ trong vở bài tập, luyện nói được từ, câu có chứa vần theo mẫu theo bạn, theo cô hướng dẫn. II. ĐỒ DÙNG - GV: Tranh minh hoạ( sgk) - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Gv gọi Hs đọc cả bài Bàn tay mẹ: + Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình? + Tìm câu văn tả tình cảm của Bình đối với bàn tay mẹ? Vì sao Bình yêu nhất là đôi bàn tay mẹ? - Gv nhận xét,tuyờn dương. B. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài - GV yêu cầu hs quan sát tranh( sgk- T58) + Tranh vẽ gì? - Gv giảng nội dung tranh rút ra bài học và ghi đầu bài lên bảng. 2. Hướng dẫn luyện đọc a) Gv đọc mẫu lần 1: Giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. b) Hướng dẫn Hs luyện đọc * Luyện đọc các tiếng, từ ngữ : bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng. - Gv ghi các từ ngữ luyện đọc lên bảng, gọi Hs đọc bài. - Gv giải nghĩa từ: + đường trơn: đường bị ướt mưa, dễ ngã. + gánh đỡ: gánh giúp mẹ. + mưa ròng: mưa nhiều, kéo dài. * Luyện đọc câu - Gv cho Hs đọc từng câu - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu * Luyện đọc đoạn, bài * Thi đọc trơn cả bài - Cho mỗi tổ cử đại diện Hs lên thi đọc - GV nhận xét, tuyên dương 3. Ôn lại các vần anh, ach - Yc HS làm vào vở BT - Gọi Hs đọc các từ tìm được a) Tìm tiếng trong bài có vần anh - Gv cho Hs tìm tiếng trong bài có vần anh. Yêu cầu Hs đọc tiếng vừa tìm được. b) Các nhóm thi nói câu chứa tiếng có vần anh, ach - Gv chia lớp thành hai nhóm: gọi liên tục một bên nói câu chứa tiếng có vần anh, một bên nói câu chứa tiếng có vần ach. - Gv tổng kết. * Củng cố tiết 1 + Vừa học bài tập đọc gì? Ôn vần nào? - Gọi Hs đọc cả bài. - 3 Hs đọc bài, mỗi em trả lời 1 câu hỏi. - HS trả lời, HS nhận xét bổ sung - Quan sát nhận xét. - Vẽ 1 bạn đang gánh đỡ mẹ - 2 Hs đọc lại đầu bài. - Hs lắng nghe. - 3 - 5 em đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh. - Hs phân tích các tiếng khó. - Lắng nghe - Hs đọc từng câu. - Cá nhân đọc theo hình thức nối tiếp. - Từng bàn đọc câu theo hình thức nối tiếp. - 3 Hs đọc toàn bài - Cả lớp đọc đồng thanh. - Mỗi tổ 1 Hs đọc, 1 em nhận xét đánh giá - HS làm bài vào VBT - 2-3 HS đọc - Hs tìm và đọc tiếng: gánh. - Hs quan sát tranh, đọc câu mẫu. - Hs từng nhóm thi nói câu chứa tiếng có vần anh, ach. + Vần anh: Chiếc lá màu xanh. Chim hót trên cành. + Vần ach: Bạn Bách được cô khen Cô dạy em giữ sạch đôi tay. - 2 Hs đọc toàn bài. Nghe và quan sát Lắng nghe, nói lại đầu bài: Cái Bống - Nghe - Nêu chậm lại theo giáo viên - Ngồi nghe - Ngồi nghe, nói lại vài từ - Ngồi nghe, nói lại 1 từ - Ngồi nghe, nói lại 1 câu Ngồi nghe Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a) Kiểm tra bài cũ + Tiết 1 vừa đọc bài tập đọc gì? - Gọi Hs đọc bài - Gv nhận xét tuyên dương b) Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc - GV đọc mẫu bài lần 2( sgk) - Gọi Hs đọc 2 dòng thơ đầu. + Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm? + Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về? - Gv nhận xét, tuyên dương. - Gọi HS đọc bài kết hợp đặt câu hỏi với HS học tốt. c) Học thuộc lòng bài Cái Bống. - GV cho Hs tự đọc thầm, xoá dần các chữ, chỉ giữ lại tiếng đầu dòng. Gọi Hs đọc bài. - Gọi HS đọc thuộc. - Gv nhận xét,tuyên dương d) Luyện nói Đề tài: Ở nhà em làm gì giúp mẹ? - Gv cho Hs quan sát bức tranh SGK + Bức tranh vẽ cảnh gì? - Gv ghi mẫu H: Ở nhà em làm gì để giúp bố mẹ? T: Em tự đánh răng, rửa mặt. - Gv nhận xét, những cặp Hs nói tốt. C. Củng cố. dặn dò - Gọi Hs đọc thuộc lòng toàn bài. - Dặn HS về nhà đọc lại toàn bài. Làm bài tập trong vở BTTV1/2. - Chuẩn bị bài sau. - 5 + 7 Hs đọc bài trên bảng - HS theo dõi - Hs đọc câu đầu và trả lời câu hỏi: + Bống sảy, sàng gạo. - Hs đọc 2 câu cuối + Bống ra gánh đỡ mẹ. - 5- 7 HS đọc bài trong sgk. - Hs nhẩm đọc thuộc lòng bài đồng dao. - Đọc theo tổ, ĐT - 2- 3 em đọc thuộc - Hs quan sát bức tranh. + Bức tranh vẽ cảnh bạn nhỏ đang giúp mẹ làm việc nhà.. - Hs đọc mẫu. Hỏi đáp theo nội dung bức tranh. - 2 Hs đọc thuộc lòng toàn bài. Nghe và quan sát Lắng nghe, nói lại - HD em đọc vài câu - Nêu chậm lại theo giáo viên - Ngồi nghe Rút kinh nghiệm sau tiết dạy................................................................................... ......................................................................................................................... ----------------------  & œ -------------------------- Ngày soạn: 19/3/2018 Ngày giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2018 Tập đọc TIẾT 11+12: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1, Kiến thức - Đọc nhanh, đúng cả bài : Trường em, Tặng cháu, Cái nhãn vở, Bàn tay mẹ, Cái Bống - Luyện đọc đúng các từ khó - Ôn các tiếng có vần đã học - Hiểu được nội dung bài: Trường em, Tặng cháu, Cái nhãn vở, Bàn tay mẹ, Cái Bống. 2, Kỹ năng - Rèn kỹ năng đọc đúng, ddocj diễn cảm cho hs 3, Thái độ - GD cho Hs yêu thích môn học * HSKT: Biết viết được vần, từ trong vở bài tập, luyện nói được từ, câu có chứa vần theo mẫu theo bạn, theo cô hướng dẫn II. ĐỒ DÙNG - GV : Tranh minh hoạ bài các bài tập đọc (SGK) - HS : SGK, hoa cô khen, hoa chọn cá từ có vần cần ôn trong bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi Hs đọc bài Cái Bống. + Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm? - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới (30p) a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS luyện đọc + Hãy kể những bài tập đọc đã học trong học kì II. - Yêu cầu Hs ôn lại các 5 bài tập đọc đó. - Cho HS thi dọc theo cặp ( mỗi bài 3 cặp thi đọc và nhân xét cho nhau) - Thi đọc diễn cảm theo cá nhân xuất sắc - GV nhận xét đánh giá chung c) Ôn các vần đã học - GV cho HS ôn lại các vần đã được học qua các bài tập đọc trước. Đối với từng nhóm khác nhau, GV cho HS trả lời câu hỏi sau: + Tìm tiếng trong bài có vần đó? + Tìm tiếng ngoài bài có vần đã học đó? - GV tổ chức trò chơi thi tìm đúng, nhanh 3. Củng cố, dặn dò - Cho HS nêu lại các bài đã học - Gọi HS học thuộc lòng bài: Cái bống; Tặng cháu. - 2- 3 em đọc bài trong SGK. - Khéo sảy, khéo sàng 1, Trường em 2, Tặng cháu 3, Cái nhãn vở 4, Bàn tay mẹ 5, Cái Bống - HS đọc lại bài theo cặp đôi - 10 em thi - HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần theo yêu cầu của GV - HS thực hiện lại Mở sách theo dõi - Mở từng bài nhìn tranh nói lại - Lắng nghe, viết vần theo GV đã chuẩn bị Ngồi nghe Rút kinh nghiệm sau tiết dạy................................................................................... ......................................................................................................................... ----------------------  & œ -------------------------- Thủ công TIẾT 26: XÉ, DÁN HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN ( Đ/C Tính soạn giảng) ----------------------  & œ -------------------------- Toán TIẾT 104: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU - Hs bước đầu so sánh được các số có hai chữ số (chủ yếu dựa vào cấu tạo của các số có hai chữ số). - Nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số. * HSKT: Biết làm bài đơn giản theo bạn và cô HD, biết giữ trật tự trong lớp học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ toán, que tính, thanh thẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập - Gọi HS đứng dưới lớp đọc số - GV kiểm tra bài trong VBT của học sinh - Gọi HS đọc, phân tích số, nhận xét - Gv nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu ghi đầu bài lên bảng. 2.Hướng dẫn so sánh các số: a) Giới thiệu 62 < 65: - Gv treo bảng đã gài sẵn que tính và hỏi: + Hàng trên có bao nhiêu que tính? => Gv ghi số 62 lên bảng và yêu cầu Hs phân tích số 62. + Hàng dưới có bao nhiêu que tính? => Gv ghi bảng số 65: + Phân tích số 65? + So sánh cho cô hàng chục của hai số này?( Gv chỉ vào 2 số 65 và 62). + Nhận xét hàng đơn vị của hai số? + Hãy so sánh hàng đơn vị của hai số? + Vậy trong hai số này số nào bé hơn? ( Gv ghi dấu <) + Ngược lại trong hai số này, số nào lớn hơn? ( Gv ghi dấu >). => Gv yêu cầu Hs đọc cả hai dòng 62 62. + Khi so sánh 2 số mà chữ số hàng chục giống nhau thì ta phải làm như thế nào? * Gv đưa ra ví dụ để Hs so sánh: Ví dụ: so sánh 34 và 38? b) Giới thiệu 63 > 58: - Gv gài thêm vào hàng trên 1 que tính và lấy bớt ra ở hàng dưới 7 que tính: + Hàng trên có bao nhiêu que tính? ( Gv viết: 63) + Phân tích cho cô số 63? + Hàng dưới có bao nhiêu que tính? ( Gv viết số 58 cùng hàng với 63) + Phân tích số 58? + So sánh cho cô hàng chục của 2 số này? + Vậy số nào lớn hơn? => Gv điền dấu > vào giữa 2 số 63 và 58. + Số nào bé hơn? => Gv viết: 58 < 63. - Yêu cầu Hs đọc cả 2 dòng. => Gv kết luận: Khi so sánh các số hai chữ số, số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. + Vậy khi đó cần so sánh hàng đơn vị nữa không? * Ví dụ: + So sánh cho cô 2 số 38 và 41

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 26 Lop 1_12353979.doc