Giáo án Chính tả 4 Nghe – viết: Nói ngược

- GV đọc đoạn chính tả cần viết:

Nói ngược

Bao giờ cho đến tháng ba

Ếch cắn cổ rắn tha ra ngoài đồng.

Hùm nằm cho lợn liếm lông,

Một chục quả hồng nuốt lão tám mươi.

Nắm xôi nuốt trẻ lên mười,

Con gà, nậm rượu nuốt người lao đao.

Lươn nằm cho trúm bò vào,

Một đàn cào cào đuổi bắt cá rô.

Thóc giống cắn chuột trong bồ,

Một trăm lá mạ đổ vồ con trâu.

Chim chích cắn cổ diều hâu,

Gà con tha quạ biết đâu mà tìm.

VÈ DÂN GIAN

 

docx4 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 825 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chính tả 4 Nghe – viết: Nói ngược, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THIẾT KẾ BÀI DẠY Chính tả Nghe – viết: Nói ngược Ngày soạn: 12-9-2017 Ngày dạy: 19-9-2017 Lớp dạy: Lớp 4 Người soạn: Lương Thị Lâm Uyên Mục tiêu Kiến thức: Nghe viết chính xác, trình bày đúng đẹp bài vè lục bát. 2. Kĩ năng Làm đúng bài tập 2, ohaan biệt được âm đầu d – r – gi, phân biệt được dấu hỏi – dấu ngã. 3. Thái độ HS giữ vở sạch sẽ dễ nhìn Rèn luyện tính cẩn thận B. Chuẩn bị Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 Powerpoint trình chiếu Học sinh Sách giáo khoa Vở bài tập, nháp Bút mực Các hoạt động dạy - học Nội dung Hoạt động dạy ( GV) Hoạt động học ( HS) I.Ổn định tổ chức (1p) MT: tạo tâm thế sẵn sàng vào bài mới - GV Cho cả lớp hát “lớp chúng ta đoàn kết” -HS: Cả lớp hát II.Kiểm tra bài cũ (4-5p) MT ôn tập củng cố bài cũ - GV cho HS viết lại một số từ khó vào vở “hững hờ”, “xách bương”, “ngắm trăng”, “chim ngàn” - HS nghe GV đọc và viết bài vào vở III.Dạy bài mới (20-30 phút) 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn Hs viết chính tả 2.1. Hướng dẫn chuẩn bị 2.2 Học sinh nghe viết 2.3 GV đọc soát lỗi chính tả 2.4. GV quan sát nhận xét 3. Hướng dẫn HS làm bài tập - GV viết tên bài lên bảng bằng phấn màu - GV gọi HS đọc tên bài GV đọc đoạn chính tả cần viết: Nói ngược Bao giờ cho đến tháng ba Ếch cắn cổ rắn tha ra ngoài đồng. Hùm nằm cho lợn liếm lông, Một chục quả hồng nuốt lão tám mươi. Nắm xôi nuốt trẻ lên mười, Con gà, nậm rượu nuốt người lao đao. Lươn nằm cho trúm bò vào, Một đàn cào cào đuổi bắt cá rô. Thóc giống cắn chuột trong bồ, Một trăm lá mạ đổ vồ con trâu. Chim chích cắn cổ diều hâu, Gà con tha quạ biết đâu mà tìm. VÈ DÂN GIAN GV đưa ra một số câu hỏi hướng dẫn: + Bài vè được viết theo thể thơ gì? + Thể thơ lục bát được viết như thế nào? + Trong bài vè những từ nào được viết hoa? + Bài vè có những dấu gì? Chúng được đặt ở đâu? GV đưa ra một số từ khó cần chú ý: “liếm lông”, “nậm rượu”, “lao đao”, “thóc giống”, và hướng dẫn cách viết đúng GV cho HS viết những từ khó và một số tiếng có chữ hoa vào nháp. GV chỉnh sửa tư thế ngồi, cách cầm bút GV đọc đúng chính âm từng câu 2-3 lần. GV đọc lại bài to rõ ràng, phát âm chuẩn những âm dễ nhầm: d-r-gi, ch-tr, s-x GV kiểm tra, nhận xét một số bài Mời một HS đọc đề bài GV xác định những từ khóa trong đề bài giúp HS nắm rõ những yêu cầu của đề bài. Chọn những chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh đoạn văn: GV treo bảng phụ lên bảng GV yêu cầu HS làm vào sách, mời 1 bạn lên bảng làm GV-HS nhận xét bài làm trên bảng GV đưa ra những từ cần lưu ý, giải nghĩa: + tự vệ: là hoạt động tự bảo vệ bản thân - HS viết tên bào vào vở - HS lần lượt đứng dậy đọc tên đề bài Hs chú ý quan sát và lắng nghe HS trả lời: + Thể lục bát + Dòng 6 chữ lùi vào một ô so với dòng 8 chữ + Bao, Ếch, Hùm, Một, Nắm, Con, Lươn, Thóc, Chim, Gà. + Dấu “.” Được đặt sau câu 8, dấu “,” đặt sau câu 6. HS quan sát, lắng nghe HS viết vào nháp HS nghe và thực hiện HS nghe và viết vào vở HS rà soát lại bài chính tả HS lắng nghe HS lắng nghe HS cầm SGK đọc HS lắng nghe HS quan sát HS làm bài cá nhân HS đối chiếu với bài mình và nhận xét HS lắng nghe, ghi nhớ IV. Củng cố, dặn dò (4p) Củng cố Dặn dò GV cho HS đọc lại bài nghe-viết và bài tập chính tả. Nhắc lại một số lưu ý trong bài. Yêu cầu HS về nhà ôn tập và chuẩn bị bài mới. HS đọc cá nhân Hs lắng nghe, ghi nhớ HS lắng nghe

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxTuan 34 Ngheviet Noi nguoc_12361669.docx