Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu - Tuần 7

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Nắm được: Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn diết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán.

- Kĩ năng: Hiểu: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.

- Thái độ: Giáo dục HS yêu quê hương đất nước và biết bảo vệ, xây dựng quê hương

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Hình trong SGK phóng to.

- Học sinh: SGK lịch sử.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc40 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 615 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu - Tuần 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Tính được một giá trị của biểu thức a – b - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT a. Nếu a = 32, b = 20 thì a + b = 32 + 20 = 52 b. Nếu a = 45, b = 36 thì a + b = 45 + 36 = 81 + Nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề bài. + HS nêu. - HS nghe giảng. + HS làm nhóm và báo cáo kết quả. a 12 28 60 b 3 4 6 a x b 36 112 360 a: b 4 7 10 + Nhận xét, bổ sung. RÚT KINH NGHIỆM: Luyện từ và câu Tiết 13: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; - Kĩ năng: Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam tìm và viết đúng một và tên riêng Việt Nam - Thái độ: Giáo dục HS thêm yêu vẻ đẹp, và sự đa dạng phong phú của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bản đồ hành chính của đại phương. giấy khổ to và bút dạ. Phiếu kẻ sẵn 2 cột: tên người, tên địa phương. - Học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5’) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ - HS làm lại bài tập 4. + Hãy đặt câu với các từ: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái. - Gọi HS đọc lạibài tập 1 đã điền từ. - Gọi HS đặt miệng câu với từ ở bài tập 3. - Nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài: + Khi viết ta cần phải viết hoa trong những trường hợp nào? - Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững và vận dụng quy tắc viết hoa khi viết. Tìm hiểu bài: HĐ 2: Tìm hiểu ví dụ: (10p) Mục tiêu: Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. - Viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS quan sát và nhận xét cách viết. + Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. + Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây. + Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần được viết như thế nào? Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. + Tên người Việt Nam thường gồm những thành phần nào? Khi viết ta cần chú ý điều gì? - Chú ý viết tên các dân tộc: Ba- na, hay địa danh: Y- a- li, Ybi A- lê- ô- na HĐ 3: Luyện tập : (17p) Mục tiêu: Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam, tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam. Bài 1: Viết tên em và tên địa chỉ gia đình. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Vì sao phải viết hoa tiếng đó cho cả lớp theo dõi. Bài 2: Viết tên một số xã - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét. Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó (HS trả lời như bài tập 1) Bài 3: Viết tên và tìm trên bản đồ - Treo bản đồ hành chính địa phương. Gọi HS lên đọc và tìm các quận, huyện, thi xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố mình đang ở. - Nhận xét, khen nhóm có hiểu biết về địa phương mình. HĐ 4: Củng cố – dặn dò: (3p) - Gọi HS nhắc lại cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam. - Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, làm bài tập và chuẩn bị bài: “Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam”. - Nhận xét tiết học. - HS hát + HS đặt câu. - Khi viết, ta cần viết hoa chữ cái đầu câu, tên riêng của người, tên địa danh. - Lắng nghe. - Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận xét cách viết. + Tên người, tên địa lý được viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. + Tên riêng thường gồm 1, 2 hoặc 3 tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng. - HS lần lượt đọc to trước lớp. Cả lớp theo dõi, đọc thầm để thuộc ngay tại lớp. + Tên người Việt Nam thường gồm: Họ tên đệm (tên lót), tên riêng. Khi viết, ta cần phải chú ý phải viết hoa các chữa cái đầu của mỗi tiếng là bộ phận của tên người. - HS đọc thành tiếng. - HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm vào vở. VD: Bùi Thị Bích Trang - thôn Nhơn Phú – xã IaGlai – huyện Chư Sê- tỉnh Gia Lai. - Tên người, tên địa lý Việt Nam phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. Các từ: số nhà (xóm), phường (xã), quận (huyện), thành phố (tỉnh), không viết hoa vì là danh từ chung. - HS đọc thành tiếng. - HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm vào vở. VD: Xa Nghĩa Thịnh – huyện Nghĩa Hưng – tỉnh Nam Định. - HS đọc thành tiếng. - Làm việc trong nhóm. + Đại diện nhóm lên bảng tìm tên trên bản đồ. RÚT KINH NGHIỆM : TIẾNG VIỆT Tuần 7 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:- Giúp HS rèn kĩ năng: + Đọc bài “Trung thu độc lập”. + Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr hoặc ươn/ương. + Tìm đúng danh từ chung, danh từ riêng và viết hoa đúng danh từ riêng. + Viết được một câu chuyện có đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. Lời kể tự nhiên, sinh động. - Qua việc làm bài tập, HS viết đúng chính tả & trình bày bài sạch, đẹp. II. Các hoạt động dạy, học: 1, HĐ1: Rèn đọc bài: “Trung thu độc lập” - HS luyện đọc + trả lời câu hỏi theo nội dung bài (nhóm đôi, cá nhân) → HS khá giỏi kèm HS yếu, trung bình. 2, HĐ2: HS làm bài tập Bài 1: Điền ch hặc tr vào chỗ cho phù hợp. a, trang bị b, vũ trụ c, chông gai d, trí tuệ e, chủ nhân g, phẩm chất h, điều trị i, chế ngự Bài 2: Điền ươn hặc ương vào chỗ cho phù hợp. a, tương lai b, thuê mướn c, bay lượn d, đại dương e, tưởng tượng g, khai trương h, cường tráng I, đo lường Bài 3: Tìm và viết đúng tên người, tên địa lí Việt nam mà em biết, trong đó: a, Tên người có 1 tiếng, 2 tiếng, 3 tiếng, 4 tiếng. Ví dụ: Hà; Nguyễn Hiếu; Nguyễn Văn Trỗi; Hoàng Phủ Ngọc Tường. b, Tên địa lí có 1 tiếng, 2 tiếng, 3 tiếng. Ví dụ: Phùng; Nhổn; Hà Nội; Điện Biên Phủ. Chấm, sửa bài - Nhận xét kết quả làm bài của HS. RÚT KINH NGHIỆM : Thứ tư, ngày 4 tháng 10 năm 2017 Toán Tiết 33: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Kĩ năng:Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính - Thái độ:Giáo dục HS thêm yêu thích môn toán và giải đúng các bài toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: - Học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm - GV thu vở chấm 3 em - GV chữa bài, nhận xét + GV yêu cầu HS so sánh kết quả của bài cũ để chuyển sang giới thiệu bài mới. Bài mới: Giới thiệu bài: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng như thế nào? Hôm nay, Chúng cùng tìm hiểu bài: “Tính chất giao hoán của phép cộng”. GV ghi đề. Tìm hiểu bài: HĐ 2: Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng : (10p) Mục tiêu: Giúp HS chính thức nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. 1. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng: - GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học. - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a + b và b + a để điền vào bảng. + Yêu cầu HS so sánh giá trị của BT a + b và b + a ở từng cột và rút ra công thức. Từ công thức HS rút ra kết luận - GV yêu cầu HS đọc lại kết luận trong SGK. Luyện tập, thực hành: HĐ 3 : Thực hành: (16p) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học Bài 1: Nêu kết quả tính: GV gọi HS nêu kết quả và yêu cầu giải thích. - Làm sao em nêu được kết quả mà không cần tính? Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ - GV viết lên bảng 48 + 12 = 12 + - GV hỏi: Em viết số hay chữ vào chỗ trống trên, vì sao? - GV nhận xét HĐ 4: Củng cố- Dặn dò: (4p) - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép cộng. - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. + HS lên bảng làm. Tính giá trị của biểu thức a + b và b + a. Biết a = 300, b = 500 Nếu a = 300, b = 500 thì a + b = 300 + 500 = 800 Nếu a = 300, b = 500 thì b + a = 500 + 300 = 800 + Nhận xét và bổ sung. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS đọc bảng số. - HS thực hiện tại chỗ, mỗi HS thực hiện tính ở một cột để hoàn thành bảng như sau: a 20 350 1208 b 30 250 2764 a + b 20 + 30= 50 350+ 250= 600 1208+ 2764=3972 b + a 30 + 20= 50 250+ 350= 600 2764+ 1208=3972 + Ta thấy giá trị của a + b và b + a luôn bằng nhau. a + b = b + a Qui tắc: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. + HS đọc bài. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tự nêu kết quả và giải thích 468 + 379 = 847 6509 + 2876 = 9385 379 + 468 = 847 2876 + 6509 = 9385 4268 + 76 = 4344 76 + 4268 = 4344 HS: Em dựa vào tính chất giao hoán. + HS đọc yêu cầu bài tập. - Viết số 48. Vì khi ta đổi chỗ các số hạng của tổng 48 + 12 thành 12 + 48 thì tổng không thay đổi. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 65 + 297 = 297 + 65 m + n = n + m 177 + 89 = 89 + 177 84 + 0 = 0 + 84 a + 0 = 0 + a + HS nhắc lại công thức và qui tắc của rính chất giao hoán RÚT KINH NGHIỆM: Tập đọc Tiết 14: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI (Mát- téc- lích) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: vương quốc, Tin-tin, sáng chế, trường sinh - Kĩ năng: Hiểu các từ ngữ khó trong bài: sáng chế, thuốc trường sinh,. Hiểu nội dung mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sóng đầy đủ hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em. - Thái độ: Giáo dục HS ý thức được những phát minh độc đáo của trẻ em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 70, 71 SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: Bài Trung thu độc lập Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? - Nhận xét HS. Bài mới: Giới thiệu bài: - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Đây là một trích đoạn trong vở kịch Con chim xanh. Vở kịch Con chim xanh của tác giả Mát- téc- lích một nhà văn nổi tiếng đã từng đoạt giải Nô- ben. Hôm nay lớp mình sẽ tìm hiểu một đoạn trích trong tác phẩm nổi tiếng này. - Yêu cầu HS đọc thầm 4 dòng mở đầu vở kịch và trả lời câu hỏi: Nội dung của vở kịch là gì? Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ 2: Hướng dẫn luyện đọc: (11p) Mục tiêu: Đọc rành mạch một đoạn kịch, bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên - GV đọc mẫu màn kịch 1. Toàn bài đọc với giọng hồn nhiên, thể hiện tâm trạng hào hứng của Tin- tin và Mi- tin. Lời của các em bé tự tin, tự hào. Thay đổi giọng của từng nhân vật. *Nhấn giọng ở các từ ngữ: sáng chế, hạnh phúc, ăn ngon, ồn ào. - Hướng dẫn phân đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: Năm dòng đầu. + Đoạn 2: Tám dòng tiếp. + Đoạn 3: Phần còn lại. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài. Sáng chế: Là tự mình phát minh ra một cái mới mà mọi người chưa biết đến bao giờ. Tìm hiểu màn 1: + Tin–tin và Mi- tin đến đâu và gặp những ai? + Vì sao nơi đó có tên là Vương Quốc tương lai? + Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra những gì? + Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì của con người? + Màn 1 nói lên điều gì? Đọc diễn cảm: - Tổ chức cho HS đọc phân vai (nhiều lượt HS đọc) - Nhận xét, cho điểm, động viên HS. - Tìm ra nhóm đọc hay nhất. HĐ 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài: (12p) Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ. Màn 2: Trong khu vườn kì diệu. - GV đọc mẫu. Chú ý đọc phân biệt lời của các nhân vật khác nhau trong màn kịch. Lời của Tin- tin và Mi- tin: trầm trồ, thán phục. Lời các em bé: tự tin, tự hào. Nhấn giọng ở những từ ngữ: đẹp quá, như thế này, chưa bao giờ, như thế. - Hướng dẫn phân đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: Sáu dòng đầu. + Đoạn 2: Sáu dòng tiếp. + Đoạn 3: Phần còn lại. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài. + GV giảng từ ngữ khó. HĐ 4: Hướng dẫn đọc diễn cảm : (5p) Mục tiêu: Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Yêu cầu HS đọc phân vai tìm giọng đọc - Hướng dẫn HS đọc phân vai màn 1 - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm Thi đọc diễn cảm: - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm như màn 1. HĐ 5: Củng cố - dặn dò: (2p) - GV củng cố bài học. Liên hệ giáo dục? Nêu ý nghĩa bài học? - Dặn HS về nhà học thuộc lời thoại trong bài - Chuẩn bị bài: “Nếu chúng mình có phép lạ”. Nhận xét tiết học. - HS hát - 4 HS lên bảng và thực hiện theo yêu cầu. - Bức tranh thứ nhất vẽ các bạn nhỏ đang ở trong nhà máy với những cỗ máy kì lạ. - Bức tranh thứ 2 vẽ các bạn nhỏ đang vận chuyển những quả rất to và lạ. - Lắng nghe. - Nội dung của vở kịch kể về 2 bạn nhỏ Tin- tin và Mi- tin đã được bà tiên giúp đỡ, vượt qua nhiều thử thách, đến nhiều nơi để tìm Con chim xanh về chữa bệnh cho một người bạn hàng xóm. + HS quan sát tranh minh hoạ màn 1: nhận biết 2 nhân vật: Tin- tin (trai)và Mi- tin(gái), 5 em bé (em mang chiếc máy bay có đôi cánh xanh, em có ba mươi vị thuốc trường sinh, em mang trên tay thứ ánh sáng kì lạ, em có chiếc máy bay biết bay, em có chiếc máy dò tìm vật báu trên mặt trăng. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - HS đọc từ khó. + Đọc thầm để trả lời các câu hỏi: + Tin- tin và Mi- tin đến vương quốc Tương lai và trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời. - Vì những bạn nhỏ sống ở đây hiện nay chưa ra đời, các bạn chưa sống ở thế giới hiện tại của chúng ta. + Vì những bạn nhỏ chưa ra đời, nên bạn nào cũng mơ ước làm được những điều kì lạ cho cuộc sống. - Các bạn sáng chế ra: + Vật làm cho con người hạnh phúc. + Ba mươi vị thuốc trường sinh. + Một loại ánh sáng kì lạ. + Một máy biết bay như chim. + Một cái máy biết dò tìm những kho báu còn giấu kín trên mặt trăng. + Các phát minh ấy thể hiện ước mơ của con người: được sống hạnh phúc sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng và chinh phục được mặt trăng. - Màn 1 nói đến những phát minh của các bạn thể hiện ước mơ của con người. - 8 HS đọc theo các vai: Tin- tin, Mi- tin, 5 em bé, người dẫn truyện (đọc tên các nhân vật). - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. Ý nghĩa: Bài văn nói lên ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em. RÚT KINH NGHIỆM: Lịch sử Tiết 7: CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Nắm được: Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn diết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. - Kĩ năng: Hiểu: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. - Thái độ: Giáo dục HS yêu quê hương đất nước và biết bảo vệ, xây dựng quê hương II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Hình trong SGK phóng to. - Học sinh: SGK lịch sử. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ:Bài: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Hãy kể lại cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? + Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa như thế nào? - GV nhận xét. Bài mới: Giới thiệu bài: Quân Nam Hán sang xâm lược nước ta. Ngô Quyền chỉ huy quân ta, lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài: “Chiến thắng ”. GV ghi đề. Tìm hiểu bài: HĐ 2: Tìm hiểu về con người Ngô Quyền: (8p) Mục tiêu: Nắm được tiểu sử của Ngô Quyền.Biết vì sao có trận Bạch Đằng. Ai là người lãnh đạo? - GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền: a. £ Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Tây) b. £ Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ. c. £ Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán. d. £ Trước trận BĐ Ngô Quyền lên ngôi vua. - GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu một số nét về con người Ngô Quyền. - GV nhận xét và bổ sung: Đáp án đúng: a, b, c. Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền mới xưng vương. + Theo em nguyên nhân nào dẫn đến trận Bạch Đằng? HĐ 3: Nguyên nhân và diễn biến trận Bạch Đằng: (8p) Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và diễn biến chính của trận Bạch Đằng. - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Sang đánh nước ta hoàn toàn thất bại” để trả lời các câu hỏi sau: + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào? + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì? + Trận đánh diễn ra như thế nào? + Kết quả trận đánh ra sao? - GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến trận BĐ. - GV nhận xét, kết luận: Quân Nam Hán sang xâm lược nước ta. Ngô Quyền chỉ huy quân ta, lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông BĐ, nhử giặc vào bãi cọc rồi đánh tan quân xâm lược (năm 938). HĐ 4: Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng: (10p) Mục tiêu: Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc. - GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS thảo luận: + Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì? + Điều đó có ý nghĩa như thế nào? - GV tổ chức cho các nhóm trao đổi để đi đến kết luận: Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ. HĐ 5: Củng cố- Dặn dò: (4p) - Cho HS đọc phần bài học trong SGK. - Ngô Quyền đã dùng mưu kế gì để đánh tan quân Nam Hán? - GV giáo dục tư tưởng. - Về nhà tìm hiểu thêm một số truyện kể về chiến thắng BĐ của Ngô Quyền. - Chuẩn bị bài tiết sau: ” Ôn tập”. - Nhận xét tiết học. + Mùa xuân năm 40, . + Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất. - HS khác nhận xét, bổ sung. 1. Tìm hiểu đôi nét về Ngô Quyền và nguyên nhân của trận Bạch Đằng: - HS đọc SGK (phần chữ nhỏ) - HS điền dấu x vào trong PHT của mình - Vài HS nêu: NQ là người Đường Lâm. Ông là người có tài, có đức, có lòng trung thực và căm thù bọn bán nước và là một anh hùng của dân tộc. + Được tin Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền báo thùnước ta. 2. Diễn biến và kết quả: + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở Quảng Ninh. + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để dùng kế cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng. + Quân Nam Hán đến cửa sông vào lúc thuỷ triều lên. không lùi được. + Quân Nam Hán chết quá nửa, Hoằng Tháo tủ trận, quân Nam Hán thất bại. Ta hoàn toàn thắng trận. - HS thuật. 3. Ý nghĩa lịch sử. - HS các nhóm thảo luận và trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền xưng vương. + Chấm dứt hơn 1000 năm dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. - 3HS đọc. - HS trả lời. RÚT KINH NGHIỆM: TẬP LÀM VĂN Tiết 13: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học để xây dựng một đoạn văn kể chuyện . Bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn ( đã cho sẵn cốt truyện) - Kĩ năng: Rèn HS cách viết câu văn đủ ý. -Thái độ: Giáo dục HS cách xây dựng đoạn văn kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu của tiết trước. Tranh minh hoạ truyện Vào nghề trang 73, SGK. Phiếu ghi sẵn nội dung từng đoạn, có phần để HS viết, mỗi phiếu ghi một đoạn. - Học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5’) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng mỗi HS kể 2 bức tranh truyện Ba lưỡi rìu. - Nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài: - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Mọi công việc đều bắt đầu từ việc nhỏ nhất, mọi thiên tài đều bắt đầu từ trẻ em. Cô bé Vi- li- a đã làm gì để đạt được ước mơ của mình? Hôm nay, các em dựa vào cốt truyện để viết những đoạn văn kể chuyện. Tìm hiểu bài: HĐ 2: Luyện tập: (27p) Mục tiêu: Dựa trên những thông tin về nội dung của đoạn văn, xây dựng hoàn chỉnh các nội dung của bài văn của một câu chuyện. Bài 1: Đọc cốt truyện sau: - Gọi HS đọc cốt truyện. - Yêu cầu HS đọc thầm và nêu sự việc chính của từng đoạn. Mỗi đoạn là một lần xuống dòng. bGV ghi nhanh lên bảng. - Gọi HS đọc lại các sự việc chính. Bài 2: - Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của chuyện. - GV phát bảng phụ cho 4 HS, mỗi - - HS ứng với mỗi đoạn. HĐ 3: Củng cố - Dặn dò: (3p) - GV củng cố bài học, HS nhắc lại các bước xây dựng đoạn văn kể chuyện. - Dặn HS về nhà viết lại 4 đoạn văn theo cốt truyện Vào nghề - Chuẩn bị bài: “Luyện tập phát triển câu chuyện”. - HS hát. - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. + Nhận xét, bổ sung. - Bức tranh vẽ cảnh 1 em bé đang dọn vệ sinh chuồng ngựa đang chuyện trò, âu yếm chú ngựa trước sự chứng kiến của ông giám đốc rạp xiếc. - Lắng nghe. - HS đọc thành tiếng. - Đọc thầm, thảo luận cặp đôi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. + Đoạn 1: Va- li- a ước mơ trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn. + Đoạn 2: Va- li- a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa. + Đoạn 3: Va- li- a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn. + Đoạn 4: Va- li- a đã trở thành 1 diễn viên giỏi như em hằng mong ước. - HS đọc yêu cầu. - HS đọc thầm 4 đoạn văn và tự lựa chọn để hoàn chỉnh một đoạn. + HS làm bài trên bảng phụ, nối tiếp nhau trình bày bài làm. Đoạn 1: Mở đầu – Nô- en ngày ấy, cô bé Va- li- a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc. Diễn biến: Chương trình xiếc hôm ấy tiếc mục nào cũng hay, nhưng Va- li- a thích nhất tiệt mục cô gái xinh đẹp vừa phi ngựa vừa đánh đàn. Cô gái phi ngựa thật dũng cảm. Cô không nắm cương ngựa mà một tay ôm cây đàn măng- đo- lin, tay kia gãy lên những âm thanh rộn rã. Tiếng đàn của cô mới hấp dẫn lòng người làm sao. Va- li- a vô cùng ngưỡng mộ cô gái tài ba đó. Kết thúc: Từ đó, lúc nào trong trí óc non nớt của Va- li- a cũng hiện lên hình ảnh cô diễn viên phi ngựa, đánh đàn. Em mơ ước một ngày nào đó cũng được như cô- phi ngựa và chơi những bản nhạc rộn rã. Đoạn2: Mở đầu: Rồi một hôm, rạp xiếc thông báo tuyển diễn viên. Va- li- a xin bố mẹ cho ghi tên học nghề. Diễn biến: Sáng hôm ấy, em bé đến gặp bác giám đốc rạp xiếc. Bác dẫn em đến chuồng ngựa. Ơû đó có một chú ngựa bạch tuyệt đẹp, bác chỉ con ngựa và bảo: “Công việc của cháu bây giờ là chăm sóc chú ngựa bạch này, cho ngựa ăn uống và quét dọn chuồng ngựa thật sạch sẽ”. Va- li- a rất ngạc nhiên vì diễn viên xiếc mà phải đi quét chuồng ngựa. Nhưng em vẫn cầm lấy chổi. Kết thúc: Bác giám đốc gật đầu cười bảo em; “Công việc của diễn viên phi ngựa, đánh đàn bắt đầu như thế đấy cháu ạ. Cái tháp cao nào cũng phải bắt đầu xây từ mặt đất lên”. Đoạn 3: Mở đầu: Thế là từ hôm đó ngày ngày Va- li- a đến làm việc trong chuồng ngựa. Diễn biến: Những ngày đầu, Va- li- a rất bỡ ngỡ. Có lúc em nản chí, nhưng cứ nhớ đến hình ảnh cô diễn viên phi ngựa, em lại thấy phấn chấn lên. Kết thúc: Cuối cùng, em quen việc và trở nên thân thiết với chú ngựa, bạn diễn tương lai của em. Đoạn 4: Mở đầu: Thế rồi, cũng đến ngày Va- li- a cũng trở thành một diễn viên thực thụ. Diễn biến: Cứ mỗi lần Va- li- a bước ra sàn diễn, những tràng vỗ tay nồng nhiệt lại vang lên. Chỉ trong nháy mắt, cô đã đứng trên lưng ngựa, tay ôm cây đàn vĩ cầm. Rồi tiếng đàn cất lên vẻ thán phục hiện rõ trên gương mặt từng khán giả. Kết thúc: Va- li- a kết thúc tiết mục của mình với gương mặt rạng ngời hạnh phúc. Thế là ước mơ thuở nhỏ của Va- li- a đã trở thành sự thật. RÚT KINH NGHIỆM: TOÁN Tuần 7: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn kĩ năng: + Đọc, viết số. + Tính nhanh. + Tính giá trị biểu thức. + Tìm số trung bình cộng. II. Bài tập: Bài 1: a, Đọc số: 3 303 003; 186 250 000. b, Viết số: . Bảy triệu hai trăm nghìn không trăm linh tám. . Chín trăm chín mươi chín triệu chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm linh chín. . 7 chục nghìn, 1 nghìn, 9 trăm, 3 chục và 2 đơn vị. . 5 nghìn, 3 trăm nghìn và 4 chục. Bài 2: a, Tính nhanh: 732 + 413 + 137 473 + 121 + 317 + 129 b, Tính giá trị biểu thức: 4500 : 100 + 291 x 10 Bài 3: Hai chiếc thuyền chở lúa về kho. Chiếc thứ nhất chở được 840 tạ lúa, chiếc thứ hai chở ít hơn chiếc thứ nhất 120 tạ lúa. Hỏi trung bình mỗi chiếc thuyền chở được bao nhiêu tạ lúa? Bài 4*: Có ba xe chở hàng. Xe thứ nhất chở được 485kg, xe thứ hai chở kém xe thứ nhất 56 kg. Xe thứ ba chở bằng mức trung bình cộng của cả 3 xe. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu kg hàng? và cả 3 xe chở bao nhiêu kg hàng? Giải Theo đề bài, tổng số hàng của ba xe chính là bằng 3 lần xe thứ ba. Ta có sơ đồ: 3 xe Xe thứ 2 chở được: 485 – 56 = 429 (kg) Xe thứ 3 chở được (485 + 429) : 2 = 457 (kg) Cả 3 xe chở được: 457 x 3 = 1371 (kg) Đáp số: 1371 kg Chấm, sửa bài - Nhận xét kết quả làm bài của HS. RÚT KINH NGHIỆM: Thứ năm, ng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUẦN 7.doc
Tài liệu liên quan