Giáo án các môn lớp 4 - Tuần học 8

I. Mục tiêu:

- Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lý nước ngoài (ND ghi nhớ).

- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các bài tập 1, 2.

II.Hoạt động:

 

doc19 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 708 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Tuần học 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
làm kinh đô. - Lập đền thờ và các con đường, trường học mang tên các anh hùng đó cho con cháu đời sau nhớ đến. Môn: Toán Tiết: 36 Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Tính được tổng của ba số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. - Làm đúng các bài tập 1(b), 2(dòng 1&2), 4(a) - SGK. - GD tính cẩn thận khi tính toán. II. Hoạt động: 1. kiểm tra: Gọi HS nêu tính chất. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD giải bài tập: Bài 1b: Cho HS tự làm bài, chữa bài. - GV cùng HS nhận xét. Bài 2: Cho HS nêu t/c giao hoán và kết hợp của phép cộng. - GV chia nhóm, giao việc. - GV cùng HS nhận xét. Bài 4(a): Gọi HS đọc đề, HD: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? Tóm tắt: Xã có: 5 256 người Sau 1 năm tăng thêm: 79 người Sau hai năm tăng thêm: 71 người Sau hai năm tăng thêm: .người? * Bài tập làm thêm: 512 x 86 – 512 x 75 – 512 - GV nêu yêu cầu, thời gian. - Gọi HS tính, trình bày. - GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - GV tóm tắt ND bài. - Nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. HS nêu t/c và viết công thức. Luyện tập - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. b/ 26387 + 14 075 + 9210 54293 + 61934 + 7652 = 40 462 + 9 210 = 116 272 + 7 652 = 49 672 = 123 879 - 2 HS nêu tính chất - Mỗi dãy bàn làm 1 phần bài (a hoặc b). a/ 96 + 78 + 4 67 + 21 + 79 = (96 + 4) + 78 = 67 + (21 + 79) = 100 + 78 = 178 = 67 + 100 = 167 b/ 789 + 285 + 15 448 + 594 + 52 = 789 + 300 = 1 089 = 448 + 52 + 594 = 500 + 594 = 1 094 - Số người tăng thêm sau mỗi năm. - Tính số người tăng thêm sau hai năm. Bài giải: Số người tăng thêm sau hai năm là: 79 + 71 = 150 (người) Đáp số: 150 người. 512 x 86 – 512 x 75 – 512 = 512 (86 – 75 – 1) = 512 x 10 = 5120 Môn: Kể chuyện Tiết: 8 Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông phi lý. - Hiểu câu chuyện và nêu được ND chính của câu chuyện. II. Hoạt động: 1. kiểm tra: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD hiểu yêu cầu bài: - GV gọi HS đọc đề bài. - GV viết đề bài và gạch dưới từ ngữ quan trọng. - Gọi HS đọc gợi ý SGK. - Cho HS nêu tên câu chuyện em chọn. 3.HD kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: + GV nêu thời gian, HD các nhóm kể. GV nhắc HS khi kể: * Kể ngắn gọn, nếu dài kể 1,2 đoạn. * Trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Gọi HS lên thi kể. - Cho HS đặt câu hỏi cho bạn. - GV cùng HS nhận xét, góp ý, bình chọn. 4.Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những bạn KC chăm chú, đặt câu hỏi hay, nhận xét lời kể chính xác. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị: Tìm một câu chuyện (đoạn truyện) về lòng tự trọng mà em đã được học. Lời ước dưới trăng Kể chuyện đã nghe, đã đọc - 1 HS. - được nghe, được đọc, về ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông phi lí. - 4 HS đọc. - 5,6 HS giới thiệu. - 1 HS đọc. - Các nhóm tập kể. - Thi kể trước lớp: + Mỗi tốp 3- 4 em kể (từng đoạn). + 3, 4 HS thi kể toàn câu chuyện. + HS nêu ý nghĩa câu chuyện. VD: + Vì sao bạn thích nhân vật chính trong truyện? + Qua câu chuyện, bạn hiểu ra điều gì? Thứ ba, ngày 24 tháng 10 năm 2018 Luyện từ và câu Tiết: 15 Bài: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I. Mục tiêu: - Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lý nước ngoài (ND ghi nhớ). - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các bài tập 1, 2. II.Hoạt động: 1. Kiểm tra: - Gọi HS lên kiểm tra. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Nhận xét: 1/ GV đọc: Mô-rít-xơ Mác-téc-lích., Hy-ma-lay-a... 2/ Mỗi tên riêng gồm mấy bộ phận? - Chữ cái đầu mỗi bộ phận viết thế nào? - Các tiếng trong cùng bộ phận viết ntn? 3/ Cho HS đọc yêu cầu, trả lời: - Cách viết một số tên người, tên địa lý đã cho có gì đặc biệt? * Ghi nhớ: Gọi HS đọc. c. Thực hành: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu, HD: - Chữa lại các chữ viết sai cho đúng. - GV cùng HS nhận xét. Bài 2: Cho HS tự làm bài vào vở. - Gọi HS lên bảng viết. - GV giải thích một số tên nhân vật nổi tiếng. - GV cùng HS nhận xét, bổ sung. 3.Củng cố - dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài. - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - Về xem bài, chuẩn bị: Dấu ngoặc kép 2 HS viết: Muối Thái Bình ngược Hà Giang Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh. Tố Hữu Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng Vải tơ nam Định, lụa hàng Hà Đông. Tố Hữu - 3 HS đọc lại, cả lớp theo dõi. - Gồm 1 hoặc 2 bộ phận. VD: Lép Tôn-xtôi - Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận. - Giữa các tiếng có gạch nối. - HS đọc suy nghĩ trả lời: - Viết giống như tên riêng Việt Nam. - 2 HS đọc, cho VD. - 1 HS lên bảng viết. Ác-boa; Lu-i Pa-xtơ; Ác-boa; Quy-dăng-xơ. Tên người: An-be Anh-xtanh; Crít-xti-an An-đéc-xen; I-u-ri Ga-ga-rin. Tên địa lí: Xanh Pê-téc-bua; Tô-ki-ô; A-ma-dôn; Ni-a-ga-ra. - 2 HS nhắc lại ghi nhớ Môn: Toán Tiết: 37 Bài: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. - Làm đúng các bài tập: 1, 2. II. Hoạt động: 1. kiểm tra: - Gọi 2 HS kiểm tra. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó: - GV ghi bài toán, cho HS đọc. - GV tóm tắt bài toán như SGK. * GV giải thích: thế nào là “tổng và hiệu”. - Cho HS chỉ hai lần số bé, nêu cách tìm số bé, tìm số lớn. - Cho HS tìm cách giải thứ hai. - GV: dạng toán này luôn có hai cách giải, ta chỉ giải bằng 1 trong hai cách. c. Thực hành: Bài 1: GV cho HS tự tóm tắt và giải. - GV cùng HS nhận xét. Bài 2: GV cho HS tự tóm tắt và giải. - GV cùng HS nhận xét. - Cho HS nêu cách giải khác. * Bài tập làm thêm: Cách đây 5 năm, tuổi ông và cháu là 69 tuổi, ông hơn cháu 53 tuổi. Tính tuổi hiện nay của mỗi người? - Cho HS thảo luận, nêu cách giải. - Cho HS giải vào vở, nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài: Luyện tập. Tính:a/ 246 + 800 + 54; b/ 548 + 155 + 352 Đáp số: a/ 1 100 b/ 1 055 - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trên bảng. Tóm tắt: ? Số lớn: Số bé: ? 10 70 - HS chỉ trên sơ đồ. Hai lần số bé: ( 70 – 10 = 60), số bé: (60 : 2 = 30); số lớn: (30 + 10 = 40) - HS tự nêu. Giải: Hai lần tuổi con là: 58 – 38 = 20 (tuổi) Tuổi con là: 20 : 2 = 10 (tuổi) Tuổi bố là: 58 – 10 = 48 (tuổi) Đáp số: Con: 10 tuổi Bố: 48 tuổi. Giải: Hai lần số HS trai là: 28 + 4 = 32 (hs) Số học sinh trai là: 32 : 2 = 16 (hs) Số học sinh gái là: 16 – 4 = 12 (hs) Đáp số: Trai: 16 bạn Gái: 12 bạn. - HS thảo luận, giải vào vở: Hiện nay cháu vẫn kém ông 53 tuổi. Tuổi cháu hiện nay: (69 – 53) : 2 = 8 (tuổi) Tuổi ông hiện nay: 8 + 53 = 61 (tuổi) Đáp số: 8 ; 53 Môn: Địa lý Tiết: 8 Bài: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: - Nêu được 1 số HĐSX chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: + Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, chè, cà phê, hồ tiêu, ) trên đất ba dan. + Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ. - Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên. - Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma thuột. - GDSDNLHQ, BVMT: HS biết bảo vệ nguồn nước ( sản xuất điện, phục vụ cuộc sống ), khai thác hợp lí rừng, tích cực tham gia trồng rừng. II. Đồ dùng: Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. III. Hoạt động: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu: b. HD tìm hiểu bài: * Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan: + Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên. Chúng thuộc loại cây gì? + Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây? + Nhờ đâu Tây Nguyên lại thích hợp với việc trồng cây công nghiệp lâu năm? + Các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột? * Chăn nuôi trên đồng cỏ: + Kể tên những vật nuôi chính ở đây. + Con vật nào được nuôi nhiều ở đây? + Ở đây có điều kiện thuận lợi nào để chăn nuôi trâu bò? + Ở đây, voi nuôi để làm gì? - Gọi HS đọc bài học. 3. Củng cố - dặn dò: GDSDNLHQ: HS biết bảo vệ nguồn nước, khai thác hợp lí rừng, tích cực tham gia trồng rừng. - Nhận xét tiết học. - Về học bài. - Chuẩn bị bài: HĐSX của người ở TN. Một số dân tộc ở Tây Nguyên - HS đọc mục 1 SGK, trả lời: + Cao su, hồ tiêu, chè, cà phê,. Cây công nghiệp lâu năm. + Cao su, cà phê, chè, hồ tiêu. + Nhờ đất ba dan tơi xốp, khí hậu thuận lợi. + Cà phê thơm ngon, xuất khẩu nhiều nước. - HS đọc bảng số liệu, lược đồ, trả lời: + Voi, trâu, bò. + Trâu. + Vì có nhiều đồng cỏ xanh tốt. + Chuyên chở người và hàng hóa. - 2 HS đọc. - HS nghe. Thứ tư, ngày 25 tháng 10 năm 2018 Môn: Tập đọc Tiết: 16 Bài: ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH I.Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (chậm, nhẹ nhàng, hợp nội dung). - Hiểu ND: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. (Trả lời câu hỏi SGK ). II. Đồ dùng: Tranh minh họa SGK. III. Hoạt động: 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài, trả lời câu hỏi. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD luyện đọc, tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc bài, giới thiệu tranh. - Cho HS đọc theo cặp. - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm bài. + Nhân vật “tôi” là ai? + Ngày bé, chị mơ ước điều gì? + Tìm câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày. + Mơ ước của chị có đạt được không? + Chị phụ trách Đội được giao việc gì? + Chị phát hiện Lái thèm muốn gì? + Chị đã làm gì để vận động Lái đến lớp + Tại sao chị phụ trách chọn cách đó? + Chi tiết nào cho thấy Lái rất cảm động - Cho HS nêu ND bài. c. HD đọc diễn cảm: - GV đọc mẫu đoạn: “Hôm nhận giày tưng tưng”. - GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn. 3. Củng cố - dặn dò: - GV tóm tắt ND bài. - GV nhận xét tiết học. - Về luyện đọc bài. - Chuẩn bị: Thưa chuyện với mẹ Nếu chúng mình có phép lạ - HS theo dõi, quan sát tranh. - HS nối tiếp nhau đọc (2 đoạn). - HS đọc thầm phần chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - Chị phụ trách Đội TNTP HCM. - Có một đôi giày ba ta như của anh họ. - Cổ ôm sát chân,vắt ngang. - Không đạt được. - Vận động Lái đi học. - Đôi giày ba ta màu xanh. - Thưởng cho Lái đôi giày khi cậu đến lớp. - Chị muốn mang lại niềm vui cho Lái. - Tay lái run run, môi cậu mấp máy, - HS nêu (mục I). - HS luyện đọc. - HS thi đọc diễn cảm. - HS nhắc lại ND bài. Môn: Tập làm văn Tiết: 15 Bài: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I.Mục tiêu: - Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn 1, 3, 4 ở tiết trước; nhận biết được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn (BT2 ). Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian (BT3). - GDKNS: HS Có khả năng phân tích và phán đoán những sự việc xảy ra để hoàn thành câu chuyện theo cốt truyện đã cho. III. Hoạt động: 1.Kiểm tra: Gọi HS đọc lại truyện Ba lưỡi rìu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b HD làm bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc. - GV giới thiệu tranh minh họa. + Hãy viết lại lần lượt 4 câu mở đầu cho cả 4 đoạn. - Gọi HS trình bày. - GV cùng HS nhận xét. Bài 2: GV nêu yêu cầu bài. a/ Các đoạn văn sắp xếp theo trình tự nào? b/ Các câu mở đoạn có vai trò gì trong một đoạn văn? - GDKNS: Có khả năng phân tích và phán đoán những sự việc xảy ra để hoàn thành câu chuyện theo cốt truyện đã cho. Bài 3: Gọi HS đọc lại đề bài, HD: + Kể lại câu chuyện đã học qua các bài tập đọc. + Khi kể, chú ý làm nổi rõ trình tự tiếp nối nhau của các sự việc. 3. Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS đọc bài viết, nhận xét. - Nhận xét tiết học. - Biểu dương những em kể hay, em có phần góp ý, bổ sung hay. - Chuẩn bị bài: Luyện tập phát triển câu chuyện TT. LT xây dựng đoạn văn KC LT xây dựng đoạn văn KC - 1 HS đọc đề. - HS q/sát, viết lại 4 câu mở đầu cho từng đoạn: Đ1: Tết ấy, cô bé Va-li-a 11 tuổi được bố mẹ cho đi xem xiếc. Đ2: Một hôm, rạp xiếc thông báo tuyển diễn viên,. Va-li-a xin bố mẹ ghi tên học nghề. Đ3: Từ đó, hôm nào Va-li-a cũng làm việc trong chuồng ngựa. Đ4: Chẳng bao lâu, Va-li-a trở thành diễn viên được biểu diễn trên sân khấu. - 1 HS đọc a/ Sắp xếp theo trình tự thời gian. b/ Thể hiện sự nối tiếp về thời gian để nối đoạn văn với các đoạn văn trước đó. - HS nghe - 1 HS đọc - HS thi nêu tên câu chuyện mình sẽ viết. - HS tập ghi nhanh ra nháp trình tự các sự việc. - HS thi kể câu chuyện theo trình tự thời gian. - 3, 4 HS đọc. Môn: Toán Tiết: 38 Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Làm đúng các bài tập: 1(a, b), 2, 4. - GD tính cẩn thận trong tính toán. II. Hoạt động: 1. kiểm tra: - Gọi HS viết công thức và tính. - GV cùng HS nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD giải bài tập: Bài 1: GV cho HS tự làm, chữa bài. - Gọi 2 HS lên chữa bài. Bài 2: GV gọi HS đọc đề, HD. - Theo đề bài tổng là mấy? Hiệu là mấy? - Cho HS tóm tắt và giải. - GV cùng HS nhận xét. Bài 4: Gọi HS đọc đề, HD: - Theo đề bài tổng là mấy? Hiệu là mấy? - Cho HS tóm tắt và giải. - Gọi 1 HS lên bảng giải. - Gv nhận xét. - Cho HS tìm cách giải khác 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: luyện tập chung Số lớn = (Tổng + hiệu): 2 Số bé = (Tổng – Hiệu): 2 * Tìm hai số biết tổng là 31, hiệu là 5 Luyện tập a/ Số lớn: 15 b/ Số lớn: 36 Số bé: 9 Số bé: 24 - Tổng: 36; Hiệu: 8 - HS tóm tắt và giải. Giải: Tuổi chị là: (36 + 8) : 2 = 22 (tuổi) Tuổi em là: 22- 8 = 14 (tuổi) Đáp số: Chị: 22 tuổi Em: 14 tuổi Tổng: 1 200; Hiệu: 120 Giải: Phân xưởng thứ nhất làm được là: (1 200 – 120) : 2 = 540 (SP) Phân xưởng thứ hai làm được là: 540 + 120 = 660 (SP) Đáp số: PX1: 540 SP PX2: 660 SP Môn: Đạo Đức Tiết: 8 Bài: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA T2 I. Mục tiêu: - Qua bài, biết thực hành sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,hằng ngày một cách hợp lý. - GDKNS: HS biết tiết kiệm tiền của, nhiên liệu : xăng dầu, than đá, gas,một cách hợp lý. Phản đối các hành vi lãng phí năng lượng. II. Hoạt động: 1. Kiểm tra: - Gọi HS nêu ghi nhớ bài, cho VD. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD thực hành: Bài 4: GV nêu yêu cầu, cho HS trả lời: + Các việc làm nào là tiết kiệm tiền của, việc làm nào là lãng phí tiền của? - Cho HS tự liên hệ bản thân. - GV cùng HS theo dõi nhận xét. Bài 5: GV cho HS làm việc theo nhóm. - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. - GV cùng HS nhận xét. * Cho thảo luận cả lớp: + Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? Có cách ứng xử nào khác không? + Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy? - GV kết luận chung. - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. GDKNS : biết tiết kiệm tiền của một cách hợp lý. * Hoạt động nối tiếp: - Thực hành tiết kiệm tiền của ở bản thân. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Tiết kiệm thời giờ Tiết kiệm tiền của Tiết kiệm tiền của T2 - HS làm việc ca nhân, HS trình bày: + Các việc làm: a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền của. + Các việc làm: c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của. - HS tự liên hệ. - HS thảo luận theo nhóm, đóng vai một tình huống trong bài tập. - HS thảo luận trình bày, cả lớp góp ý, bổ sung. - 2 HS nhắc lại. - HS nghe. Thứ năm, ngày 26 tháng 10 năm 2018 Môn: Luyện từ và câu Tiết: 16 Bài: DẤU NGOẶC KÉP I. Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép (ND ghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. II. Hoạt động: 1. Kiểm tra: - Gọi HS nêu quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài, cho ví dụ. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Nhận xét: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu, HD: + Những từ ngữ nào và câu văn nào được đặt trong dấu ngoặc kép? + Những từ ngữ và câu nói đó của ai? + Nêu tác dụng của đấu ngoặc kép. Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài. + Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập, khi nào đuợc dùng kết hợp với dấu hai chấm? Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài, HD: + Từ lầu chỉ cái gì? + Tắc kè hoa có xây được lầu theo nghĩa trên không? + Từ lầu trong khổ thơ dùng với nghĩa gì? * Ghi nhớ: Gọi HS đọc. c. Thực hành: Bài 1: GV nêu yêu cầu, cho HS tự làm bài. Bài 2: GV nêu yêu cầu, gọi HS trả lời. - GV cùng HS nhận xét, bổ sung. Bài 3: Cho HS đặt dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp. ( HS tiếp thu nhanh) 3.Củng cố - dặn dò: - Cho HS nêu lại ghi nhớ bài. - GV nhận xét tiết học. - Về xem bài, chuẩn bị bài sau. - HS nêu ghi nhớ. Ví dụ: Ê-đi-xơn. Dấu ngoặc kép - HS đọc, trả lời câu hỏi: + Từ: “người lính vâng lời quốc dân ra mặt trận”, “đầy tớ trung thành của nhân dân”. + Câu: “Tôi chỉ có.học hành”. - Lời của Bác Hồ. - Đánh dấu chỗ trích lời dẫn của nhân vật. + Dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là 1 từ hay cụm từ. + Dùng kết hợp khi lời dẫn trực tiếp là 1 câu trọn vẹn hay 1 đoạn văn. - 1 HS đọc bài, cả lớp suy nghĩ trả lời: + Chỉ ngôi nhà cao, to, sang trọng, đẹp đẽ. + Tắc kè chỉ xây tổ trên cây. + Chỉ những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt. - 2, 3 HS đọc. - HS tự làm bài, trình bày: “Em đã làm gìmẹ?”; “Em đãsoa.” Trả lời: Không thể viết xuống dòng và đặt sau dấu gạch đầu dòng vì không phải là dạng đối thoại trực tiếp. a/ “vôi vữa” . b/ “trường thọ”, “trường thọ”, “đoản thọ”. - 2 HS. Môn: Toán Tiết: 34 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Có kỹ năng thực biện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số. - Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Làm đúng các bài tập: 1a, 2 (dòng 1), 3, 4. - GD tính cẩn thận khi thực hiện phép tính. II. Hoạt động: 1. Kiểm tra: Cho HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng, cho ví dụ. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD giải bài tập: Bài 1a: Cho HS tự tính rồi thử lại. - GV cho làm bài vào vở. - Gọi HS lên chữa bài. Bài 2: Cho HS nêu quy tắc tính. - GV chia lớp thành 2 nhóm làm bài. - Gọi đại diện các nhóm chữa bài. Bài 3: GV nêu yêu cầu, HD: - Dựa vào T/c giao hoán và kết hợp. - Gọi 4 HS lần lượt chữa bài. - GV cùng HS nhận xét. Bài 4:Gọi HS đọc đề, HD: + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? + Bài toán thuộc dạng toán nào đã học? - Gọi 1 HS lên giải, cả lớp giải vào vở. - GV cùng HS nhận xét. * Bài tập làm thêm: - GV nêu yêu cầu, thời gian. - Gọi HS trình bày kết quả tính. - Gv cùng HS nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt Luyện tập chung a/ 35 269 TL: 62 754 + 27 485 - 35 269 62 754 27 485 KQ: 34 607 - 1 HS nêu, 2 HS lên bảng làm: a/ 570 – 225 - 167 – 67 468 : 6 + 61 x 2 = 345 - 100 = 78 + 122 = 245 = 200 a/ 98 + 3 + 97 + 2 56 + 399 + 1 + 4 = (98 + 2) + (97 + 3) = (56 + 4) + (399 + 1) = 100 + 100 = 200 = 60 + 400 = 460 b/ 364 + 136 + 219 + 181 178 + 277 + 123 + 422 = 500 + 400 = 900 = 178 + 422 + 277 + 123 - 1 HS đọc đề, cả lớp theo dõi SGK. + HS tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. + Bài này thuộc dạng toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Bài giải: Số lít nước thùng bé chứa được là: (600 – 120) : 2 = 240 (lít) Số lít nước thùng to chứa được là: 600 – 240 = 360 (lít) Đáp số: Thùng bé: 240 lít Thùng to: 360 lít - HS thi làm vào nháp, trình bày. Tổng 2 số là 100, hiệu 2 số là 46. Tìm hai số? Đ/S: 73 ; 27 Môn: Khoa học Tiết: 15 Bài: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH? I.Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt,. - Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường. - Phân biệt được lúc cơ thể khỏe mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. - GDKNS: Tự nhận biết một số dấu hiệu không bình thường của cơ thể và phải cần có sự giúp đỡ của người lớn khi thấy dấu hiệu trên. II.Đồ dùng: - Hình trang 32 và 33- SGK. III.Hoạt động: 1. Kiểm tra: Gọi 2 HS KT. - Cho HS nêu nguyên nhân, tác hại, cách phòng bệnh đường tiêu hóa. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD tìm hiểu bài: * Quan sát hình và kể chuyện: - Cho HS xếp các hình có liên quan thành 3 câu chuyện. - GV cùng HS nhận xét. + kể tên một số bệnh em đã bị mắc. + Khi bị bệnh đó, em cảm thấy thế nào? GDKNS: nhận biết một số dấu hiệu không bình thường của cơ thể và phải cần có sự giúp đỡ của người lớn khi thấy dấu hiệu trên. * Trò chơi đóng vai: Mẹ ơi con sốt! + Cho HS nêu các tình huống. + GV nêu ví dụ gợi ý. - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ, thời gian - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Gv cùng cả lớp nhận xét, bình chọn. - Gọi HS đọc bài học. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về học bài, chuẩn bị bài: Ăn uống khi bị bệnh. - 2 HS nêu. Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh? - HS tự quan sát, thảo luận, trình bày. + Hình 4 => Hình 8 => Hình 1 + Hình 2 => Hình 3 => Hình 5 + Hình 9 => Hình 7 => Hình 6 - Đau bụng, sốt, đau răng, - Khó chịu, biếng ăn, mệt mỏi, - HS nghe. - HS tập ứng xử khi bản thân bị bệnh: VD1: Lan bị đau bụng và đi ngoài vài lần ở trường. Nếu là Lan, em sẽ làm gì? VD2: Khi đi học về, Hùng thấy trong người rất mệt và đau đầu, ăn cơm không thấy ngon. Hùng định nói với mẹ nhưng mẹ mải chăm em không để ý nên Hùng không nói. Nếu em là Hùng, em sẽ làm gì? - 3 HS đọc bài học. Môn: Chính tả (nghe - viết) Tiết: 8 Bài: TRUNG THU ĐỘC LẬP I.Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ. - Làm đúng BT2(b); BT3(a). - GD tính cẩn thận trong khi viết. - BVMT: HS hiểu các chất thải từ các nhà mó máy gây ô nhiễm, cần có cách xử lý phù hợp. II.Chuẩn bị: - VBT. III. Hoạt động: 1. Ổn định: 2. kiểm tra: Cho HS viết 4 từ có vần ươn hoặc ương. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD nghe – viết: - GV gọi HS đọc bài viết. - Cho HS đọc lại thầm bài viết. - GV cho HS nêu nội dung đoạn viết. GDBVMT: BVMT: HS hiểu các chất thải từ các nhà mó máy gây ô nhiễm, cần có cách xử lý phù hợp. - GV nhắc HS: ghi tên bài vào giữa dòng, cách trình bày bài, chữ đầu đoạn văn viết hoa, viết đúng: mười lăm năm, thác nước, phấp phới, bát ngát, tư thế ngồi viết, - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận cho HS viết vào vở. - GV đọc lại bài viết. - GV thu 10-12 vở kiểm tra. - GV trả bài, nhận xét chung. c. HD làm bài tập chính tả: Bài 2(b): Gọi HS đọc yêu cầu bài HD. - Cho HS làm bài. - Gọi HS trình bày. - GV cùng cả lớp nhận xét. Bài 3(a): GV nêu yêu cầu, HD. - Gọi HS nêu miệng, GV viết lên bảng. - GV cùng HS nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về luyện viết lại những chữ viết sai. - Chuẩn bị bài: Thợ rèn - 2 HS lên bảng, lớp viết nháp. VD: khai trương, sương gió, thịnh vượng, lượn lờ, hiền lương, Trung thu độc lập - 1 HS, cả lớp theo dõi SGK. - Cả lớp đọc thầm SGK. - Những mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai của đất nước. - HS chú ý các tiếng trong SGK. - Cả lớp đọc thầm SGK. - HS nghe, thực hiện. - HS gấp SGK, viết bài vào vở. - HS soát lại bài, chữa lỗi. - Cả lớp trao đổi vở soát lỗi cho bạn. - HS theo dõi, làm vào VBT. b/ yên tĩnh – bỗng nhiên – ngạc nhiên – biểu diễn – buột miệng – tiếng đàn. - HS làm vào VBT, thi trả lời: a/ rẻ - danh nhân – giường. Môn: Kỹ thuật Tiết: 8 Bài: KHÂU ĐỘT THƯA I.Mục tiêu: - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau, đường khâu có thể bị dúm. - GD tính thẩm mỹ, cẩn thận và an toàn khi lao động. - GDBVMT : giữ gìn vệ sinh sau khi hoàn thành sản phẩm. II.Đồ dùng: - Mẫu khâu hoàn chỉnh. - Tranh quy trình. - 1 mảnh vải 20cm x 30cm, len khác màu vải, kim khâu. III. Hoạt động: 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD quan sát nhận xét mẫu: - GV giới thiệu mẫu khâu. - Để tiến hành khâu, trước hết ta làm gì? c. HD thao tác kỹ thuật: - GV treo tranh quy trình. - Cho HS quan sát H: 3(a, b, c, d), nêu mũi khâu đầu đến mũi khâu cuối. - Bắt đầu khâu từ đâu sang? - GV khâu mẫu. - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS để HD thực hành. - Cho HS tập khâu trên giấy ô li. - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng. 3. Củng cố - dặn dò: GDBVMT: giữ gìn vệ sinh sau khi hoàn thành sản phẩm. - Về tập thực hành cho thành thạo. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị các đồ dùng cho tiết sau thực hành khâu trên vải. Nêu ND tiết học. - HS quan sát mặt phải, trái và hình 1 SGK. - Vạch dấu đường khâu và khâu theo đường vạch dấu. - HS quan sát H: 2, 3, 4, nêu các bước. - HS quan sát, nhận xét: mũi đầu lên kim từ dưới ngay điểm thứ 2 rồi lùi về điểm thứ nhất. Mũi cuối giống khâu thường. - Khâu từ phải sang trái. - HS quan sát. - 1 HS đọc. - HS chuẩn bị giấy ô li, kim và chỉ khâu. - HS tập khâu trên giấy. - HS thực hiện. Thứ sáu, ngày 27 tháng 10 năm 2018 Môn: Tập làm văn Tiết: 16 Bài: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I.Mục tiêu: - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở vương quốc tương lai ( bài tập đọc tuần 7 ). - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của giáo viên. II. Hoạt động: 1.Kiểm tra: cho HS kể lại câu chuyện đã kể hôm trước. + Các câu mở đoạn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian? 2. Bài mới: a.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 8 Lop 4_12490224.doc
Tài liệu liên quan