Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 31

KHOA HỌC BÀI 61.

ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT

I. MỤC TIÊU

- Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện.

- Nhận biết một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.

- Nhận biết một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

HĐ1(1')GTB : GV nêu mục tiêu bài học

HĐ2 (32')Căn cứ vào 5 bài tập trang 124, 125, 126 SGK, giáo viên có thể tổ chức cho học sinh làm bài tập cá nhân hoặc theo nhóm. Cũng có thể tổ chức dưới dạng trò chơi “ai nhanh, ai đúng”.

 

doc38 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 549 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 31, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
au. Lớp nhận xét, GV chốt kết đúng Đáp số : 696,1 ha Hoạt động 4(2’) Củng cố dặn dò GV đàm thoại củng cố nội dung bài. GV nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2016 Toán : Tiết 152 : Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố việc vận dụng kỹ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán. II Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1(4’)KTBC : Ôn về phép cộng, phép trừ. - Cho học sinh nêu tính chất của phép cộng, phép trừ. - Cho học sinh lên viết tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng a + b = b + a (a + b) + c = a + (b + c) Hoạt động 2 (1’) GTB : GV nêu mục tiêu bài học Hoạt động 3(33’): Thực hành. Bài 1: Củng cố kĩ năng cộng trừ phân số, số thập phân Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Bài 1a) 3 HS lên bảng làm bài. Bài 1b) 2 HS lên bảng làm bài Lớp nhận xét, GV chốt kết quả đúng Bài 2: Củng cố tính bằng cách thuận tiện Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. 2 HS lên bảng làm vào bảng phụ rồi trình bày kết quả Tổ chức lớp nhận xét, HS nêu lại cách làm. Bài 3: Rèn kĩ năng giải toán(dành cho học sinh khá, giỏi) Đáp số : a) 15% tiền lương ; b) 600 000 đồng Hoạt động 4(2’): Củng cố dặn dò : - HS nêu ND tiết học. - GV nhận xét giờ học . Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2016 Toán Tiết 154: Phép nhân I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố kỹ năng thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán. II. đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1( 1’) GTB: GV nêu mục tiêu bài học Hoạt động2(5’): Ôn phép nhân. GV hướng dẫn học sinh tự ôn tập những hiểu biết chung về phép nhan + Tên gọi thành phần và kết quả, dấu phép tính. + Một số tính chất của phép nhân ... (như SGK) Hoạt động 3(32’): Thực hành. Bài 1: Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân - Cả lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng chữa bài. -Lớp nhận xét. Đổi bài để kiểm tra kết quả của nhau GV nhận xét chung. Bài 2: Củng cố kĩ năng nhân nhẩm Cho học sinh nêu cách nhân nhẩm số thập phân với 10, hoặc với 0,1;.... (bằng cách chuyển dấu phẩy về bên phải, hoặc bên trái một chữ số ...) rồi tự làm và chữa bài. Chẳng hạn. 3,25 x 10 = 32,5 417,56 x 100 = 41756 3,25 x 0,1 =0,325 417,56 x 0,01= 4,1756 - HS nối tiếp nhau nêu kết quả. Lớp nhận xét. Bài 3: Củng cố tính bằng cách thuận tiện Cho HS tự làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng làm (khuyến khích HS yếu ) Tổ chức lớp nhận xét. Bài 4 : Rèn kĩ năng giải toán -1 HS đọc đề bài, lớp theo dõi 1 HS nêu dạng toán và cách giải - Cả lớp giải vào vở, 1 HS lên bảng giải. Lớp nhận xét, GV chốt kết quả đúng. Đáp số : 123 km HĐ 4(2’) Củng cố dặn dò: GV cùng HS củng cố cách nhân nhẩm với 10, .....với 0,1, 0,01... Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2016 Toán Tiết 155: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về ý nghĩa phép nhân, vận dụng kỹ năng thực hành phép nhân trong tính giá trị của biểu thức và giải bài toán. II.đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1 (1’) GTB : GV nêu mục tiêu bài học Hoạt động 2(3’): Ôn về phép nhân với phép cộng và trừ. - Nêu cách thực hiện một số nhân với một tổng (hiệu) - Cho học sinh lên bảng viết a x (b + c) = a x b + a x c a x (b - c) = a x b - a x c Hoạt động 3(34’): Thực hành Bài 1: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn: a. 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg x 8 = 6,75 kg x (1 + 1 + 8) = 6,75 kg x 10 = 67,5 kg -3 HS lên bảng làm. Lớp nhận xét, GV chốt kết quả đúng. Bài 2: Củng cố kĩ năng tính giá trị biểu thức Cho học sinh tự làm vào vở - 2 HS lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét, GV chốt kết quả đúng GV củng cố về cách tính Bài 3: Rèn kĩ năng giải toán - 1 HS đọc đề bài Cho học sinh tự giải , 1 HS lên bảng giải Lớp nhận xét, GV chốt kết quả đúng Đáp số : 78 522 695 người Hoạt động 4 (2’) Củng cố dặn dò: - HS nêu ND tiết học. - GV nhận xét giờ học. Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2016 Toán Tiết 156: Phép chia I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố kỹ năng thực hành phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm và giải bài toán. II. đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1(1’) GTB : GV nêu mục tiêu bài học Hoạt động2(5') GV hướng dẫn học sinh tự ôn tập những hiểu biết chung về phép chia. + Tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính. + Một số tính chất của phép chia ... (như SGK) Hoạt động 3 (32’) Thực hành Cho học sinh lần lượt làm các bài trong vở bài tập rồi chữa bài Bài 1: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. HS cùng bàn đổi vở, kiểm tra bài. Bài 2: Rèn kĩ năng chia phân số Học sinh làm bài, gọi 2 học sinh lên chữa bài. Lớp nhận xét. GV chốt kết quả đúng Bài 3: Rèn kĩ năng nhân chia nhẩm HS tự làm bài, Bài 3a) 3 HS lên bảng làm bài Bài 3b) 3 HS lên bảng bàm bài. Lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Hoạt động 4 (2’) Củng cố dặn dò: - HS nêu ND tiết học. - GV nhận xét giờ học Khoa học Bài 61. Ôn tập: Thực vật và động vật I. Mục tiêu - Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện. - Nhận biết một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng. - Nhận biết một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con. II. Đồ dùng dạy – học: III- Hoạt động dạy – học : HĐ1(1')GTB : GV nêu mục tiêu bài học HĐ2 (32')Căn cứ vào 5 bài tập trang 124, 125, 126 SGK, giáo viên có thể tổ chức cho học sinh làm bài tập cá nhân hoặc theo nhóm. Cũng có thể tổ chức dưới dạng trò chơi “ai nhanh, ai đúng”. Dưới đây là đáp án: Bài 1. 1- c; 2- a; 3 – b; 4 – d. Bài 2. 1- nhuỵ; 2- Nhị. Bài 3. Hình 2: Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. Hình 3: Cây hoa hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn trùng. Hình 4: Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió. Bài 4. 1- e; 2- d; 3- a; 4 – b; 5 – c. Bài 5. Những động vật đẻ con: Sư tử (Hình 5), hươu cao cổ (Hình 7). Những động vật đẻ trứng: Chim cánh cụt (Hình 6), cá vàng (Hình 8). HĐ3(2'): Củng cố - dặn dò. - GV đàm thoại để củng cố nội dung bài học - GV nhận xét tiết học. Khoa học Bài 62: môi trường (Mức độ tích hợp BVGD MT: Liên hệ ) I. Mục tiêu - Khái niệm ban đầu về môi trường. - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương nơi HS sống - HS nêu được các biện pháp để bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy- học: III- Hoạt động dạy - học: Hoạt động 1(1’) GTB: Gv nêu mục tiêu bài học Hoạt động2(15’): Quan sát và thảo luận Mục tiêu: Hình thành cho HS khái niệm ban đầu về môi trường. Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc các thông tin, quan sát hình và làm bài tập theo yêu cầu ở mục Thực hành trang 128 SGK. Bước 2: Làm việc theo nhóm Bước 3: Làm việc cả lớp Kết luận: Môi trường là tất cả những gì có xung quanh ta; những gì có trên Trái Đất hoặc nhhững gì tác động lên Trái Đất này. Trong đó có nhưũng yếu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống. Có thể phân biệt: Môi trường tự nhiên (Mặt Trời, khí quyển, đồi, núi, cao nguyên, các sinh vật ) và môi trường nhân tạo (làng mạc, thành phố, nhà máy, công trường). Hoạt động 3(17’): Thảo luận Mục tiêu: HS nêu được một số thành phần của môi trường địa phương nơi HS sống. Cách tiến hành: - GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi: + Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị ? + Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống. + Nêu các biện pháp để bảo vệ để bảo vệ môi trường ? - Tuỳ môi trường sống của HS, GV sẽ tự đưa ra kết luận cho hoạt động này. Hoạt động 4(2’) Củng cố dặn dò. -HS nêu ND bài. - GV nhận xét tổng kết tiết học. Lịch sử: một số địa danh và nhân vật lịch sử nổi tiếng của địa phương qua các thời kỳ đấu tranh giữ nước I - Mục tiêu: Giúp HS nắm được: - Một số địa danh lịch sử nổi tiếng của Thanh Hóa và Quảng Xương qua các thời kỳ đấu tranh giữ nước - Một số nhân vật lịch sử tiêu biểu qua các thời kỳ. II- Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập nhóm. - Tài liệu lịch sử địa phương. III- hoạt động dạy - học: Hoạt động 1(1’): Giới thiệu bài. - GV giới thiệu nêu yêu cầu của tiết học. - HS chuẩn bị bút, vở học bài. Hoạt động 2(16’): Tìm hiểu một số địa danh lịch sử nổi tiếng. - GV giới thiệu mục tiêu hoạt động. - Tổ chức thảo luận nhóm 4 -> ghi phiếu. - Các nhóm cử đại diện trình bày => nhóm khác nhận xét bổ sung, => GV chốt ý, giảng thêm. 1- Phố huyện Bùi (làng Bùi) - Quảng Giao: Là nơi chọn đặt trung tâm phố huyện ngày xưa. Có huyện đường, trường Pháp - Việt sau Cách mạng tháng 8 thì bị phá bỏ... 2- Núi Văn Trinh (Quảng Hợp) nơi có đền thờ Chiêu Văn Vương Trần Nhật Duật. Trong kháng chiến chống Mĩ là nơi cao điểm canh giữ bầu trời.... 3- Núi Chẹt, núi Lau, Cồn Dài: 4- Sân bay Lai Thành: Nay thuộc địa phận Thành phố Thanh Hoá... 5- Làng Mỹ Thạch, Quảng Trung: Nơi trước đây có đặt các khẩu pháo cao xạ của đại đội 94... 6- Đền thờ An Dương Vương (Quảng Châu). Ngày 28 tháng 6 năm 1996 được Bộ Văn hoá thông tin cấp bằng công nhận di tích lịch sử... Hoạt động 3(116’): Một số nhân vật lịch sử nổi tiếng. - Thực hiện tương tự - GV giảng thêm: 1- Các sĩ phu yêu nước thời Cần Vương. - Từ giữa năm ất Dậu (1885) phong trào Cần Vương nổi lên mạnh mẽ ở Quảng Xương: - Đứng đầu phong trào là quan Tấn tướng Đỗ Đức Mậu ở thôn Đông Đa (còn gọi là Tán Đỗ). - Vũ Đình Phiên (Lãnh Phiên) ở Quảng Châu. - Nguyễn Ngọc Lưỡng (Đề Lưỡng) Quảng Ngọc. 2- Một số anh hùng lực lượng vũ trang. Đinh Cống Chấn (1947) Quảng Nham. Lê Thế Bùi - Quảng Hoà (anh hùng LLVT, huân chương quân công hạng 3. Cao Xuân Thăng (anh hùng LLVT huân chương quân công hạng 3) Hoạt động nối tiếp(2’)- Nhận xét tiết học. - Dặn tìm hiểu về các địa danh và các nhân vật lịch sử nổi tiếng của Thanh Hoá và Quảng Xương. Địa lý: Địa lý Quảng Xương I- Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được một số vấn đề cơ bản về: - Vị trí địa lí, giới hạn của Quảng Xương; Biết được những thuận lợi và một số khó khăn.; Đặc điểm tự nhiên. - Dân cư và hoạt động kinh tế của địa phương. II- Đồ dùng: - Bản đồ hành chính huyện Quảng Xương. - Phiếu học tập nhóm. Tài liệu học tập (thay cho SGK). III- hoạt động dạy - học: Hoạt động1(1’): Giới thiệu bài. - GV giới thiệu nội dung tiết học, ghi bảng. - Phát tài liệu học tập cho học sinh. Hoạt động 2: (6’)Tìm hiểu vị trí địa lý, giới hạn của Quảng Xương. - GV giới thiệu bản đồ hành chính huyện Quảng Xương. - HS quan sát và HS chỉ vị trí huyện Quảng Xương trên bản đồ. GV nêu câu hỏi: + Quảng Xương giáp với huyện nào? + Biển giáp phía nào của huyện Quảng Xương? + Mô tả vị trí địa lý, giới hạn, diện tích của Quảng Xương? - HS trả lời, HS khác nhận xét, GV kết luận. Hoạt động 3(15'): Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên. - HS đọc tài liệu. - Tổ chức thực hiện tương tự, HS nêu được đặc điểm địa hình và khí hậu. Hoạt động4(10): Dân cư và hoạt động kinh tế. a- Dân cư: HS đọc tài liệu, thảo luận nhóm đôi, trả lời. - Dân cư trung bình năm 2005, mật độ dân cư? - Nhận xét về mật độ dân cư và sự phân bố của dân cư. b- HĐ kinh tế: (Hoạt động nhóm 4: 3 phút). + Điều kiện tự nhiên của Quảng Xương có thuận lợi gì cho sự phát triển kinh tế. + Kể tên một số ngành nghề phát triển trên địa bàn huyện Quảng Xương. - GV phát phiếu, giao nhiệm vụ. - HS thảo luận -> đại diện trả lời. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận, ghi bảng. Hoạt động 5: (3')Củng cố - dặn dò: Gọi HS nêu lại nội dung tiết học. - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về tìm hiểu thêm các nghề thủ công truyền thống của địa phương. Đạo đức: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (T2) (Mức độ tích hợp : Toàn phần) I- Mục tiêu: (Như tiết 1) II- Đồ dùng: Tranh, ảnh về tài nguyên thiên nhiên. III- Các hoạt động dạy - học: HĐ1(1’) GTB: GV nêu mục tiêu bài học HĐ2(11’) Trình bày kết quả điều tra: MT: HS có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước hoặc ở địa phương và bàn biện pháp bảo vệ. Cách tiến hành: - HS giới thiệu về một vài tài nguyên thiên nhiên mà mình biết. - GV : Nêu biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của đất nước ? - HS trình bày. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. GV kết luận: Tài nguyên thiên nhiên của nước ta không nhiều. Do đó chúng ta càng cần phải sử dụng tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. HĐ3(10'): Làm bài tập 4 SGK. MT: HS nhận biết được những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Cách tiến hành: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận bài tập. - Từng nhóm thảo luận. Đại diện từng nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác thảo luận và bổ sung. GV chốt: Con người cần biết cách sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên. HĐ4(10’): Làm bài tập 5 SGK. MT: HS biết đưa ra các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. Cách tiến hành: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm. Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến. - GV chốt: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệtài nguyên thiên nguyên phù hợp với khả năng của mình. HĐ 5(3’): Củng cố - dặn dò. GV đàm thoại củng cố nội dung bài học - Nhận xét giờ học kỹ thuật : Lắp rô - bốt( Tiết 2 ) I - Mục tiêu : HS cần phải: - Chọn đúng và đủ các chi tiết lắp rô-bốt. - Lắp rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp, tháo các chi tiết của rô - bốt. II - Đồ dùng dạy học - Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động 1 (5’) : HS ôn lại cách lắp các bộ phận của rô - bốt + Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để cả lớp nắm rõ quy trình lắp rô - bốt +Yêu cầu HS phải quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK Hoạt động 2 (25’) : Học sinh thực hành lắp các bộ phận của rô - bốt a)Chọn chi tiết - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp. - GV kiểm tra HS chọn các chi tiết. b) Lắp từng bộ phận + Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để toàn lớp nắm vững quy trình lắp rô- bốt . + Yêu cầu HS phải quan sát kĩ các hình và nội dung của từng bước lắp trong SGK. - Trong quá trình HS thực hành lắp từng bộ phận, GV nhắc HS cần lưu ý 1 số điểm sau: + Lắp chân rô- bốt là chi tiết khó lắp, vì vậy khi lắp cần chú ý vị trí trên, dưới của thanh chữ U dài. Khi lắp chân vào tấm nhỏ hoặc lắp thanh đỡ thân rô- bốt cần lắp các ốc, vít ở phía trong trước, phía ngoài sau. + Lắp tay rô- bốt phải quan sát kĩ hình 5a (SGK) và chú ý lắp hai tay đối nhau. + Lắp đầu rô- bốt cần chú ý vị trí thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ phải vuông góc nhau. - GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS (hoặc nhóm )lắp còn sai hoặc lúng túng. Hoạt động 3. (5’)Đánh giá sản phẩm -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số em - GV cho HS nhận xét việc thực hành của nhau - GV nhận xét việc lắp các bộ phận của rô - bốt ( đúng , chắc chắn ) Dặn dò Cất các bộ phận của xe cẩn thận để tiết sau lắp ráp rô - bốt Thể dục Bài 61: Môn thể thao tự chọn Trò chơi: "Nhảy ô tiếp sức" I- Mục tiêu: - Ôn tâng hoặc kiểm tra tâng cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (trước ngực). Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và đạt thành tích. II- Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường hoặc trong nhà tập. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. III- các hoạt động dạy học Hoạt động 18 phút.: Mở đầu: - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu kiểm tra. * Đứng vỗ tay và hát. - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay. - Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung hoặc bài tập do giáo viên soạn: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp (do giáo viên hoặc cán sự điều khiển). Hoạt động 2: (17')Ôn tập hoặc kiểm tra một trong hai môn thể thao tự chọn: - Ôn tập: Nội dung và phương pháp dạy như bài 60. - Kiểm tra: Nội dung và cách tổ chức như sau: - Đá cầu: Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân: Đội hình tập do giáo viên sáng tạo hoặc theo hàng ngang từng tổ do tổ trưởng điều khiển, hay theo một vòng tròn do cán sự điều khiển, khoảng cách giữa em nọ đến em kia tối thiểu 1,5m. Kiểm tra tâng cầu bằng mu bàn chân: Kiểm tra theo nhiều đợt, mỗi đợt 3 - 5 học sinh, giáo viên cử số học sinh tương đương làm nhiệm vụ đếm số lần bạn tâng cầu được. Những học sinh đến lượt kiểm tra đứng vào vị trí quy định, thực hiện động tác theo lệnh thống nhất của giáo viên, khi để cầu rơi thì dừng lại. Kết quả kiểm tra đánh giá theo mức độ thực hiện kỹ thuật động tác như sau: - Ném bóng. Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (trước ngực) : Tập theo sân, bảng rổ đã chuẩn bị, có thể cho từng nhóm 2 - 4 học sinh cùng ném vào mỗi rổ hay chia tổ cho học sinh ôn luyện (nếu có đủ bảng rổ) hoặc do giáo viên sáng tạo. Kiểm tra đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (trước ngực): . iểm tra lần lượt từng học sinh, mỗi học sinh được ném 3 lần. Khi đến lượt, từng em tiến vào vị trí đứng ném (do giáo viên quy định) thực hiện tư thế chuẩn bị và ném bóng vào rổ. Kết quả kiểm tra đánh giá theo mức độ thực hiện kỹ thuật động tác như sau: Hoàn thành tốt:Thực hiện cả 3 lần cơ bản đúng động tác, có tối thiểu 1 lần bóng vào rổ. Hoàn thành: Có 2 lần thực hiện cơ bản đúng động tác, bóng không vào rổ. Chưa hoàn thành: Thực hiện cả 3 lần sai động tác, bóng có hoặc không vào rổ. Hoạt động 35 phút.: Trò chơi "Nhảy ô tiếp sức": Nội dung và phương pháp như bài 58. Hoạt động 45 phút.: Kết thúc: Thể dục : Bài 62 : Môn thể thao tự chọn trò chơi "chuyển đồ vật" I- Mục tiêu: Giúp HS: Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (trước ngực),bằng một tay (trên vai). Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi "Chuyển đồ vật". Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. II- Địa điểm, phương tiện: Trên sân trường hoặc trong nhà tập. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. III- hoạt động dạy - học Hoạt động 1: (8phút.) Mở đầu: - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc chạy theo vòng tròn trong sân: 200 - 250m. - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu. - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay. - Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung hoặc bài tập do giáo viên soạn: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp (do giáo viên hoặc cán sự điều khiển). * Trò chơi khởi động (do giáo viên chọn): * Kiểm tra những học sinh chưa hoàn thành bài kiểm tra trong giờ học trước. Hoạt động 2: (17')Môn thể thao tự chọn: - Đá cầu: Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân: . Đội hình tập và phương pháp dạy do giáo viên sáng tạo. Ôn phát cầu bằng mu bàn chân: Đội hình tập theo sân đã chuẩn bị hoặc có thể tập theo hai hàng ngang phát cầu cho nhau. Phương pháp dạy do giáo viên sáng tạo. Thi tâng cầu hoặc phát cầu bằng mu bàn chân (do giáo viên chọn): Hình thức và đội hình thi do giáo viên sáng tạo. - Ném bóng: Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai) : . Tập ở địa điểm đã chuẩn bị, có thể cho từng nhóm 2 - 4 học sinh cùng ném vào mỗi rổ hay chia tổ tập luyện (nếu có đủ bảng rổ) hoặc do giáo viên sáng tạo. Chú ý sửa chữa cách cầm bóng, tư thế đứng và động tác ném bóng chung cho từng đợt ném kết hợp với sửa trực tiếp cho một số học sinh. Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (trước ngực): . Địa điểm, đội hình tập và phương pháp dạy như trên. Hoạt động 3: 5 phút.Trò chơi "Chuyển đồ vật": Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị, nếu lớp có 4 tổ và sân rộng có thể cho 2 tổ chơi với nhau ở 2 địa điểm khác nhau. Phương pháp dạy do giáo viên sáng tạo. Hoạt động 4: Kết thúc: (5 phút). Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài. Mĩ thụât: (Bài 31): Đề tài ước mơ của em I- Mục tiêu: - HS hiểu về nội dung đề tài. - HS biết cách vẽ và vẽ đựơc tranh theo ý thích. - HS phát huy trí tưởng tượng khi vẽ tranh. II- Đồ dùng: Sưu tầm tranh, hình gợi ý cách vẽ. III- Các hoạt động dạy - học: HĐ1(1’) GTB: GV nêu mục tiêu bài học HĐ2(4’): Tìm, chọn nội dung đề tài. - GV giới thiệu một số bức tranh có nội dung khác nhau và gợi ý để HS tìm ra những tranh có nội dung về ước mơ. - Yêu cầu một số HS nêu ước mơ của mình. HĐ3: (4’)Cách vẽ tranh. - GV phân tích cách vẽ ở một vài bức tranh hoặc vẽ lên bảng để HS thấy được sự đa dạng về cách thể hiện nội dung đề tài. + Cách chọn hình ảnh. + Cách bố cục. + Cách vẽ hình. +Cách vẽ màu. HĐ3(20’) Thực hành. - GV có thể tổ chức hoạt động thực hành cho HS như sau: + Vẽ cá nhân. + Một vài nhóm vẽ chung trên giấy khổ lớn. + Hai nhóm. - GV yêu cầu HS trao đổi để chọn nội dung, tìm hình ảnh và tự phân công. HĐ4(5’) Nhận xét, đánh giá. - GV cùng HS chọn một số bài vẽ theo cá nhân, theo nhóm và gợi ý các em nhận xét về: + Cách tìm chọn nội dung + Cách bố cục. + Cách vẽ hình ảnh chính, phụ. + Cách vẽ màu. HĐ (1') : Củng cố - dặn dò. Chiều thứ 5 Thực hành Toán : Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về ý nghĩa phép nhân, vận dụng kỹ năng thực hành phép nhân trong tính giá trị của biểu thức và giải bài toán. II.đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1 (1’) GTB : GV nêu mục tiêu bài học Hoạt động 2(37’): Thực hành (VBT) Bài 1: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn: -3 HS lên bảng làm. Lớp nhận xét, GV chốt kết quả đúng. Bài 2: Củng cố kĩ năng tính giá trị biểu thức Cho học sinh tự làm vào vở - 2 HS lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét, GV chốt kết quả đúng GV củng cố về cách tính Bài 3: Rèn kĩ năng giải toán - 1 HS đọc đề bài Cho học sinh tự giải , 1 HS lên bảng giải Lớp nhận xét, GV chốt kết quả đúng Hoạt động 3 (2’) Củng cố dặn dò GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Thực hành TV(LTVC): ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy) I- Mục tiêu: Giúp HS: - Tiếp tục ôn luyện, củng cố kiến thức về dấy phẩy; Nắm tác dụng của dấy phẩy, biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy. - Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy. II. đồ dùng dạy học: HS : Vở BTTV lớp 5 tập 2 iiI- hoạt động dạy - học: Hoạt động 1(1’)Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu yêu cầu của tiết học. Hoạt động 2(37’): Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: - Một HS đọc yêu cầu của BT1. - Một HS nói lại 3 tác dụng của dấu phẩy. GV ghi lên bảng, mời 1 HS nhìn bảng đọc lại. - Cả lớp đọc thầm từng câu văn có sử dụng dấu phẩy, suy nghĩ, làm bài - HS phát biếu ý kiến. GV nhận xét. Bài tập 2: - Hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT2. - Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui Anh chàng láu lỉnh, suy nghĩ. - Mời 3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. - Ba HS tiếp nối nhau trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - GV lưu ý: Dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có thể dẫn đến những hiểu lầm rất tai hại. Bài tập 3: - HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. - HS đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ, làm bài. -Mời 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại. Hoạt động 3 (2’) Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học; nhắc nhở HS ghi nhớ kiến thức đã học về dấu phẩy, có ý thức sử dụng đúng các dấu phẩy. Chiều thứ 3 Thực hành Toán : Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố việc vận dụng kỹ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán. II Đồ dùng dạy học : HS : Vở bài tập lớp 5 trang 92 -93 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1(1’) GTB : GV nêu mục tiêu bài học Hoạt động 2(37’): Thực hành. Bài 1: Củng cố kĩ năng cộng trừ phân số, số thập phân Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. -3 HS lên bảng chữa bài -Lớp nhận xét, GV chốt kết quả đúng Bài 2: Củng cố tính bằng cách thuận tiện Cho học sinh tự làm rồi chữa bài. 2 HS lên bảng làm mỗi em 1 phần Tổ chức lớp nhận xét, HS nêu lại cách làm. Bài 3: Rèn kĩ năng giải toán -1 HS đọc đề bài. Lớp theo dõi Cho học sinh tự giải vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. HS đổi vở, kiểm tra lẫn nhau. Nêu nhận xét. GV chốt kết quả đúng. Bài 4 : Tìm giá trị số thích hợp của a và b để có : a + b = a – b - HS thảo luận rồi trình bày kết quả. - GV chốt kết quả đúng : a + b = a – b khi a = b = 0 Hoạt động 3 (2’): Củng cố dặn dò GV nhận xét giờ học . - Dặn dò HS . Chính tả(nghe viết) : Tổng thư kí Liên hợp quốc rời hà nội I. mục tiêu : HS viết đúng một đoạn của bài Tổng thư kí Liên hợp quốc rời Hà Nội. - Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa đúng tên các danh hiệu, huân chương, giải thưởng. II. đồ dùng dạy học : - GV : Sách chuẩn kiến thức KN tập hai III. các hoạt động dạy học HĐ1 (1’): GTB : GV nêu mục tiêu bài học HĐ2(30’) Hướng dẫn nghe viết GV đọc mẫu bài viết. Yêu cầu HS viết các tiếng khó : Cô - phi A –nan GV đọc (Vở bài tập và bổ trợ nâng cao Tiếng Việt 5 tập 2 trang 55) HS viết bài vào vở. GV đọc lại cho HS soát bài GV chấm bài. Nhận xét chung Bài tập : Viết lại cho đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huân chương. huân chương lao động huân chương sao vàng huân chương độc lập huân chương kháng chiến Anh hùng lao động Nghệ sĩ ưu tú Huân chương chiến công giải phóng hạng ba HS thảo luận nhóm đôi. Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày. lớp nhận xét. - GV nhậ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGA tuan 31đúng.doc
Tài liệu liên quan