Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 2 năm 2017

I . MỤC TIÊU:

 1/ Kiến thức : Hiểu hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ).

 -Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp theo thứ tự trước –sau để thành câu chuyện.

2/ Kĩ năng : Làm đúng bài tập và kể được câu chuyện hay, trình bày bài sạch sẽ.

3/ Thái độ : Giúp hs yêu thích học tập làm văn biết vận dụng những điều đã học.

II.CHUẨN BỊ:

 1/ GV : Bảng phụ

 2/ HS : SGK, vở

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ

 

doc29 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 482 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 2 năm 2017, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i Nhân dân Công nhân Nhân loại Nhân tài Nhân hậu Nhân đức Nhân ái Nhân từ -Mỗi hs đặt 2 câu theo 2 nhóm. - Nhân dân ta có lòng nồng nàn yêu nước. - Bố em là công nhân. - Toàn nhân loại điều căm ghét chiến tranh. - Bà em rất nhân hậu. - Người Việt năm ta giàu lòng nhân ái. - Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân ái. -2 HS đọc y/c bài -HS thảo luận nhóm 4 - HS lần lượt trình bày + Ở hiền gặp lành: khuyên người ta sống hiền lành +Nhân hậu vì như vậy sẽ gặp những điều tốt lành may mắn. + Trâu buộc ghét trâu ăn: chê người có tính xấu ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc, may mắn. +Một cây làm chẳngnúi cao: khuyên người ta đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức :Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số. 2/ Kĩ năng : Làm đúng các bài tập, trình bày bài tập sạch sẽ. 3/ Thái độ : Giúp hs thích học toán và vận dụng vào để đọc viết số. II.CHUẨN BỊ: 1/ GV : bảng phụ 2/ HS : SGK, vở, bảng con III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: -GV 2 HS đọc số sau -GV nhận xét 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Luyện tập Bài tập 1: -GV gọi HS nêu y/c. -GV kẻ bảng phụ y/c hs lên bảng làm -GV nhận xét Bài tập 2: GV cho HS đọc các số . -GV gọi hs lên bảng đọc, cả lớp làm vào vở -GV cho HS xác định hàng ứng với chữ số 5 của từng số đã cho. -GV nhận xét Bài tập 3: ( a,b,c) -GV gọi 3 HS lên bảng câu a,b,c. -GV cho cả lớp làm bảng con -GV nhận xét Bài tập 4: ( a,b ) -GV cho HS tự nhận xét qui luật các số lien tiếp nhau và viết tiếp các số của câu a, b. - GV nhận xét 4.Củng cố-dặn dò: -Về nhà làm bài 3 câu d,c,e,g và bài 4 câu c,d,e -Chuẩn bị bài: Hàng & lớp 5.Nhận xét tiết học -2 HS đọc số sau : 327190, 417852 -HS nêu và quan sát bảng số - 1hs lên bảng.Cả lớp làm vào vở . -425301,đọc: bốn trăm hai mươi lăm nghìn ba trăm linh một. -viết số728309, -425736,đọc: bốn trăm hai mươi lăm nghìn bảy trăm ba mươi sáu -2 hs đọc các số -HS nối tiếp nhau đọc. -Hai nghìn bốn trăm năm mươi ba. -Sáu mươi lăm nghìn hai trăm ba mươi bốn -Bảy trăm sáu mươi hai nghìn năm trăm bốn mươi ba. - Năm mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi. -số 5 thứ nhất thuộc hàng chục, số 5 thứ hai thuộc hàng chục nghìn, số 5 thứ ba thuộc hàng trăm, số 5 thứ tư thuộc hàng chục nghìn -3 HS lên bảng. Cả lớp làm vào bảng con a-4300 , b-24316 ,c-24301 -2HS lên bảng.Cả lớp làm vào vở. a.600000,700000,800000. b.380000,390000,400000. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.MỤC TIÊU: 1/Kiến thức : -Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình.Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. 2/Kĩ năng : Kể to rõ ràng thể hiện được lời của nhân vật trong truyện. 3/ Thái độ : Con người phải biết yêu thương nhau, đùm bọc và giúp đỡ lẫn nhau. II.ĐỒ DÙNG . 1/ GV : Câu chuyện 2/ HS : SGK, vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 hs lên kể câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài Tìm hiểu câu chuyện: -Gv đọc diễn cảm bài thơ. -GV gọi hs đọc ba đoạn thơ, sau đó 1 hs đọc toàn bài. -Cả lớp đọc thầm từng đoạn thơ, lần lựơt trả lời những câu hỏi : -Đoạn 1: +Bà lão làm nghề gì để sinh sống? +Bà lão làm gì khi bắt được ốc? -Đoạn 2: +Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ? -Đoạn 3: +Khi rình xem, bà lão nhìn thấy gì? +Sau đó bà lão làm gì? +Câu chuyện kết thúc như thế nào? c.Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -GV hướng dẫn hs kể lại câu chuyện bằng lời của mình? -Thế nào là kể bằng lời của mình? -Viết các câu hỏi lên bảng. Mời 1 hs kể đoạn 1. -GV cho Hs kể chuyện theo cặp hoặc theo nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -GV cho Hs kể nối tiếp nhau toàn bộ câu chuyện. *Chốt ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện nói về lòng thương yêu lẫn nhau, giữa bà lão và nàng tiên Ốc. Bà lão thương Ốc biến thành nàng tiên giúp đỡ bà. Câu chuyên cho ta ý nghĩa: Con người pải thương yêu nhau, ai nhan hậu thương yêu mọi người 4.Củng cố- dặn dò: -GV gọi 1 hs khá kể toàn bộ câu chuyện theo lời mình. Về nhà kể lại truyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài. 5.Nhận xét tiết học. -2 hs lên kể -HS đọc ba đoạn thơ. -HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. -Mò cua bắt ốc. -Thương và thả và chum. -Nhà của sạch, lợn được cho ăn, vườn được nhặt sạch cỏ, cơm nước nấu sẵn -Thấy một nàng tiên từ trong vỏ ốc. -Đập vở vỏ ốc, ôm lấy nàng tiên. -Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. -Tự kể theo trí nhớ bằng lời văn xuôi không theo phần thơ. -Kể chuyện theo cặp. -Kể nối tiếp câu chuyện và nói ý nghĩa câu chuyện. LỊCH SỬ LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tt) I.MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : - Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lý trên bản đồ. -Biết được bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ - Dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển. 2/ Kĩ năng : Trình bày to rõ, đọc đúng tên trên bảng đồ. 3/ Thái độ : Bản đồ rất quan trọng, ta cần giữ gìn và bảo vệ bản đồ. II. CHUẨN BỊ: 1/ GV: bản đồ. 2/ HS : SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs nêu khái niệm bản đồ. -Nêu một số yếu tố bản đồ. -GV: nhận xét. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1:( làm việc cả lớp) -GV cho hs trả lời các câu hỏi sau: -Tên bản đồ cho ta biết điều gì? -Dựa vào bảng chú giải H3 (b2) đọc kí hiệu? -Muốn sử dụng được bản đồ nắm điều gì? -GV: chốt ý. c. Hoạt động 2: bài tập. -GV cho hs đọc bài tập -GV hd hs cách làm -Y/c hs làm các bài tập 1a,b sgk. -GV cho hs làm trong nhóm 4 -GV cho đại diện nhóm trình bày -GV cho HS lên chỉ đường biên giới trên bản đồ. -Y/c hs hoàn thành bản. -Kể tên các nước láng giềng và biển đảo, quần đảo VN. - Kể tên sông thể hiện trên bản đồ. -Gọi hs đọc ghi nhớ: 4.Củng cố- dặn dò: -GV gọi hs chỉ các hướng trên bản đồ. - Về các em xem lại chú giải bản đồ. Xem trước bài:Nước Văn Lang. 5.Nhận xét tiết học. -Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo tỉ lệ. - Tên bản đồ, phương hướng, tỉ lệ bản đồ,kí hiệu bản đồ. -HS lần lượt trả lời. -Cho biết tên khu vực và những thông tin khu vực đó -HS đọc các kí hiệu -Đọc tên bản đồ xem thể hiện nội dung gì. Xem chú giải biết kí hiệu dựa vào kí hiệu tìm đối tượng. -HS đọc bài tập -HS trình bài ý kiến.Các nhóm bổ sung. -1 hs chỉ các hướng: Bắc, Nam, Đông,Tây. -2 hs lên bản đồ chỉ - Đối tượng lịch sử Quân ta mai phục Quân ta tấn công Địch tháo chạy -Trung Quốc, Lào, Cam Pu Chia. - Quần đảo: Hoàng Sa, Hoàng Sa. - Đảo: đảo Phú Quốc, Côn Đảo, Cát Bà - Sông Hồng, sông Thái Bình -4 hs đọc ghi nhớ sgk. Khoa KHOA HỌC CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I.MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức: chất bột đường,chất đam, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng,. -Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn, -Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. 2/ Kĩ năng : Kể to rõ ràng những thức ăn mình biết. 3/ Thái độ : Giúp các em biết ăn đủ chất sẽ giúp cho ta có sức khỏe tốt để học hành vui chơi. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1/ GV : Các tranh ảnh SGK 2/ HS : SGK, vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Trao đổi chất ở người -GV gọi 2 hs lên trả bài -Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện? -Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động? -GV nhận xét, 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hoạt động 1:Tập phân loại thức ăn Cách tiến hành: Bước 1: -GV yêu cầu nhóm 2 HS mở SGK & cùng nhau trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 10 -GV cho các nhóm trình bày Bước 2: Kết luận của GV Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau: -Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn thực vật hay thức ăn động vật. -Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó. Theo cách này có thể chia thức ăn thành 4 nhóm: + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất khoáng & vi-ta-min (Ngoài ra trong nhiều loại thức ăn còn chứa nhiều chất xơ & nước) -GV cho hs đọc mục bạn cần biết c.Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc với SGK theo cặp Bước 2: Làm việc cả lớp GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Nói tên thức ăn giàu chất bột đường có trong các hình ở trang 11 SGK? + Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường mà các em ăn hằng ngày.? + Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà em thích ăn? + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.? Sau mỗi câu hỏi, GV nêu nhận xét & bổ sung nếu câu trả lời của HS chưa hoàn chỉnh. Kết luận của GV: Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, một số loại củ như khoai, sắn, củ đậu. Đường ăn cũng thuộc loại này. c.Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường Cách tiến hành: Bước 1: GV cho hs thảo luận nhóm 2 câu hỏi -Các em hãy kể ra thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ thực vật? Bước 2: -GV cho hs trình bày Kết luận của GV 4.Củng cố – dặn dò: -Hằng ngày cơ thể các em lấy vào những chất gì? -Chất bột đường có vai trò gì đối với cơ thể người? -Về nhà các em học bài .Chuẩn bị bài: Vai trò của chất đạm & chất béo. 5.Nhận xét tiết học. -Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất dinh dưỡng (hấp thụ được từ cơ quan tiêu hoá) -Nếu 1 trong cơ quan hô hấp, bài tiết, tuần hoàn, tiêu hoá ngưng hoạt động, sự trao đổi chất sẽ ngừng & cơ thể sẽ chết. -HS thảo luận nhóm 2 +Bữa sang ăn : mì, cháo,bánh mì, bữa trưa : cơm, canh rau, cá thịt,bữa tối giống bữa trưa +HS nêu tên các thức ăn, đồ uống +Chia thành 4 nhóm -3 hs đọc phần mục bạn cần biết. -HS làm việc theo cặp: HS nói với nhau tên các thức ăn có chứa nhiều chất bột đường có trong hình ở trang 11 SGK & cùng nhau tìm hiểu về vai trò của chất bột đường ở mục Bạn cần biết HS trả lời -gạo, bột mì, khoai, -cơm, bánh mì, bánh quy, -HS kể -Cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể -HS làm việc nhóm 2 câu hỏi -Một số HS trình bày kết quả làm việc HS khác bổ sung -HS trả lời Thứ tư ngày 20 tháng 9 năm 2017 TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT TRONG CHUYỆN I . MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : Hiểu hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ). -Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp theo thứ tự trước –sau để thành câu chuyện. 2/ Kĩ năng : Làm đúng bài tập và kể được câu chuyện hay, trình bày bài sạch sẽ. 3/ Thái độ : Giúp hs yêu thích học tập làm văn biết vận dụng những điều đã học. II.CHUẨN BỊ: 1/ GV : Bảng phụ 2/ HS : SGK, vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: GV hỏi: Thế nào là kể chuyện? Đọc ghi nhớ bài Nhân vật trong truyện. GV nhận xét 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài -Các em đã được học 2 bài TLV Kể chuyện: Thế nào là kể chuyện? Nhân vật trong truyện. Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ học bài Kể lại hành động của nhân vật để hiểu: Khi kể về hành động của nhân vật, ta cần chú ý những gì? b.Hình thành khái niệm * Hướng dẫn phần nhận xét -GV cho hs đọc truyện Bài văn bị điểm không + GV lưu ý HS: đọc phân biệt rõ lời thoại của các nhân vật, đọc diễn cảm chi tiết gây bất ngờ, xúc động: Thưa cô, con không có ba – với giọng buồn. + GV đọc diễn cảm bài văn + GV giúp HS tìm hiểu yêu cầu của BT2, 3 + Chia nhóm 4 HS làm vào nháp. GV lưu ý HS: chỉ viết câu trả lời vắn tắt. -GV cho hs trình bày kết quả. + Ý 1: yêu cầu HS ghi lại vắn tắt những hành động của cậu bé + Ý 2: nêu ý nghĩa về hành động của cậu bé GV bình luận thêm: Chi tiết cậu bé khóc khi nghe bạn hỏi sao không tả ba của người khác được thêm vào cuối truyện đã gây xúc động trong lòng người đọc bởi tình yêu cha, lòng trung thực, tâm trạng buồn tủi vì mất cha của cậu bé. -Các hành động nói trên được kể theo thứ tự nào? *Ghi nhớ -GV gọi 3 HS đọc thầm phần ghi nhớ c. Hướng dẫn luyện tập -GV gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài tập -GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài: + Điền đúng tên Chim Sẻ & Chim Chích vào chỗ trống. + Sắp xếp lại các hành động đã cho thành câu chuyện. + Kể lại câu chuyện đó theo dàn ý đã được sắp xếp lại hợp lí -GV cho hs làm vào vbt -GV cho hs lên bảng phụ đánh dấu số thứ tự. -GV cho hs nhận xét. -GV nhận xét 4.Củng cố - dặn dò: -Theo hành động của nhân vật là gì? -Về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong bài 5. Nhận xét tiết học. 2HS nhắc lại ghi nhớ + 2 HS giỏi tiếp nối nhau đọc 2 lần toàn bài + HS hoạt động nhóm 4 + HS trình bày kết quả làm bài -Giờ làm bài: nộp giấy trắng -Gời trả bài : im lặng, mãi mới nói -Lúc ra về : khóc khi bạn hỏi -Thể hiện tính trung thực -HS nêu: thứ tự các hành động: a – b – c (hành động xảy ra trước thì kể trước, hành động xảy ra sau thì kể sau) -HS đọc 3 hs đọc phần ghi nhớ SGK -2 HS đọc yêu cầu của bài tập -HS làm việc cá nhân vào VBT -Một HS làm trên bảng trình bày kết quả làm bài. 1-5-2-4-7-3-6-8-9 -Cả lớp nhận xét. TẬP ĐỌC TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I.MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báo của ông cha. 2/ Kĩ năng : Đọc rành mạch,trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng cuối).Đọc đúng các từ khó: tuyệt vời, rặng dừa, giấu, đẽo cày 3/ Thái độ : Ta càng tự hào về truyện cổ nước mình dạy những điều hay, lẽ phải. II.CHUẨN BỊ: 1/ GV:Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc 2/ HS : SGK, vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt) -GV yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc bài -Sau khi học xong toàn bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu , em nhớ nhất những hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao? -GV cho hs 2 nêu nội dung bài -GV nhận xét 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Luyện đọc -GV đọc mẫu và hd giọng đọc. +Bài thơ có thể chia làm mấy khổ thơ? -Lượt đọc thứ 1:4 hs nối tiếp nhau đọc. GV chú ý nhắc nhở HS cách phát âm, ngắt nghỉ hơi, giọng đọc phải phù hợp. Bài thơ cần đọc với giọng chậm rãi, ngắt nhịp đúng với nội dung từng dòng thơ. -GV cho hs nhận xét cách đọc của bạn. -GV nêu một số từ dễ lẫn h/d h/s luyện đọc -Lượt đọc thứ 2: -GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV giải thích thêm các từ ngữ sau: + Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa : (bắt nguồn từ câu tục ngữ: Mỡ gà (màu vàng) thì gió, mỡ chó (màu trắng) thì mưa) đã trải qua biết bao thời gian, bao nhiêu nắng mưa + nhận mặt : truyện giúp ta nhận ra bản sắc dân tộc, những truyền thống tốt đẹp của ông cha như công bằng, nhân hậu, thông minh -GV cho đọc theo nhóm 4 -Gọi đại diện các nhóm lên đọc. -GV cho hs nhận xét, gv nhận xét. -GV cho 1 hs đọc toàn bài. c.Tìm hiểu bài. -GV cho cả lớp đọc thầm -GV nêu câu hỏi y/c h/s trả lời -Câu 1 :Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? -Câu 2 :Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào? Nêu ý nghĩa của những truyện đó? -Câu 3 : Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam ta? -Câu 4 :Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào? +Nội dung của bài thơ ca ngợi điều gì? d. Luyện đọc diễn cảm GV gọi HS đọc tiếp nối nhau từng khổ thơ trong bài GV cho hs nhận xét GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em. GV khen ngợi những em đọc thể hiện đúng nội dung bài, giọng tự hào, trầm lắng, biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. -GV treo bảng phụ có ghi đoạn thơ cần đọc diễn cảm (Tôi yêu truyện cổ nước tôi có rặng dừa nghiêng soi) -GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) -GV sửa lỗi cho các em -GV cho hs thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ bài thơ 4.Củng cố -dặn dò -Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ? -Ta phải tự hào về truyện cổ nước mình dạy những điều hay, lẽ phải. -Về nhà tiếp tục luyện đọc bài thơ cho thuộc, chuẩn bị bài: Thư thăm bạn 5. Nhận xét tiết học. -2HS đọc bài -HS nêu ý riêng của mình -HS 2 nêu nội dung -2HS nêu 4 khổ thơ -Lượt đọc thứ 1:Mỗi HS đọc 1 khổ thơ theo + HS nhận xét cách đọc của bạn -HS đọc đúng các từ khó: tuyệt vời, rặng dừa, giấu, đẽo cày -HS nối tiếp nhau luyện đọc từ khó -HS đọc lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải -HS đọc nhóm 4 - 3 nhóm đọc -1 HS đọc lại toàn bài -Cả lớp đọc thầm. + Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa. + Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của cha ông. + Vì truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu của ông cha ta. Tấm Cám (Truyện thể hiện sự công bằng); Đẽo cày giữa đường (khuyên người ta phải có chủ kiến của riêng mìnhm không nên thấy ai nói gì cũng cho là phải thì sẽ chẳng làm nên công chuyện gì). HS nêu -Ý hai dòng thơ cuối bài: truyện cổ chính là những lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu chuyện cổ, ông cha dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ - Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báo của ông cha -Mỗi HS đọc 1 khổ thơ trong bài thơ -HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp -HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp -HS đọc trước lớp -HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. -HS nêu TOÁN HÀNG VÀ LỚP I.MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : -Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. -Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số -Biết viết số thành tổng theo hàng. 2/ Kĩ năng : Làm đúng bài tập, đọc viết đúng các hàng và lớp. 3/ Thái độ :Giúp các em thích học toán và vận dụng những gì đã học vào cuộc sống của mình. II.CHUẨN BỊ: 1/ GV: Bảng phụ đã kẻ sẵn như ở phần đầu bài học (chưa điền số). 2/ HS : SGK, vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 HS làm bài 4 c, d về nhà -GV nhận xét 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài : b. Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn. -GV cho HS nêu tên các hàng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, GV viết vào bảng phụ. -GV giới thiệu: cứ ba lập thành một hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm thành lớp đơn vị; tên của lớp chính là tên của hàng cuối cùng trong lớp. +Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn thành lớp gì? -Yêu cầu vài HS nhắc lại. -GV đưa bảng phụ, viết số 321 vào cột số rồi yêu cầu HS lên bảng viết từng chữ số vào các cột ghi hàng & nêu lại -Tiến hành tương tự như vậy đối với các số : 654 000, 654 321 -GV lưu ý: khi viết các số vào cột ghi hàng nên viết theo các hàng từ nhỏ đến lớn (từ phải sang trái). Khi viết các số có nhiều chữ số nên viết sao cho khoảng cách giữa hai lớp hơi rộng hơn một chút. c. Thực hành Bài tập 1: -GV cho HS quan sát và phân tích mẫu trong SGK, sau đó tự viết vào chỗ chấm ở cột viết số (54321) rồi lần lượt xác định hàng & lớp của từng chữ số để điền vào chỗ chấm gv gọi hs đọc. - GV cho HS tự làm phần còn lại vào vở -GV gọi 4 hs lên bảng làm -GV nhận xét Bài tập 2: -GV viết số 46307 chỉ tay vào chữ số 7 , 0, 3, 6 , 4, yêu cầu HS nêu tên hàng tương ứng . Cho HS nêu :trong số 46307 chữ số 3 thuộc hàng nào, lớp nào? -GV cho hs làm vào vở -GV gọi hs lên bảng làm -GV nhận xét -Yêu cầu HS nêu lại mẫu: GV viết số 38753 lên bảng, yêu cầu một HS lên bảng chỉ tay vào chữ số 7, sau đó xác định hàng & lớp của chữ số đó: chữ số thuộc hàng trăm, lớp đơn vị nên giá trị của chữ số 7 là 700. -Sau đó yêu cầu HS tự làm vào vở Bài tập 3: -Gọi h/s nêu y/c và viết số 52414 y/c h/s trả lời: +Số 52314 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - GV cho HS lên bảng làm -Gọi HS sửa bài Bài tập 5:( trên chuẩn) -Gọi 1hs nêu y/c. GV hd hs làm. -GV Y/c hs 3 khá giỏi lên bảng làm 4.Củng cố -dặn dò: - GV cho hsThi đua viết số có sáu chữ số, xác định hàng & lớp của các chữ số đó. -Về nhà coi bài và chuẩn bị bài: So sánh số có nhiều chữ số.Làm bài 4 trong SGK 5. Nhận xét tiết học. -HS 1 : c) 399000, 3999100, 399200, 399300, 399400, 399500 -HS 2: d) 399940, 399950, 399960, 399970, 399980, 399990 -Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. -HS nghe & nhắc lại -Hàng nghìn Vài HS nhắc lại HS thực hiện & nêu: chữ số 1 viết ở cột ghi hàng đơn vị, chữ số 2 ở cột ghi hàng chục, chữ số 3 ở cột ghi hàng trăm -HS đọc to : chữ số 5 ở hàng chục nghìn, lớp nghìn; chữ số 4 ở hàng nghìn, lớp nghìn -HS tự viết vào chỗ chấm ở cột số viết số -HS xác định hàng & lớp của từng chữ số & nêu lại -45213: số 4 hàng chục nghìn, số 5 hàng nghìn, số 2 hàng trăm, số 1 hàng chục, số 3 hàng đơn vị. -Năm mươi tư nghìn ba trăm linh hai : số 5 hàng chục nghìn, số 4 hàng nghìn, số 3hàng trăm, số 10hàng chục, số 2 hàng đơn vị. -Sáu trăm năm mươi bốn nghìn ba trăm : 654300 -912800: số 9 hàng trăm nghìn số 1 hàng chục nghìn, số 2 hàng nghìn, số 8 hàng trăm, số 0hàng chục, số 0 hàng đơn vị. -46307 : Bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh bảy, chữ số 3 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị. -56032: Năm mươi sáu nghìn không trăm ba mươi hai, chữ số 3 thuộc hàng chục, lớp đơn vị. -123517: một trăm hai nghìn năm trăm mười bảy, chữ số 3 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn. -305804: Ba trăm linh năm nghìn tám trăm linh bốn, chữ số 3 thuộc hàng trăm nghìn , lớp nghìn. -960783 : chin trăm sáu mươi nghìn bảy trăm tám mươi ba, chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị. b.Ghi giá trị của chữ số 7 trong mỗi số ở bảng sau Số 67021 79518 302671 715519 Gía trị của chữ số 7 7000 70000 70 700000 HS làm bài vào vở. HS sửa bài +Có 5 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 4 đơn vị 3 hs lên bảng.Cả lớp viết vào vở. 503060 =500000 +3000 +60 83760 =80000 +3000 +700 +60 176091 =100000 +70000 +6000 +90 +1 - HS sửa bài -HS nêu -HS khá giỏi làm bài a) Lớp nghìn của số 603786 gồm các chữ số : 6,0,3 b)Lớp đơn vị của số 603786 gồm các chữ số : 7,8,6 c)Lớp đơn vị của số 532004 gồm các chữ số : 0,0,4 Thứ năm ngày 21 tháng 9 năm 2017 LTVC DẤU HAI CHẤM I.MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : -Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND ghi nhớ) -Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (bt1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. 2/ Kĩ năng : Trình bày to rõ ràng, làm đúng bài tập. 3/ Thái độ : Biết vận dụng những gì đã học vào cuộc sống để nói, viết. II.CHUẨN BỊ: 1/ GV : 2/ HS: SGK,vở, vbt III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ : MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết -GV kiểm tra lại BT1, 4 -GV nhận xét 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn phần nhận xét -GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 -Các em nêu tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó? -GV kết luận, chốt lại ý đúng. c. Ghi nhớ kiến thức -GV gọi 3 HS đọc phần ghi nhớ d.Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: -GV gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài tập . -GV hd hs cách làm -Các em đọc thầm từng đoạn văn và nêu tác dụng của dấu hai chấm? -GV nhận xét, chốt lại lời giải: Bài tập 2: -GV gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài tập -GV nhắc HS: + Để báo hiệu lời nói của nhân vật, có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép, hoặc dấu gạch đầu dòng (nếu là những lời đối thoại) + Trường hợp cần giải thích thì chỉ dùng dấu hai chấm -GV cho hs làm vào vbt -GV gọi 2 hs đọc -GV cho hs nhận xét -GV nhận xét 4.Củng cố - dặn dò: -Dấu hai chấm có tác dụng gì? -Về nhà, tìm trong các bài đọc 3 trường hợp dùng dấu hai chấm, giải thích tác dụng của các cách dùng đó; mang từ điển đến lớp (nếu có) để sử dụng trong tiết LTVC sa -2 hs đọc lại bài 1,4 -3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1 (mỗi em đọc 1 ý) -HS đọc lần lượt từng câu văn, thơ, nhận xét về tác dụng & cách dùng trong các câu đó +Câu a: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép. +Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn. Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng. +Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà -3 HS đọc phần ghi nhớ SGK -2 HS đọc yêu cầu của bài tập -HS đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu văn - Câu a:Dấu hai chấm thứ nhất (kết hợp với dấu gạch đầu dòng) có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật “tôi”. Dấu hai chấm thứ 2 (phối hợp với dấu ngoặc kép) báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo. + Câu b: Dấu hai chấm có tác

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 2 Lop 4_12539699.doc
Tài liệu liên quan