Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu - Tuần 13

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.

2. Kĩ năng: - Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan.

3. Thái độ: - HS biết vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Kế hoạch bài học – SGK

2. Học sinh: Bài cũ – bài mới.

 

doc38 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 587 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu - Tuần 13, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t 62: NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách nhân với số có ba chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. 2. Kĩ năng: - Áp dụng làm tốt các bài tập. 3. Thái độ: -Có ý thức học tốt toán, biết ứng dụng trong thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên:: Kế hoạch dạy học – SGK Học sinh: bài cũ – bài mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: + Áp dụng tính chất một số nhân một tổng 164 x 123 =? - GV chữa bài, nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài: - Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số - GV ghi đề. Tìm hiểu bài: HĐ 2: Giới thiệu cách nhân với 3 chữ số: (10p) Mục tiêu: Biết cách nhân với số có ba chữ số. GV ghi lại phép tính từ bài cũ 164 x 123 =? - Vậy 164 x123 bằng bao nhiêu? Hướng dẫn đặt tính và tính - GV nêu vấn đề: Để tính 164 x123, theo cách tính trên chúng ta phải thực hiện 3 phép nhân là 164 x100, 164 x 20 và 164 x 3, sau đó thực hiện một phép cộng 3 số 16 400 + 3280 + 492, như vậy rất mất công - Để tránh thực hiện nhiều bước tính như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tínnh nhân theo cột dọc. Dựa vào cách đặt tính nhân với số có hai chữ số, bạn nào có thể đặt tính 164 x 123? - GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân: + Lần lượt nhân từng chữ số của 123 x164 theo thứ tự từ phải sang trái 164 x 123 492 328 164 20172 - GV giới thiệu: 492 gọi là tích riêng thứ nhất. 328 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 328 chục, nếu viết đầy đủ là 3 280. 164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích riêng thứ ba viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết đầy đủ là 16 400. - GV cho HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 164 x 123. - Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân. Luyện tập, thực hành HĐ 3: Thực hành: (16p) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học. Bài 1: Đặt tính rồi tính. + GV gọi HS lên bảng. - GV nhận xét Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài, yêu cầu các em tự làm. - GV nhận xét HĐ 4: Củng cố, dặn dò: (4p) - Khi nhân với số có ba chữ số ta thực hiện như thế nào? - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học - HS lên bảng làm bài. 164 x 123 = = 164 x (100 + 20 + 3) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 1640 + 3280 + 492 = 20172. - HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe. - 164 x 123 = 20 172 - HS nghe giảng. - HS theo dõi GV thực hiện phép nhân. - 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính vào giấy nháp - HS đặt tính lại theo hướng dẫn. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào nháp. - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề toán. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở Bài giải Diện tích của mảnh vuờn là 125 x 125 = 15625 (m2) Đáp số: 15625 m2 RÚT KINH NGHIỆM: .. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí , nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. 2. Kĩ năng: - Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên . 3. Thái độ: - GD HS thêm yêu vẻ đẹp của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Kế hoạch dạy học – SGK Học sinh: Bài cũ – bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5’) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ - Có mấy cách để thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất của sự vật? Cho ví dụ? - Nhận xét, kết luận cho HS Bài mới: Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người qua bài: “Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực”. GV ghi đề. Hướng dẫn làm bài tập: HĐ 2: Hệ thống hóa và mở rộng vốn từ: (13p) Mục tiêu: Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ đề “Có chí thì nên.” Bài 1: Tìm các từ: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêuc ầu HS hoạt động theo nhóm. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. HĐ 3: Rèn kĩ năng đặt câu và viết đoạn văn: (14p) Mục tiêu: Rèn kĩ năng đặt câu và viết đoạn văn. Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc câu vừa đặt với từ ở bài tập 1. + Nhận xét, sửa sai Bài 3: + Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì? + Bằng cách nào em biết được người đó? - Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung Có chí thì nên. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS trình bày đoạn văn. + GV nhận xét, chữa lỗi dùng từ, đặt câu (nếu có) cho từng HS. HĐ 4: Củng cố – dặn dò: (3p) - GV gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ ở bài tập1 và viết lại đoạn văn (nếu chưa đạt) và chuẩn bị bài Câu hỏi và dấu chấm hỏi. + Nhận xét tiết học. - HS hát. - Có ba cách: Tạo từ ghép hoặc từ láy với. . . - Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. + HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - Báo cáo kết quả. Nhận xét, bổ sung. a. Nói lên ý chí, nghị lực của con người: Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng, b. Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người. Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai, - HS tự làm bài tập vào vở. - HS đọc thành tiếng. + Người thành đạt đều là người rất biết bền chí trong sự nghiệp của mình. + Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần con người được trưởng thành. - HS đọc thành tiếng. + Viết về một người do có ý chí nghị lực vươn lên để vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. + Đó là bác hàng xóm nhà em. Đó chính là ông nội em. Em biết khi xem ti vi. Em biết ở báo Thiếu niên Tiền phong. - Có câu mài sắt có ngày nên kim. - Có chí thì nên. - Nhà có nền thì vững. - Thất bại là mẹ thành công. - Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. - Làm bài vào vở. - HS đọc đoạn văn tham khảo của mình. RÚT KINH NGHIỆM: .. TIẾNG VIỆT (*) Tiết 13: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng: + Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm: Có chí thì nên. + Nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi. Biết đặt câu hỏi thông thường. - Qua việc làm bài tập, HS viết đúng chính tả & trình bày bài sạch, đẹp. II. Các hoạt động dạy, học: HS làm bài tập Bài 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào hai nhóm có nghĩa trái ngược nhau: quyết chí, nản chí, bền chí, nản lòng, vững chí, tu chí, sờn lòng, nuôi chí lớn, mất ý chí. Nghĩa tích cực Nghĩa tiêu cực quyết chí, bền chí, vững chí, tu chí, nuôi chí lớn. nản chí, nản lòng, sờn lòng, mất ý chí. Bài 2: Tìm các từ trái nghĩa với mỗi từ sau: bền chí, bền lòng. Đặt câu với mỗi từ trái nghĩa tìm được. a, bền chí : nản chí, thoái chí, b, bền lòng : nản lòng, sờn lòng, Ví dụ: Thất bại liên tiếp làm cho anh ấy nản chí. Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in nghiêng sau đó cho phần in đậm trong mỗi câu dưới đây. a, Dưới ánh nắng chói chang, bác nông dân đang cày ruộng. - Dưới ánh nắng chói chang, bác nông dân đang làm gì? - Ai dân đang cày ruộng? b, Bà cụ ngồi bán những con búp bê khâu bằng vải vụn. - Bà cụ làm gì? - Ai ngồi bán những con búp bê khâu bằng vải vụn? Bài 4: Dựa vào mỗi tình huống dưới đây, em hãy đặt một câu hỏi để tự hỏi mình. a, Tự hỏi về một người trông rất quen nhưng không nhớ tên. - Chị ấy tên là gì nhỉ? b, Một dụng cụ học tập cần tìm mà chưa thấy. - Cây bút chì mình mới mua về ở đâu nhỉ? c, Một công việc mẹ dặn nhưng quên chưa làm. - Mẹ dặn mình làm những công việc gì nhỉ? Chấm, sửa bài - Nhận xét kết quả làm bài của HS. RÚT KINH NGHIỆM: .. Thứ tư, ngày 15 tháng 11 năm 2017 TOÁN Tiết 63: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là chữ số 0. 2. Kĩ năng: - Áp dụng phép nhân với số có ba chữ số để giải các bài toán có liên quan. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: GV: bảng nhóm, HS: SGK, bảng con 2. Học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5’) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ + GV gọi HS lên bảng. - GV chữa bài nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài: - Giờ học toán các em sẽ tiếp tục học cách thực hiện nhân với số có ba chữ số. Tìm hiểu bài: HĐ 2: Giới thiệu cách đặt tính và tính: (12p) Mục tiêu: HS biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. - GV viết lại phép nhân ở phần bài cũ lên bảng. (giữ kết quả HS thực hiện) 258 x 203 = - Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai của phép nhân 258 x 203 - Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng các tích riêng không? - Vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 nên khi thực hiện đặt tính 258 x 203 chúng ta không thể viết tích riêng này. Khi đó ta viết như sau: 258 x 203 774 1516 152374 - Các em cần lưu ý khi viết tích riêng thứ ba 1516 phải lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất. - Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại phép nhân 258 x 203 theo cách viết gọn. Luyện tập, thực hành: HĐ 3: Luyện tập (14p) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS tự đặt tính và tính - GV nhận xét HS Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S + GV yêu cầu HS thực hiện phép tính. - GV nhận xét HS HĐ 4: Củng cố, dặn dò: (4p) + GV củng cố bài học. - GV gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. - Dặn dò HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Đặt tính rồi tính. 258 x 203 = 52374 - Nhận xét, bổ sung. - Tích riêng thứ hai toàn gồm những chữ số 0. - Không, vì bất cứ số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó. - HS làm vào nháp. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng. + Nhận xét, bổ sung. - HS thực hiện phép tính và báo cáo kết quả. + Hai cách thực hiện đều là sai, cách thực hiện thứ ba là đúng. - HS đọc đề toán. RÚT KINH NGHIỆM: .. TẬP ĐỌC Tiết 26: VĂN HAY CHỮ TỐT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát (trả lời được câc câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn. 3. Thái độ: : GDHS tích cực học tập. * KNS: - Xác định giá trị -Tự nhận thức về bản thân -Đặt mục tiêu -Kiên định II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 129/SGK (phóng to nếu có điều kiện). Một số vở sạch chữ đẹp của HS trong lớp, trường. Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. 2. Học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: Bài “ Người tìm đường. . . ” + Xi- ôn- cốp- xki mơ ước điều gì? + Nguyên nhân chính giúp Xi- ô- cốp- xki thành công là gì? - Nhận xét HS. Bài mới: Giới thiệu bài: Người có tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp là ai? Chungs ta cùng tìm hiểu qua bài học: “Văn hay chữ tốt”. GV ghi đề. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ 2: Hướng dẫn luyện đọc: (11p) Mục tiêu: Ðọc trôi chảy, lưu loát toàn bài GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: Thuở đi họcđến xin sẵn lòng. + Đoạn 2: Lá đơn viếtđến sau cho đẹp + Đoạn 3: Phần còn lại. Toàn bài đọc với giọng từ tốn. Giọng bà cụ khẩn khoản, giọng Cáo Bá Quát vui vẻ, xởi lởi. Đoạn đầu đọc chậm. Đoạn cuối bài đọc nhanh thể hiện ý chí quyết tâm rèn chữ bằng được của Cao Bá Quát. Hai câu cuối đọc với cảm hứng ca ngợi sảng khoái. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: - GV giải nghĩa một số từ khó: - GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ 3: Tìm hiểu bài: (12p) Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. + Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát thường xuyên bị điểm kém? + Thái độ của Cáo Bá Quát ra sao khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm? + Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát ân hận? + Theo em khi bà cụ bị quan thét lính đuổi về Cao Bá Quát có cảm giác thế nào? + Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào? + Qua việc luyện viết chữ em thấy Cao Bá Quát là người như thế nào? + Nguyên nhân khiến Cao Bá Quát nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt là nhờ ông kiên trì luyện tập suốt mười mấy năm và năng khiếu viết văn từ nhỏ. + Đoạn mở bài (2 dòng đầu) nói lên chữ viết xấu gây bất lợi cho Cao Bá Quát thuở đi học. + Đoạn thân bài kể lại chuyện Cao Bá Quát ân hận vì chữ viết xấu của mình đã làm hỏng việc của bà cụ hàng xóm nên quyết tâm luyện viết cho chữ đẹp. + Đoạn kết bài: Cao Bá Quát thành công, nổi danh là người văn hay chữ tốt. HĐ 4: Hướng dẫn đọc diễn cảm: (5p) Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể từ tốn, đổi giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1. + Đọc mẫu đoạn văn. + Theo dõi, uốn nắn + Nhận xét HĐ 5: Củng cố – dặn dò: (2p) - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Liên hệ giáo dục. - Dặn HS về nhà học bài. - Chuẩn bị bài: Chú Đất Nung. - Nhận xét tiết học. - HS hát. + Xi- ôn- cốp- xki mơ ước được bay lên bầu trời. + Ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện ước mơ. + HS đọc bài học. - Nhận xét - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. + HS luyện đọc câu văn dài - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - 1 HS đọc toàn bài. - Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi: - HS đọc từ khó. + Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì ông viết chữ rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay. + Ông rất vui vẻ và nói: “Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng” + HS đọc đoạn 2,. . . + Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ viết quá xấu, quan không đọc được nên quan thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải được nỗi oan. + Khi đó chắc Cao Bá Quát rất ân hận và dằn vặt mình. Ông nghĩ ra rằng dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì? - HS đọc đoạn cuối,. . . + Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối, ông viết xong 10 trang vở mới đi ngủ, mượn những quyển sách chữ viết đẹp để làm mẫu, luyện viết liên tục trong mấy năm trời. + Ông là người rất kiên trì, nhẫn nại khi làm việc. + Mở bài: Thuở đi học Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém. + Thân bài: Một hôm, có bà cụ hàng xóm sangkiếu chữ khác nhau. + Kết bài: Kiên trì luyện tậplà người văn hay chữ tốt. - Lắng nghe. -3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài. + Luyện đọc phân vai theo nhóm đôi + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Bình chọn người đọc hay. Nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. RÚT KINH NGHIỆM: .. LỊCH SỬ TIẾT 13: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 – 1077) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt): + Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt. + Quân địch do Quách Quý chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công. + Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc. + Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy. - Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. 2. Kĩ năng: HS thuật lại được trận chiến trên sông Như Nguyệt. 3. Thái độ: - HS tự hào về các anh hùng của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Phiếu học tập của HS. - Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân tống lần thứ hai. 2. Học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ - Vì sao đến thời Lý đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất? - Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì. GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài: Sau lần thất bại đầu tiên của cuộc tiến công xâm lược nước ta lần thứ nhất năm 981, nhà Tống luôn ấp ủ âm mưu xâm lược nước ta một lần nữa. Năm 1072, vua Lý Thánh Tông từ trần, vua Lý Nhân Tông lên ngôi khi mới 7 tuổi, nhà Tống coi đó là cơ hội tốt, liền xúc tiến việc chuẩn bị xâm lược nước ta. Trong hoàn cảnh đó ai sẽ là người lãnh đạo nhân dân kháng chiến. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 diễn ra thế nào? Các em sẽ được biết qua bài học hôm nay: GV ghi đề. Tìm hiểu bài: HĐ 2: Nguyên nhân: (9p) Mục tiêu: Trình bày sơ lược nguyên nhân của cuộc kháng chiến chống quân Tống dưới thời Lý. - GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau: + Để xâm lược nước Tống. + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. - Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào đúng? Vì sao? GV kết luận: HĐ 3: Diễn biến: (9p) Mục tiêu: Trình bày sơ lược của cuộc kháng chiến chống quân Tống dưới thời Lý. - GV treo lược đồ lên bảng và trình bày diễn biến. - Khắc sâu ý chính của diễn biến kháng chiến chống quân xâm lược Tống: + Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc? + Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta vào thời gian nào? Lực lượng của quân Tống khi sang xâm lược nước ta như thế nào? Do ai chỉ huy? + Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta trong trận này? + Kể lại trận quyết chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt? - GV nhận xét, kết luận HĐ 4: Kết quả và ý nghĩa: (8p) Mục tiêu: Trình bày kết quả và ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống dưới thời Lý. - GV cho HS đọc SGK từ sau hơn 3 tháng . được giữ vững. + Nêu kết quả của cuộc kháng chiến? - GV đặt vấn đề: Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến? - GV kết luận: Nguyên nhân thắng lợi là do quân dân ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là một tướng tài (chủ động tấn công sang đất Tống; Lập phòng tuyến sông Như Nguyệt). + Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến? GV: Có được thắng lợi ấy là vì nhân dân ta có một lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần dũng cảm, ý chí quyết tâm đánh giặc, bên cạnh đó lại có sự lãnh đạo tài giỏi của Lý Thường Kiệt. HĐ 5: Củng cố - Dặn dò: (4p) Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2 thắng lợi đánh dấu trình độ quân sự cao của quân và dân ta. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã góp phần giữ trọn nền độc lập của dân tộc. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “Nhà Trần thành lập”. Nhận xét tiết học. - HS hát. - Đạo Phật dạy người ta phải biết thương yêu đồng loại, biết nhường nhịn nhau,. . . Những điều này phù hợp với lối sống và cách nghĩ của người Việt,. + Chùa thời Lý là nơi tu hành của các nhà sư, là nơi tế lễ. . . - Nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. 1. Nguyên nhân của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống SGK đoạn: “Năm 1072 rồi rút về”. + Ý kiến thứ hai đúng: Vì, trước đó lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi còn nhỏ quá, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược: Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước. 2. Diễn biến của cuộc kháng chiến. + Ông chủ động cho xây dựng phòng tuyến trên bờ phía nam sông Như Nguyệt (một khúc sông Cầu) + Cuối năm 1076, nhà Tống cho 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phụ, dưới sự chỉ huy của tướng Quách Quỳ. . . + Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở phòng tuyến sông Như Nguyệt. Quân giặc ở bờ Bắc, quân ta ở phía Nam. + HS thuật lại. - HS lên bảng chỉ lược đồ và trình bày. 3. Kết quả và ý nghĩa: - HS đọc. + Quân Tống bị chết quá nửa,. . . + Ta thắng lợi hoàn toàn. - HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 đã kết thúc thắng lợi vẻ vang, nền độc lập của nước nhà được giữ vững. RÚT KINH NGHIỆM: ... TẬP LÀM VĂN Tiết 25: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ ràng,dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả...). 2. Kĩ năng : - Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. 3. Thái độ: GDHS tự giác, tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn nột số lỗi về: Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp cần chữa chung cho cả lớp. 2. Học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ Bài mới: Giới thiệu bài: “Trả bài văn. . . ”. GV ghi đề. Tìm hiểu bài: HĐ 2: Nhận xét chung bài làm của HS: (13p) Mục tiêu: Hiểu được nhận xét chung của cô giáo về kết quả viết bài văn kể chuyện của lớp. (tiết TLV tuần 12) để liên hệ với bài làm của mình Gọi HS đọc lại đề bài. - Nhận xét chung. Ưu điểm - HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề. + Dùng đại từ nhân xưng trong bài có nhất quán (với các đề kể lại theo lời 1 nhân vật trong truyện) - Diễn đạt câu, ý. + Sự việc, cốt truyện liên kết giữa các phần. + Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật. + Chính tả, hình thức trình bày bài văn - GV nêu tên những HS viết đúng yêu cầu của đề bài, lời kể hấp dẫn, sinh động, có sự liên kết giữa các phần; mở bài, thân bài, kết bài hay. Khuyết điểm - GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, đại từ nhân xưng, cách trình bày bài văn, chính tả + Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. - Lưu ý: Không nêu tên những HS bị mắc các lỗi trên trước lớp. - Trả bài cho HS. HĐ 3: Hướng dẫn chữa bài: (14p) Mục tiêu: Biết tham gia cùng các bạn trong lớp, chữa những lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; biết tự chữa những lỗi cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình - Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh. - GV đi giúp đỡ những HS yếu. 3. Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt: - GV gọi 1 số HS đọc đoạn văn hay, bài được điểm cao đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi để HS tìm ra: cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay, 4. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn: - Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi: + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. + Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý. + Đoạn văn dùng từ chưa hay. + Đoạn văn viết đơn giản, câu văn ngắn. + Mở bài trực tiếp viết lại thành mở bài gián tiếp. + Kết bài không mở rộng viết thành kết bài mở rộng. - Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại. - Nhận xét HĐ 4: Củng cố – dặn dò: (3p) - GV củng cố bài học. - Dặn HS chuẩn bị bài Ôn tập văn kể chuyện. - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc thành tiếng - HS nhận bài + HS thảo luận phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi. - 3 đến 5 HS đọc. + HS tự chọn đoạn văn cần viết. - HS đọc bài. RÚT KINH NGHIỆM: ... TOÁN (*) Tiết 13: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn kĩ năng: + Đặt tính rồi tính. + Tính nhẩm . + Đổi đơn vị đo. + Giải toán có lòi văn II. Bài tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính a. 896 756 + 56 378 b. 502 183 – 76 465 c. 4 230 x 876 d. 471 000 : 300 Bài 2: Tính nhẩm a) 84 x 11 = c) 11 x 23 = d) 52 x 11 = 75 x 11 = 11 x 96 = 45 x 11 = 67 x 11 = 11 x 58 = 81 x 11 = Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) 1997 cm2 = dm2 b) 16 hg 8 dag 9 g = . g phút = . giây thế kỉ = . năm Bài 4: Tổ Một thu hoạch được 165 kg rau xanh. Tổ Hai thu được ít hơn tổ Một 42 kg nhưng lại nhiều hơn tổ Ba 15 kg. Hỏi trung bình mỗi tổ thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau xanh? Bài 5*: Ba khối lớp Một, Hai, Ba của một trường có tất cả 54 HS giỏi. Số HS giỏi của khối lớp Hai nhiều hơn của khối lớp Một là 2 em và ít hơn của khối lớp Ba là 2 em. Tính số HS giỏi của mỗi khối lớp? Chấm, sửa bài - Nhận xét kết quả làm bài của HS. RÚT KINH NGHIỆM: .. Thứ năm, ngày 16 tháng 11 năm 2017 TOÁN Tiết 64: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUẦN 13.doc
Tài liệu liên quan