Giáo án Công nghệ 11 bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật

Tiết 2 (Bài 1) TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT (tiết 2/2)

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu được nội dung cơ bản của tiêu chuẩn về trình bày chữ viết, ghi kích thước trên bản vẽ kĩ thuật.

2. Kĩ năng

- Vẽ được khung bản vẽ và khung tên.

- Áp dụng đúng các tiêu chuẩn kĩ thuật trong bản vẽ.

3. Thái độ

- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.

4. Phát triển năng lực và phẩm chất.

a. Năng lực, phẩm chất chung.

- Ba phẩm chất chung: sống yêu thương, sống tự chủ và sống trách nhiệm.

- Tám năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực thể chất, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán và năng lực công nghệ thông tin truyền thông.

b. Năng lực, phẩm chất riêng.

- Sống tự chủ: chủ động tìm hiểu các tiêu chuẩn kĩ thuật.

- Năng lực tự học: Tự tìm hiểu tiêu chuẩn khổ giấy và tiêu chuẩn tỉ lệ.

- Năng lực thẩm mĩ: Tuân thủ các tiêu chuẩn kĩ thuật để vẽ đúng và đẹp các bản vẽ.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên

- Tìm hiểu kĩ bài 1 SGK và các tài liệu có liên quan: sách giáo viên, hướng dẫn soạn giáo án.

2. Học sinh

- Đọc trước phần IV vàV bài 1 (trang 8, 9,10 SGK).

 

docx9 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 1314 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 11 bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH CÔNG NGHỆ LỚP 11 A/ HỌC KỲ I: 1 tiết/ tuần - 18 tiết ( 18 tiết: kiểm tra vấn đáp 1 lượt; 2 bài hệ số 1; 1 bài hệ số 2 và bài học kỳ) Tiết Bài Tên bài Mượn thiết bị PHẦN I: VẼ KỸ THUẬT Chương 1: Vẽ kỹ thật cơ sở 1 1 Tiêu chuẩn trình bày BVKT (Đến hết III) Mượn tranh: Tiêu chuẩn trình bày BVKT 2 Tiêu chuẩn trình bày BVKT Mượn tranh: Tiêu chuẩn trình bày BVKT 3 2 Hình chiếu vuông góc (không dạy PPCGT3) Mượn tranh: Hình chiếu vuông góc 4 3 Thực hành: Vẽ các hình chiếu của vật thể đơn giản (KT 15/) (đến hết lý thuyết thực hành) 5 Thực hành: Vẽ các hình chiếu của vật thể đơn giản 6 4 Mặt cắt và hình cắt Mượn tranh: Mặt cắt và hình cắt 7 5 Hình chiếu trụcđo Mượn tranh: Hình chiếu trụcđo 8 Hình chiếu trụcđo Mượn tranh: Hình chiếu trụcđo 9 Kiểm tra 45/ 10 6 Thực hành: Biểu diễn vật thể(đến hết lý thuyết thực hành)(KT 15/) 11 Thực hành: Biểu diễn vật thể 12 7 Hình chiếu phối cảnh Mượn tranh: Hình chiếu phối cảnh Chương 2: Vẽ kỹ thuật ứng dụng 13 8 Thiết kế bản vẽ kỹ thuật 14 9 Bản vẽ cơ khí Mượn tranh: Bản vẽ cơ khí 15 11 Bản vẽ xây dựng Vẽ tranh; sưu tầm tập bản vẽ 16 14 Ôn tập phần vẽ kĩ thuật 17 Kiểm tra học kì I 18 12 TH: Bản vẽ xây dựng Vẽ tranh Chương I: VẼ KỸ THUẬT CƠ SỞ Ngày soạn: 16/8/2018 Tiết 1 (Bài 1) TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT (tiết 1/2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được nội dung cơ bản của tiêu chuẩn: khổ giấy; tỉ lệ; nét vẽ khi trình bày bản vẽ kĩ thuật. 2. Kĩ năng - Vẽ được khung bản vẽ và khung tên. - Áp dụng đúng các tiêu chuẩn kĩ thuật trong bản vẽ. 3. Thái độ - Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật. 4. Phát triển năng lực và phẩm chất. a. Năng lực, phẩm chất chung. - Ba phẩm chất chung: sống yêu thương, sống tự chủ và sống trách nhiệm. - Tám năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực thể chất, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán và năng lực công nghệ thông tin truyền thông. b. Năng lực, phẩm chất riêng. - Sống tự chủ: chủ động tìm hiểu các tiêu chuẩn kĩ thuật. - Năng lực tự học: Tự tìm hiểu tiêu chuẩn khổ giấy và tiêu chuẩn tỉ lệ. - Năng lực thẩm mĩ: Tuân thủ các tiêu chuẩn kĩ thuật để vẽ đúng và đẹp các bản vẽ. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Tìm hiểu kĩ bài 1 SGK và các tài liệu có liên quan: sách giáo viên, hướng dẫn soạn giáo án. 2. Học sinh - Đọc trước bài 1 SGK. 3. Phương tiện - Tranh vẽ 1.1; 1.2; 1.3 - SGK. III. Tiến trình tổ chức bài dạy A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số - Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nề nếp tác phong của học sinh. - Kiểm tra: Chuẩn bị sách, vở, dụng cụ học tập phục vụ cho môn học. Hoạt động nhóm Hiểu biết của em về khổ giấy, tỷ lệ, nét vẽ Em hãy vận dụng những hiểu biết của mình về khổ giấy, tỷ lệ, nét vẽ để trao đổi với các bạn trong nhóm theo những gợi ‎ sau: 1. Khổ giấy - Có mấy loại khổ giấy? - Kích thước khổ giấy ra sao? - Trên mỗi khổ giấy được vẽ khung tên và khung bản vẽ như thế nào? 2. Tỷ lệ - Thế nào là tỷ lệ? - Có mấy loại tỷ lệ? 3. Nét vẽ - Trong kĩ thuật thường dùng các loại nết vẽ nào? - Ứng dụng của của các loại nét vẽ ? - Chiều rộng nét liền đậm và các nét còn lại được lấy như thế nào? Thư kí của nhóm ghi tóm tắt các y‎ kiến chuẩn bị của nhóm cho nhóm trưởng lên trình bày Hoạt động cả lớp - Đại diện của các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm còn lại lắng nghe, bổ sung. - GV ghi nhận những hiểu biết của các em. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu khổ giấy Mục tiêu: Biết được tên và kích thước của các loại khổ giấy.Cách chia khổ giấy A0 ra các khổ giấy còn lại. Biết được cách biểu diễn khung bản vẽ và khung tên trên khổ giấy. Phương tiện: Máy chiếu, tranh vẽ, SGK. Hình thức tổ chức: Làm việc theo nhóm Các kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật phòng tranh, kỹ thuật các mảnh ghép, kỹ thuật khăn trải bàn, kỹ thuật công não. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: * GV chia lớp làm 4 nhóm, chia mỗi nhóm 1 bảng phụ, giấy A4, bút dạ, phấn để ghi ý kiến trả lời. - HS đọc nội dung SGK, trả lời tên và kích thước của các khổ giấy chính? ( kỹ thuật công não) - Hãy chia khổ giấy A0 thành các khổ giấy còn lại? ( nhóm 1 và nhóm 2 hoạt động nhóm theo kỹ thuật các mảnh ghép và kỹ thuật phòng tranh) - Quan sát hình vẽ 1.2 hãy biểu diễn khung bản vẽ và khung tên lên khổ giấy A4? (nhóm 3 và nhóm 4 hoạt động nhóm theo kỹ thuật phòng tranh) * HS: Bầu nhóm trưởng, thư ký, nhóm trưởng giao nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm hoạt động. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ ( hình thức hoạt động nhóm, kỹ thuật các mảnh ghép, kỹ thuật khăn trải bàn, kỹ thuật phòng tranh, kỹ thuật công não). GV quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ, tư vấn các nhóm HS thảo luận nhóm để tìm ra nội dung trả lời câu hỏi. Lập báo cáo kết quả trả lời các câu hỏi trên Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận ( hình thức hoạt động nhóm, kỹ thuật phòng tranh, kỹ thuật thông tin phản hồi). HS: Báo cáo kết quả trên bảng phụ sau đó treo kết quả trên bảng để các nhóm quan sát, thảo luận, đánh giá. Các nhóm còn lại thảo luận và chuẩn bị phương án phản biện. GV quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ, tư vấn các nhóm Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ ( hình thức thuyết trình, phát vấn) GV nhận xét thái độ, kết quả làm việc của các nhóm. Nếu có kết luận sai thì kịp thời sửa chữa. + Kiểm tra lại sự nắm bắt kiến thức của HS + GV chốt lại kiến thức: Các khổ giấy chính Kí hiệu A0 A1 A2 A3 A4 Kích thước(mm) 1189 x 841 841 x 594 594 x 420 420 x 297 297 x 210 Hoạt động 2: Tìm hiểu tỉ lệ và nét vẽ Mục tiêu: Biết được khái niệm và các loại tỉ lệ.Biết được các loại nét vẽ, hiểu được ứng dụng của các loại nét vẽ. Biết được các kích thước chiều rộng của nét vẽ. Phương tiện: Máy chiếu, tranh vẽ, SGK. Hình thức tổ chức: Làm việc theo nhóm Các kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật phòng tranh, kỹ thuật các mảnh ghép, kỹ thuật khăn trải bàn, kỹ thuật công não. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Yêu cầu HS đọc nội dung SGK, trả lời câu hỏi sau: Tỉ lệ là gì? Có mấy loại tỉ lệ? Lấy VD? ( Kĩ thuật công não ) Có mấy loại nét vẽ? ( Kĩ thuật công não ) Chiều rộng của nét vẽ thường được chọn trong dãy kích thước nào? Kích thước thường sử dụng của nét liền đậm và nét liền mảnh? Biểu diễn nét liền đậm và nét liền mảnh, quan sát hình 1.3 chỉ ra hai loại nét vẽ này, từ đó nêu ứng dụng của hai nét vẽ? ( nhóm 1 và 2 hoạt động theo kỹ thật phòng tranh và kỹ thuật khăn trải bàn) Biểu diễn nét lượn sóng, nét đứt mảnh và nét gạch chấm mảnh, quan sát hình 1.3 chỉ ra ba loại nét vẽ này, từ đó nêu ứng dụng của ba nét vẽ? (nhóm 3 và 4 hoạt động theo kỹ thật phòng tranh và kỹ thuật khăn trải bàn) *GV chia lớp làm 4 nhóm, chia mỗi nhóm 1 bảng phụ, giấy A4, bút dạ, phấn để ghi ý kiến trả lời. * HS: Bầu nhóm trưởng, thư ký, nhóm trưởng giao nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm hoạt động. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ ( hình thức hoạt động nhóm, kỹ thuật các mảnh ghép, kỹ thuật khăn trải bàn, kỹ thuật phòng tranh, kỹ thuật công não). GV quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ, tư vấn các nhóm HS thảo luận nhóm để tìm ra nội dung trả lời câu hỏi. Lập báo cáo kết quả trả lời các câu hỏi trên Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận (hình thức hoạt động nhóm, kỹ thuật phòng tranh, kỹ thuật thông tin phản hồi). HS: Báo cáo kết quả trên bảng phụ sau đó treo kết quả trên bảng để các nhóm quan sát, thảo luận, đánh giá. Các nhóm còn lại thảo luận và chuẩn bị phương án phản biện. GV quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ, tư vấn các nhóm Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ (hình thức thuyết trình, phát vấn) GV nhận xét thái độ, kết quả làm việc của các nhóm. Nếu có kết luận sai thì kịp thời sửa chữa. + Kiểm tra lại sự nắm bắt kiến thức của HS + GV chốt lại kiến thức Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng trên vật thể đó. (Tuỳ theo kích thước vật thể cần biểu diễn và kích thước khổ giấy vẽ để chọn tỉ lệ cho thích hợp) Có 3 loại tỉ lệ: + Tỉ lệ thu nhỏ: 1:2; 1:5; 1;10 + Tỉ lệ nguyên hình: 1:1 + Tỉ lệ phóng to: 2:1; 5:1; 10:1 Các loại nét vẽ thường dùng ( bảng 1.2 SGK) Có 5 loại đường nét cơ bản: + Nét liền đậm: Biểu diễn đường bao thấy, cạnh thấy, khung tên, khung bản vẽ. + Nét liền mảnh: Biểu diễn đường gióng, đường ghi kích thước, đường gạch gạch trên mặt cắt. + Nét đứt: Biểu diễn đường bao khuất, cạnh khuất. + Nét gạch chấm gạch: Biểu diễn đường tâm, đường trục đối xứng. + Nét lượn sóng: Biểu diễn đường giới hạn một phần hình cắt. Thường lấy chiều rộng nét đậm bằng 0.5 và nét mảnh bằng 0.25 mm C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH – LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố, hệ thống hóa kiến thức của các loại nét vẽ Phương thức: GV chuẩn bị hình 1.3; 1.5 phóng to và hỏi quan sát hình vẽ và chỉ ra các loại đường nét: Dự kiến sản phẩm: Hoạt động nhóm: Các nhóm quan sát hình vẽ và chỉ ra các loại đường nét: - Các nhóm báo cáo kết quả đã thảo luận, nhóm còn lại ngồi lắng nghe, bổ sung Các nhóm có thể đề xuất những nội dung chưa hiểu rõ đề nghị GV giải đáp D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG Mục tiêu: vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội từ các loại đường nét. Phương thức: HS hoạt động nhóm theo tổ hãy về nhà trả lời câu hỏi 3 SGK Gợi ý sản phẩm: Các nhóm báo cáo kết quả đã thảo luận vào đầu tiết sau, nhóm còn lại ngồi lắng nghe, bổ sung Các nhóm có thể đề xuất những nội dung chưa hiểu rõ đề nghị GV giải đáp - GV nhắc lại các kiến thức đã học và yêu cầu HS về nhà đọc trước phần IV vàV bài 1 (trang 8, 9,10 SGK) RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY: Nam Lý, ngày 18 tháng 8 năm 2018 Tổ trưởng: Ngày soạn: 16/8/2018 Tiết 2 (Bài 1) TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT (tiết 2/2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được nội dung cơ bản của tiêu chuẩn về trình bày chữ viết, ghi kích thước trên bản vẽ kĩ thuật. 2. Kĩ năng - Vẽ được khung bản vẽ và khung tên. - Áp dụng đúng các tiêu chuẩn kĩ thuật trong bản vẽ. 3. Thái độ - Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật. 4. Phát triển năng lực và phẩm chất. a. Năng lực, phẩm chất chung. - Ba phẩm chất chung: sống yêu thương, sống tự chủ và sống trách nhiệm. - Tám năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực thể chất, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán và năng lực công nghệ thông tin truyền thông. b. Năng lực, phẩm chất riêng. - Sống tự chủ: chủ động tìm hiểu các tiêu chuẩn kĩ thuật. - Năng lực tự học: Tự tìm hiểu tiêu chuẩn khổ giấy và tiêu chuẩn tỉ lệ. - Năng lực thẩm mĩ: Tuân thủ các tiêu chuẩn kĩ thuật để vẽ đúng và đẹp các bản vẽ. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Tìm hiểu kĩ bài 1 SGK và các tài liệu có liên quan: sách giáo viên, hướng dẫn soạn giáo án. 2. Học sinh - Đọc trước phần IV vàV bài 1 (trang 8, 9,10 SGK). 3. Phương tiện - Tranh vẽ 1.4;1.5 SGK. III. Tiến trình tổ chức bài dạy 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 2. Đặt vấn đề Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ của kĩ thuật. Để xây dựng được một bản vẽ kĩ thuật cần tuân thủ các tiêu chuẩn chung. Đó là các tiêu chuẩn nào? Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động : Tìm hiểu chữ viết và cách ghi kích thước Mục tiêu: Biết được khổ chữ và các kiểu chữ. Hiểu được bản chất của đường kích thước và đường gióng kích thước, nắm vững cách ghi kích thước. Phương tiện: Máy chiếu, tranh vẽ, SGK. Hình thức tổ chức: Làm việc theo nhóm Các kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật phòng tranh, kỹ thuật các mảnh ghép, kỹ thuật khăn trải bàn, kỹ thuật công não. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập *GV chia lớp làm 4 nhóm, chia mỗi nhóm 1 bảng phụ, giấy A4, bút dạ, phấn để ghi ý kiến trả lời. - GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK và trả lời: khổ chữ là gì? Có những loại kiểu chữ nào? (kỹ thuật công não) Trình bày đặc điểm của đường kích thước? chỉ ra đường kích thước ở hình 1.5? vẽ đường kích thước trên bài tập GV giao? (nhóm 1 hoạt động theo kỹ thuật khăn trải bàn) Trình bày đặc điểm của đường gióng kích thước? chỉ ra đường gióng kích thước ở hình 1.5? vẽ đường gióng kích thước trên bài tập GV giao? (nhóm 2 hoạt động theo kỹ thuật khăn trải bàn) Thế nào là chữ số kích thước? quan sát hình 1.6 và 1.7 biểu diễn kích thước của vật thể cho trước? (nhóm 3 và 4 hoạt động theo kỹ thuật khăn trải bàn, kỹ thuật các mảnh ghép) * HS: Bầu nhóm trưởng, thư ký, nhóm trưởng giao nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm hoạt động. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ ( hình thức hoạt động nhóm, kỹ thuật các mảnh ghép, kỹ thuật khăn trải bàn, kỹ thuật công não). GV quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ, tư vấn các nhóm HS thảo luận nhóm để tìm ra nội dung trả lời câu hỏi. Lập báo cáo kết quả trả lời các câu hỏi trên Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận( hình thức hoạt động nhóm kỹ thuật thông tin phản hồi). HS: Báo cáo kết quả trên bảng phụ sau đó treo kết quả trên bảng để các nhóm quan sát, thảo luận, đánh giá. Các nhóm còn lại thảo luận và chuẩn bị phương án phản biện. GV quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ, tư vấn các nhóm Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ ( hình thức thuyết trình, phát vấn) GV nhận xét thái độ, kết quả làm việc của các nhóm. Nếu có kết luận sai thì kịp thời sửa chữa. + Kiểm tra lại sự nắm bắt kiến thức của HS + GV chốt lại kiến thức Đường kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh, song song với phần tử được ghi kích thước, ở đầu mút có vẽ mũi tên. Đường gióng kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh, vuông góc với đường kích thước, vượt quá đường kích thước 2- 4mm Chữ số kích thước là trị số kích thước thực, ghi trên đường kích thước và không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ. Kích thướcđộ dài dùngđơn vị là mm, trên bản vẽ không ghi đơn vịđo; nếu dùng đơn vịđộ dài khác mm thì phải ghi rõđơn vịđo. Kích thước góc dùngđơn vịđo làđộ, phút, giây. Kí hiệu Ø và R: Trước con số kích thước đường kính ghi chữ Ø. Trước con số kích thước bán kính ghi chữ R (hình 1.5 SGK) C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH – LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố, hệ thống hóa kiến thức của các loại nét vẽ Phương thức: GV chuẩn bị hình 1.3; 1.5 phóng to và hỏi quan sát hình vẽ và chỉ ra các loại đường nét: Dự kiến sản phẩm: Hoạt động nhóm: Các nhóm quan sát hình vẽ và chỉ ra các loại đường nét: - Các nhóm báo cáo kết quả đã thảo luận, nhóm còn lại ngồi lắng nghe, bổ sung Các nhóm có thể đề xuất những nội dung chưa hiểu rõ đề nghị GV giải đáp D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG Mục tiêu: vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội từ các loại đường nét. Phương thức: HS hoạt động nhóm theo tổ hãy về nhà trả lời câu hỏi 4 SGK Gợi ý sản phẩm: Các nhóm báo cáo kết quả đã thảo luận vào đầu tiết sau, nhóm còn lại ngồi lắng nghe, bổ sung Các nhóm có thể đề xuất những nội dung chưa hiểu rõ đề nghị GV giải đáp - GV nhắc lại các kiến thức đã học và yêu cầu HS về nhà đọc trước bài 2: HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY: Nam Lý, ngày 18 tháng 8 năm 2018 Tổ trưởng:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxBai 1 Tieu chuan trinh bay ban ve ki thuat_12400229.docx
Tài liệu liên quan