Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu - Tuần 22

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Rút gọn được phân số.

- Quy đồng được mẫu số hai phân số.

2. Kĩ năng: Áp dụng vào làm bài tập.

3. Thái độ: - HS cẩn thận khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: SGK, bảng phụ

2. Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc39 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 545 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu - Tuần 22, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ùng mẫu số. - Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1. 2. Kĩ năng: -HS áp dụng làm tốt các bài tập. 3. Thái độ: -Có ý thức học tốt toán, biết ứng dụng trong thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Hình vẽ như hình bài học SGK. - Bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh:: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 3. - GV nhận xét. Bài mới: Giới thiệu bài: - Các phân số cũng có phân số bằng nhau, phân số lớn hơn, phân số bé hơn. Nhưng làm thế nào để so sánh chúng? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết điều đó. Tìm hiểu bài: HĐ 2: Ví dụ: (12p) Mục tiêu: Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số 1..Hướng dẫn so sánh hai phân số cùng mẫu số Ví dụ: GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học SGK lên bảng. Lấy đoạn thẳng AC = AB và AD = AB. - Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn thẳng AB? - Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần đoạn thẳng AB? - Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và độ dài đoạn thẳng AD. - Hãy so sánh độ dài AB và AB. - Hãy so sánh và? - Nhận xét - Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của hai phân số và? - Vậy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta chỉ việc làm như thế nào? - GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số. Luyện tập – Thực hành: HĐ 3: Luyện tập: (14p) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào làm bài tập. Củng cố về nhận biết phân số lớn hơn, bé hơn 1 Bài 1: So sánh hai phân số. - GV yêu cầu HS tự so sánh các phân số, sau đó báo cáo kết quả trước lớp. - GV chữa bài, có thể yêu cầu HS giải thích cách so sánh của mình. Ví dụ: Vì sao < Bài 2: + GV hướng dẫn HS bài tập mẫu để rút ra nhận xét theo SGK. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phân số còn lại của bài. - GV cho HS làm bài trước lớp. + Nhận xét và sửa sai. HĐ 4: Củng cố- Dặn dò: (4p) - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyệ tập thêm và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. HS quan sát hình vẽ. - AC bằng độ dài đoạn thẳng AB. - AD bằng độ dài đoạn thẳng AB. - Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD. - AB < AB - < - Hai phân số có mẫu số bằng nhau, phân số có tử số bé hơn, phân số có tử số lớn hơn. - Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng với nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Phân số có tử số bé hơn thì bé hơn. Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau. - Một vài HS nêu trước lớp. + HS đọc yêu cầu bài tập. - Vì hai phân số có cùng mẫu số là 7, so sánh hai tử số ta có 3 < 5 nên <. - vì 4 > 2 ; vì 7 > 5; vì 2 < 9 + HS theo dõi. + HS làm bài tập. - Các phân số bé hơn 1 là: Vì tử số bé hơn mẫu số. - Các phân số lớn hơn 1 là: Vì có tử số lớn hơn mẫu số. - Phân số bằng 1 là: Vì có tử số và mẫu số bằng nhau. RÚT KINH NGHIỆM: .. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 43: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào?(ND ghi nhớ). - Nhận Biết được câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn( BT1, mục III); 2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào?( BT2). 3. Thái độ: -GV giáo dục HS vận dụng đúng mẫu câu trong khi nói hoặc viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể (1, 2, 4, 5) trong đoạn văn ở phần nhận xét. - Một tờ giấy khổ to để viết 5 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở phần luyện tập. 2. Học sinh: SGK , VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: + Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước. + Đặt 2 câu kể Ai thế nào? - GV nhận xét. Bài mới: Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? Qua bài: “Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?”. GV ghi đề. Tìm hiểu bài: HĐ 2: Nhận xét – ghi nhớ: (13p) Mục tiêu: Nắm đựợc ý nghĩa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể: Ai thế nào ? I. Nhận xét. Bài tập 1: - GV giao việc: cho HS đánh số thứ tự các câu. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Đoạn văn có 4 câu kể Ai thế nào? Đó là các câu 1, 2, 4, 5. Bài tập 2: Xác định chủ ngữ trong các câu tìm được. - Cho HS đọc yêu cầu BT. - GV giao việc. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày bài làm. GV dán 2 tờ giấy đã chuẩn bị trước 4 câu 1, 2, 4, 5 lên bảng lớp. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Bài tập 3: Chủ ngữ trong câu trên - Cho HS làm bài (HS không làm được GV gợi ý cho HS) - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Ghi nhớ: - Cho HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ. Luyện tập thực hành: HĐ 3: Luyện tập: (15p) Mục tiêu: Xác định đúng chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ? Viết được 1 đoạn văn tả trái cây có dùng câu kể Bài tập 1: Tìm CN của các câu kể - Cho HS đọc yêu cầu BT 1. - GV giao việc: Các em có 2 nhiệm vụ. Một là tìm câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn. Hai là xác định CN trong mỗi câu đã tìm được. - Cho HS làm bài. GV dán tờ giấy khổ to đã chuẩn bị trước 5 câu kể Ai thế nào? - GV dùng phấn màu gạch dưới bộ phận CN, ghi lại kết quả đúng. Bài tập 2: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu - GV giao việc: Các em viết một đoạn văn khoảng 5 câu về một loại trái cây. Đoạn văn ấy có dùng một số câu kể Ai thế nào? không bắt buộc tất cả các câu đếu là câu kể Ai thế nào? - GV nhận xét và chấm một số bài HS viết hay. HĐ 4: Củng cố, dặn dò: (2p) - GV nhắc HS lại nội dung cần ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn tả một loại trái cây, viết lại vào vở. - Hát và báo cáo sĩ số + HS lên bảng làm bài tập. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Từng cặp HS trao đổi. Đánh số thứ tự câu. Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn. - HS lần lượt phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. - HS đánh dấu câu đúng vào VBT. - 1 HS đọc to các câu cần xác định CN - HS lên bảng dùng phấn màu gạch dưới CN trong các câu 1,2, 4, 5. + Câu 1: Hà Nội tưng bừng màu đỏ. + Câu 2: Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa. + Câu 4: Các cụ già vẻ mặt nghiêm trọng. + Câu 5: Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. + HS có thể thảo luận nhóm đôi. - Một số HS phát biểu. + CN của các câu trên đều chỉ sự vật có đặc điểm tính chất được nêu ở VN. + CN của câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành. + CN của câu 2, 4, 5 do cụm danh từ tạo thành. - Lớp nhận xét. - 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS làm bài vào VBT. + Câu 3: CN là: Màu vàng trên lưng chú lấp lánh + Câu 4: CN là: Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. + Câu 5: CN là: Cái đầu tròn CN là: (và) hai con mắt long lanh như thuỷ tinh + Câu 6: CN là: Thân chú nhỏ và thon vàng + Câu 8: CN là: Bốn cánh khẽ rung rung - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - Một số HS đọc đoạn văn đã viết. Ví dụ: Trong các loại quả, em thích nhất là xoài. Quả xoài khi chín thậthấp dẫn. Hình dáng bầu bĩnh that đẹp. Vỏ ngoài vàng ươm. Hương thơm nức - Lớp nhận xét. RÚT KINH NGHIỆM: .. TIẾNG VIỆT (*) Tiết 22: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn kĩ năng: + Biết điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu. + Biết phân tích cái hay, cái đẹp của một đọan văn miêu tả cây cối. + Viết được một đoạn văn tả hình dáng, màu sắc, hương vị của một bộ phận cây. - Qua việc làm bài tập, HS viết đúng chính tả & trình bày bài sạch, đẹp. II. Các hoạt động dạy, học: 1, HĐ1: HS làm bài tập Bài 1: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: xinh xắn, thuỳ mị, huy hoàng, tráng lệ. a) Những cung điện nguy nga tráng lệ. b) Thủ đô được trang trí huy hoàng trong ngày lễ. c) Tính nết thuỳ mị, dễ thương. d) Cô bé càng lớn càng xinh xắn. Bài 2: Hãy đọc đoạn văn tả cây hoa giấy sau và trả lời câu hỏi: Hoa giấy Trước nhà, mấy cây bông giấy nở hoa tưng bừng. Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng lên rực rỡ. Màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu da cam, màu trắng muốt tinh khiết. Cả vòm cây lá chen hoa bao trùm lấy ngôi nhà lẫn mảnh sân nhỏ phía trước. Tất cả như nhẹ bỗng, tưởng chừng chỉ cần một trận gió ào qua, cây bông giấy sẽ bốc bay lên, mang theo cả ngôi nhà lang thang giữa bầu trời Hoa giấy đẹp một cách giản dị. Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mỏng manh hơn & có màu sắc rực rỡ. Lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân, nhưng chỉ cần một làn gió thoản, chúng liền tản mát bay đi mất. a) Tác giả quan sát theo trình tự nào? - Tác giả quan sát theo trình tự không gian. b) Những câu văn nào tả màu sắc của hoa giấy? - Câu 2, 3 tả màu sắc hoa giấy. c) Những câu văn nào phải dùng liên tưởng, tưởng tượng để tả? Chúng tả cái gì? - Các câu 5, 7, 8 đã dùng liên tưởng, tưởng tượng để tả. Chúng tả sự mỏng manh của hoa giấy. d) Em thích những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn? Vì sao? - Các từ ngữ, hình ảnh hay trong đoạn: nở hoa tưng bừng, hoa bồng lên rực rỡ, màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu da cam, màu trắng muốt tinh khiết (tả màu sắc của hoa). Tất cả như nhẹ bỗng, tưởng chừng chỉ cần một trận gió ào qua, cây bông giấy sẽ bốc bay lên, mang theo cả ngôi nhà lang thang giữa bầu trời (tả cái nhẹ, mỏng manh của hoa giấy). Bài 3: Quan sát, viết đoạn văn tả hình dáng, màu sắc, hương vị của một bộ phận cây, có sử dụng so sánh, liên tưởng hoặc tưởng tượng. + Chấm, sửa bài - Nhận xét kết quả làm bài của HS. RÚT KINH NGHIỆM: .. Thứ tư, ngày 31 tháng 1 năm 2018 TOÁN Tiết 108: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - So sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. - Biết viết các phân số theo thự tự từ bé đến lớn. 2. Kĩ năng: -HS áp dụng làm tốt các bài tập. 3. Thái độ: -GV giáo dục HS tính cẩn thận chính xác. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ, hình minh hoạ SGK. 2. Học sinh: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: + Muốn so sánh 2 phân số có cùng mẫu số ta làm ntn ? - HS làm bảng con: so sánh các phân số: Bài mới: Giới thiệu bài mới và ghi bảng. HĐ 2 : Luyện tập (26p) Mục tiêu: Giúp HS củng cố về so sánh 2 phân số cùng mẫu số, so sánh phân số với 1 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT + Nêu cách so sánh các phân số cùng mẫu số - HS làm bảng con + nêu cách so sánh Bài 2: (5 ý cuối) - Gọi HS đọc yêu cầu BT - HS nêu lại cách so sánh phân số với 1. - Cả lớp làm vở - 1 em làm bảng phụ. Bài 3a, c: - Gọi HS đọc yêu cầu BT + Nêu cách so sánh các phân số cùng mẫu số - GV hướng dẫn mẫu bài 3a - Vì 1 < 3 và 3 < 4 nên ta có - HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng phụ - Chấm, sửa bài HĐ 3: Củng cố, dặn dò: (4p) - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hát - HS trả lời - HS thực hiện - HS đọc - HS nêu - HS thực hiện - HS đọc - HS nêu - HS thực hiện - HS đọc - HS nêu - HS thực hiện RÚT KINH NGHIỆM: .. TẬP ĐỌC Tiết 44: CHỢ TẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Hiểu nội dung: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của miền dân quê.( trả lời được các câu hỏi; thuộc được một vài câu thơ yêu thích) 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 3. Thái độ: - GV giáo dục HS tham gia an toàn và giữ VS chợ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK và tranh, ảnh chợ tết. 2. Học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: Bài Sầu riêng. + Hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng. + Hãy miêu tả những nét đặc sắc của trái sầu riêng. - GV nhận xét. Bài mới: Giới thiệu bài: - Phiên chợ tết bao giờ cũng rất đông vui. Chợ tết ở mỗi vùng, mỗi miền trên đất nước ta đều có những vẻ đẹp, có nét đặc sắc riêng. Các em sẽ được thưởng thức một bức tranh bằng thơ miêu tả phiên chợ tết ở một vùng trung du qua bài tập đọc Chợ tết của tác giả Đoàn Văn Cừ. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: HĐ 2: Hướng dẫn luyện đọc: (11p) Mục tiêu: Ðọc trôi chảy, lưu loát toàn bài - GV hoặc HS chia đoạn: 4 đoạn (4 dòng là một đoạn) + 4 dòng đầu: đọc chậm rãi. Những dòng thơ còn lại: đọc với giọng vui, rộn ràng. + Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: đỏ dần, ôm ấp, viền nắng, tưng bừng, kéo hàng, lon xon, lom khom, lặng lẽ - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: - GV giải nghĩa một số từ khó: - GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ 3: Tìm hiểu bài: (12p) Mục tiêu: Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê - Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? - Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ riêng ra sao? - Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ tết có điểm gì chung? - Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc. Em hãy tìm những từ ngữ tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy. HĐ 4: Hướng dẫn đọc diễn cảm: (5p) Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn. Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: Đoạn 2, 3. + Đọc mẫu đoạn văn. + Theo dõi, uốn nắn + Nhận xét. HĐ 5: Củng cố - dặn dò: (2p) - Liên hệ giáo dục. Nội dung bài thơ là gì? - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Hoa học trò”.Nhận xét tiết học. + Hát – báo cáo sĩ số. - Hoa sầu riêng nở vào cuối năm, hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà, cành hoa nhỏ như vảy cá. - Những trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống như những tổ kiến - HS lắng nghe. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc từ khó. + HS luyện đọc câu văn dài - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - Đọc thầm đoạn 1, 2 để trả lời các câu hỏi. - Khung cảnh rất đẹp. Mặt trời lên làm đỏ dần những dải núi trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên.Núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son.Những tia nắng nghịch ngợm nháy hoài trọng ruộng lúa. - HS đọc thầm đoạn 3, 4. - Người đến chợ tết với dáng vẻ riêng. - Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon. - Các cụ già chống gậy bước lom khom. - Cô gái mặc áo màu đỏ che môi cười lặng lẽ. - Em bé nép đầu, bên yếm mẹ. - Hai người gánh lợn - Điểm chung của họ là: ai ai cũng vui vẻ, cụ thể: Người các ấp tưng bừng ra chợ tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc. - Các từ ngữ tạo nên bức tranh: trắng, đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng, tía, son. - HS đọc toàn bài. + Luyện đọc theo nhóm đôi + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Bình chọn người đọc hay. Nội dung: Bài thơ là một bức tranh chợ tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động. Qua đó ta thấy được cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của người dân quê trong dịp tết. RÚT KINH NGHIỆM: .. KĨ THUẬT Tiết 22: TRỒNG CÂY RAU, HOA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng . - Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau , hoa trong chậu 2. Kĩ năng: - Trồng được cây rau , hoa trên luống hoặc trong chậu . 3. Thái độ: - Yêu thích trồng cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Cây con rau, hoa để trồng. - Túi bầu có chứa đầy đất. - Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có vòi hoa sen (loại nhỏ) 2. Học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: + Vì sao phải trồng rau, hoa ở những nơi có ánh sáng? + Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu bài: Để biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu. Hôm nay chúng ta học bài: “Trồng cây rau và hoa”. Tìm hiểu bài: HĐ 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu quy trình kỹ thuật trồng cây con. (14p) Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được quy trình trồng cây con. - GV hướng dẫn HS đọc nội dung trong SGK và hỏi: + Tại sao phải chọn cây khỏe, không cong queo, gầy yếu, sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngọn? + Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào? - GV nhận xét, giải thích: Cũng như gieo hạt, muốn trồng rau, hoa đạt kết quả cần phải tiến hành chọn cây giống và chuẩn bị đất. Cây con đem trồng mập, khỏe không bị sâu, bệnh thì sau khi trồng cây mau bén rễ và phát triển tốt. - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK để nêu các bước trồng cây con và trả lời câu hỏi: + Tại sao phải xác định vị trí cây trồng? + Tại sao phải ấn chặt đất và tưới nhẹ nước quanh gốc cây sau khi trồng? - Cho HS nhắc lại cách trồng cây con. HĐ 3: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật: (13p) Mục tiêu: Giúp HS nắm bắt được các thao tác kỹ thuật khi trồng cây con. - GV kết hợp tổ chức thực hiện hoạt động 1 và hoạt động 2 ở vườn trường nếu không có vườn trường GV hướng dẫn HS chọn đất, cho vào bầu và trồng cây con trên bầu đất. (Lấy đất ruộng hoặc đất vườn đã phơi khô cho vào túi bầu. Sau đó tiến hành trồng cây con). HĐ 4: Củng cố- dặn dò: (3p) + GV củng cố bài học - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ học tiết sau. - HS hát. + Cây xanh có đủ ánh sáng để quang hợp + HS nêu bài học. - HS lắng nghe. 1. Chuẩn bị: - HS quan sát và trả lời. + Để cây mới nhanh lên và phát triển tốt + Đất trồng cần làm nhỏ, tơi, xốp, sạch cỏ dại và lên luống để tạo điều kiện cho cây con phát triển thuận lợi - 2 HS nhắc lại. 2. Trồng cây trên luống: - HS đọc nội dung SGK và quan sát hình. + Mỗi loại cây cần một khoảng cách nhất định để phát triển + Để giúp cho cây không bị nghiêng và không bị héo. - HS cả lớp cùng thực hiện. RÚT KINH NGHIỆM: .. ĐỊA LÍ TIẾT 22: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (TT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Nêu được một số HĐSX chủ yếu của người dân ở ĐBNB: +SX công nghiệp phát triển mạnh trong cả nước. +Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khiên thác dầu khí, chế biến lương tực, thực phẩm, dệt may. 2. Kĩ năng: - Giải thích vì sao ĐBNB là nơi có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất đất nước: do có nguồn nguyên liệu và nguồn lao động dồi dào, được đầu tư phát triển. 3. Thái độ: - GDHS bảo vệ môi trường. *BVMT, TKNL: - Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo vên: - BĐ công ngiệp VN. - Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ 2. Học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu những thuận lợi để ĐB Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất nước ta? GV nhận xét. Bài mới: Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ “Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ”.GV ghi tựa Tìm hiểu bài: HĐ 2: Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất cả nước ta. (13p) Mục tiêu: HS biết đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất công nghiệp phát triển nhất của đất nước. - GV yêu cầu HS dựa vào SGK, BĐ công nghiệp VN, tranh, ảnh và vốn kiến thức của mình thảo luận theo gợi ý sau: + Nguyên nhân nào làm cho ĐB Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh? + Nêu dẫn chứng thể hiện ĐB Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta? + Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của ĐB Nam Bộ? - GV giúp HS hòan thiện câu trả lời. HĐ 3: Chợ nổi nét độc đáo ở miền Tây Nam Bộ. (14p) Mục tiêu: Giúp HS thấy được chợ nổi là nét độc đáo ở miền Tây Nam Bộ. GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và chuẩn bị cho cuộc thi kể chuyện về chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ theo gợi ý: + Mô tả về chợ nổi trên sông (chợ họp ở đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? Hàng hóa bán ở chợ gồm những gì? Loại hàng nào có nhiều hơn? + Kể tên các chợ nổi tiếng ở ĐB Nam Bộ. GV tổ chức cho HS thi kể chuyện (mô tả) về chợ nổi ở ĐB Nam Bộ. GV nhận xét phần thi kể chuyện của HS các nhóm. HĐ 4: Củng cố - Dặn dò: (3p) - Nêu dẫn chứng cho thấy ĐB NB có công nghiệp phát triển nhất nước ta? - Mô tả chợ nổi trên sông ở ĐBNB. - Chuẩn bị bài tiết sau: “Thành phố HCM”. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp hát. - Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động,.. - HS khác nhận xét, bổ sung. 3.Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta: + Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy. + Hằng năm, đồng bằng Nam Bộ tạo ra được hơn một nửa giá trị cả nước. + Khai thác dầu khí, SX điện, hóa chất, phân bón, cao su, chế biến lương thực thực phẩm, dệt, may mặc. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 4.Chợ nổi trên sông: - Chợ nổi trên sông họp ở trên sông, phương tiện đi lại của người dân chủ yếu là thuyền, ghe,.. - Chợ Cái Phong Điền (Cần Thơ), Phụng Hiệp (Hậu Giang) - HS chuẩn bị thi kể chuyện. - Đại diện nhóm mô tả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + HS trả lời HS đọc bài trong khung. RÚT KINH NGHIỆM: .. TẬP LÀM VĂN Tiết 43: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp với giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây( BT1). 2. Kĩ năng : - Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2). 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Một số tờ giấy kẻ thể hiện nội dung các BT 1a, b. - Bảng viết sẵn lời giải BT, d, e. - Tranh, ảnh một số loài cây. 2. Học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: + Nêu cấu tạo của bài văn tả cây cối? + Gọi HS đọc dàn ý của tiết trước. - GV nhận xét. Bài mới: Giới thiệu bài: - Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ được học cách quan sát cái cây theo thứ tự, kết hợp nhiều giác quan để có thể tìm được nhiều chi tiết cho dàn ý của bài văn miêu tả một cái cây cụ thể. Tìm hiểu bài: HĐ 2: Cách quan sát và trình tự quan sát cây cối. (13p) Mục tiêu: Biết cách quan sát cây cối, trình tự quan sát, kết hợp với các giác quan khi quan sát. Bài tập 1: Đọc lại 3 bài văn - Tác giả mỗi bài văn quan sát cây theo trình tự nào? - Các tác giả quan sát cây bằng các giác quan nào? - Trong 3 bài đã đọc, em thích hình ảnh so sánh và nhân hoá nào? Tác dụng của hình ảnh so sánh, nhân hoá đó? - GV nhận xét và đưa bảng liệt kê các hình ảnh so sánh nhân hoá có trong 3 bài. - Trong ba bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cây cụ thể? - Miêu tả một loài cây có cái gì giống và có gì khác với miêu tả một cây cụ thể? - GV nhận xét và chốt lại: HĐ 3: Luyện tập: (15p) Mục tiêu: Tập quan sát, ghi lại kết quả quan sát 1 cái cây cụ thể Bài tập 2: Quan sát một cây mà em thích trong khu vực trường em - GV hỏi HS: Ở tiết học trước cô đã dặn về nhà quan sát một cái cây cụ thể. Bây giờ, các em cho biết về nhà các em đã chuẩn bị bài như thế nào? - GV giao việc: Dựa vào quan sát một cây cụ thể ở nhà, các em hãy ghi lại những gì đã quan sát được. (GV có thể đưa tranh, ảnh về một số cây cụ thể để HS quan sát). - GV nhận xét theo 3 ý a, b, c trong SGK và cho điểm một số bài ghi tốt. HĐ 4: Củng cố, dặn dò: (2p) - GV củng cố bài học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục quan sát và viết lại vào vở. - GV nhận xét tiết học. + Hát – báo cáo sĩ số. + Bài văn miêu tả cây cối gồm có 3 phần + HS lần lượt đọc dàn ý tả một cây ăn quả đã làm ở tiết TLV trước. - Nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc 3 bài Bãi ngô (trang 30), Cây gạo (trang 32), Sầu riêng (trang 34). a. Trình tự quan sát cây. - Bài Sầu riêng: quan sát từng bộ phận của cây. - Bài Bãi ngô: quan sát từng thời kì phát triển của cây. - Bài Cây gạo: quan sát từng thời kì phát triển của cây (từng thời kì phát triển của bông gạo). b. Tác giả quan sát cây bằng các giác quan: - Quan sát bằng thị giác (mắt): các chi tiết được quan sát: cây, lá, búp, hoa, bắp ngô, bướm trắng, bướm vàng (bài Bãi ngô). Cây, cành, hoa, quả, gạo, chim chóc (bài Cây gạo). Hoa trái, dáng, thân, cành lá (bài Sầu riêng). - Quan sát bằng khứu giác (mũi): Hương thơm của trái sầu riêng. - Quan sát bằng vị giác (lưỡi): Vị ngọt của trái sầu riêng. - Quan sát bằng thính giác (tai): tiếng chim hót (bài Cây gạo), tiếng tu h

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUẦN 22.doc
Tài liệu liên quan