Giáo án Đại số 7 cả năm - Trường THCS Mỹ Hưng

Tiết 40: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I ( Đại số)

I. Mục tiêu

 * Kiến thức: Chuẩn lại các kiến thức thông qua bài thi học kỳ

 * Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép toàn trong Q, tính chất dãy tỉ số bằng nhau, quan hệ giữa các đại lượng (tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch).

 * Thái độ: Thấy rõ ý nghĩa thực tế của toán học với đời sống.

II. Chuẩn bị

- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành.

- Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu.

2. Học sinh: Đề thi, thước thẳng, bút chì.

III. Hoạt động dạy học

1. Ổn định

2. Kiểm tra (0’)

3. Chữa bài kiểm tra học kỳ

 

 

doc149 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 453 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Đại số 7 cả năm - Trường THCS Mỹ Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ke. 2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, ê ke tẩy. III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi Đáp án Câu 1 : Hãy viết toạ độ các điểm A ; B ; C trong mặt phẳng toạ độ sau : Câu 1 : 3. Bài mới (28’) Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Luyện tập (28’) Y/c hs đọc Bài 34(SGK-68) GV: Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng bao nhiêu? GV: Một điểm bất kì trên trục tung có hoành tung độ bằng bao nhiêu? - Hs Đọc Bài 34(SGK-68) - Hs Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng 0 - Hs Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng 0 Bài 34(SGK-68) a, Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng 0 b, Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng 0 GV Gọi HS đọc BT 35 ? Hãy tìm toạ độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD và hình tam giác PQR trong mặt phẳng toạ độ sau : - Hs Đọc BT 35 - Hs toạ độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD là: Toạ độ các đỉnh tam giác PQR là : Bài 35 (SGK-68) Toạ độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD là: Toạ độ các đỉnh tam giác PQR là : GV:Gọi hs đọc bài 36(SGK-68) GV:Vẽ hệ trục toạ Oxy và đánh dấu các điểm : A(-4 ; -1) , B(-2 ; -1) , C(-2 ; -3) , D(-4 ; -3) Hs đọc bài 36 (SGK-68) HS: Bài 36 (SGK-68) GV:Gọi HS đọc BT 37 GV:Hàm số y được cho trong bảng sau : x 0 1 2 3 4 Y 0 2 4 6 8 a) Hãy viết tất cả các cặp giá trị (x ; y) của hàm số trên GV: b) Vẽ hệ trục toạ độ Oxy và xác định các điểm biểu diển các cặp giá trị tương ứng của x và y ở câu a Hs đọc Bài 37 HS:O(0 ; 0) , A(1 ; 2) , B(2 ; 4) , C(3 ; 6) , D(4 ; 8) Bài 37 (SGK-68) O(0 ; 0) , A(1 ; 2) , B(2 ; 4) , C(3 ; 6) , D(4 ; 8) 4. Củng cố (5’) - GV yêu cầu học sinh đọc mục “Có thể em chưa biết” ? Để chỉ 1 quân cờ đang ở vị trí nào trên bàn cờ ta phải dùng những ký hiệu nào? ? Cả bàn cờ có bao nhiêu ô? - GV yêu cầu học sinh nhắc lại các dạng bài đã chữa trong giờ. - Các kiến thức đã được sử dụng Học sinh đọc mục “Có thể em chưa biết” Hs ta phải dùng 2 ký hiệu: 1 chữ và 1 số Hs Có 8.8 = 64 ô - Hs đứng tại chỗ nhắc lại các dạng bài tập đã chữa. 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Về học bài xem và làm lại các BT đã làm tại lớp - Xem SGK trước các BT phần luyện tập trang 68. - Đọc trước bài: “Đồ thị hàm số y = ax ( a ¹ 0)” Chủ đề 2: HÀM SỐ Ngày soạn:25/11/2016 Tiết 32 §7. ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = a.x (a ¹ 0) I. Mục tiêu * Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax () * Kỹ năng: Học sinh thấy được ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số. * Thái độ : Biết cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax II. Chuẩn bị - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành. - Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, ê ke. 2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, ê ke tẩy. III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi Đáp án Câu 1 : Hãy viết toạ độ Oxy và đánh dấu các điểm : A(2 ; 3) ; B(-1 ; 2) Câu 1 : 3. Bài mới (28’) Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Đồ thị hàm số là gì? (15’) GV: Để biết được đồ thị hàm số là gì, chúng ta tiến hành làm?1 GV cho HS đọc? 1 GV: Hàm số y = f(x) được cho bằng bảng sau : x -2 -1 0 0,5 1,5 y 3 2 -1 1 -2 Hãy viết tất cả các cặp giá trị (x ; y) của hàm số trên GV:Vẽ hệ trục toạ độ Oxy và xác định các điểm biểu diển các cặp giá trị tương ứng của x và y GV:Tập hợp các điểm biểu diển các cặp số như thế gọi là đồ thị hàm số y = f(x) HS:Đọc? 1 HS: HS:Chú ý giáo viên giảng bài 1. Đồ thị hàm số là gì? Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diển các cặp giá trị tương ứng (x ; y) trên mặt phẳng toạ độ *Định nghĩa: (SGK-69) HĐ2: Đồ thị hàm số y = ax (a0) (16’) GV:Cho HS đọc?2 GV:Cho hàm số y = 2x , Hãy viết 5 cặp số (x ; y) với x = -2; -1; 0; 1; 2 GV: Hãy biểu diển các điểm đó trên mặt phẳng toạ độ Oxy GV: Hãy vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và D và kiểm tra lại xem các điểm còn lại có nằm trên đường thẳng đó không? GV:Vậy đồ thị hàm số y = ax (a 0) là đường thẳng đi qua gốc toạ độ ? Vậy để vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0) ta cần biết mấy điểm thuộc đồ thị. - Xét hàm số y = 2x, có dạng y = ax (a = 2) ? Hàm số này có bao nhiêu cặp số (x; y)? - GV yêu cầu học sinh làm?2 (SGK) c) Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm (-2; -4) và (2; 4). Kiểm tra bằng thước thẳng xem các điểm còn lại có nằm trên đường thẳng đó không? - GV giới thiệu tính chất-SGK ? Để vẽ được đồ thị của hàm số y = ax (), ta cần biết mấy điểm của đồ thị? - GV yêu cầu học sinh làm?4 (SGK) ? Tìm thêm một điểm khác gốc toạ độ thuộc đồ thị hàm số y = 0,5x? ? Đường thẳng OA có phải là đồ thị của hàm số y = 0,5x? -GV yêu cầu học sinh đọc phần nhận xét (SGK-71) ? Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = 0,5x? - GV kết luận. Hs Đọc?2 Hs Hs: Hs Các điểm còn lại nằm trên đường thẳng đó Hs Chú ý giáo viên giảng bài - Để vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0) ta cần biết một điểm thuộc đồ thị vì đồ thị h/số y = ax (a 0) là đường thẳng luôn đi qua gốc toạ độ O - Hs làm?2 - Hs lên bảng vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm. - Hs đọc phần kết luận - Hs: Ta cần biết 2 điểm phân biệt GV:Cho HS đọc?4 GV:Xét hàm số y = 0,5x . Hãy tìm một điểm A khác điểm gốc toạ độ O thuộc đồ thị hàm số GV:Đường thẳng OA có phải là đồ thị của h/số y = 0,5x không? - Hs đọc phần nhận xét - Hs nêu các bước làm 2. Đồ thị hàm số y = ax (a0) Đồ thị hàm số y = ax (a 0) là đ/thẳng đi qua gốc toạ độ Ví dụ: Cho hàm số y = 2x a)(-2; -4), (-1; -2), ... (2; 4) *Kết luận: SGK * Chú ý :Vậy để vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0) ta cần biết một điểm thuộc đồ thị vì đồ thị hàm số y = ax (a 0) là đường thẳng luôn đi qua gốc toạ độ O ?2.Hãy vẽ đồ thị h/số y = 2x Bài giải y = 2x . khi x = 1 thì y = 2 ta có A(1 ; 2) Vậy đường thẳng OA là thị hàm số y = 2x ?4: Cho h/số y = 0,5x a) Với x = 4 thì y = 0,5.4 = 2 ta có A(4; 3) thuộc đồ thị hàm số y = 0,5x b) Đường thẳng OA là đồ thị của hàm số y = 0,5x 4. Củng cố - Luyện tập (10’) ? Đồ thị của hàm số là gì? ? Đồ thị của hàm số y = ax () là đường thẳng ntn? ? Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax ta làm như thế nào? -GV yêu cầu học sinh làm BT 39 (SGK) bỏ câu b,d ? Đồ thị của hàm số y = ax nằm ở những góc phần tư nào của mặt phẳng toạ độ? Nếu: a > 0 Học sinh trả lời lần lượt các câu hỏi của GV - Hs làm bài tập 39 bỏ câu b,d (SGK) vào vở - Hai hs lần lượt lên bảng vẽ đồ thị của 2 hàm số - Hs quan sát đồ thị của các hàm số ở bài tập 39 rồi trả lời các câu hỏi của BT 4 Bài 39 (SGK-71) Bài 40 (SGK-71) + a > 0: Đồ thị hàm số y = ax nằm ở các góc phần tư thứ I và thứ III + a < 0: Đồ thị hàm số y = ax nằm ở các góc phần tư thứ II và thứ IV 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Nắm vững các kết luận và cách vẽ đồ thị hàm số y = ax () - BTVN: 41, 42, 43 (SGK-72) và 53, 54, 55 (SBT) Chủ đề 2: HÀM SỐ Ngày soạn:1/12/2016 Tiết 33: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu * Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax () * Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ đồ thị của hàm số y = ax () và tìm trên đồ thị giá trị gần đúng của hàm số khi cho trước giá trị của biến số và ngược lại. * Thái độ: Biết cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax II. Chuẩn bị - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành. - Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh: Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì,tẩy. III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi Đáp án Câu 1 : Hãy vẽ đồ thị hàm số y = 3x trên mặt phẳng toạ độ Oxy Câu 1 : Khi x = 1 thì y = 3 ta có A(1 ; 3). Vậy đồ thị hàm số y = 3x đi qua hai điểm O(0;0) và A(1;3). 3. Bài mới (25’) Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Luyện tập (35’) GVgiới thiệu Điểm M(x0, y0) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) khi y0 = f(x0) - GV hướng dẫn học sinh làm câu a, bài 41 (SGK) -Yêu cầu học sinh làm tương tự xét tiếp điểm B và điểm C có thuộc đồ thị hàm số hay không? - Hs đọc đề bài Bài 41 - Hs làm bài theo hướng dẫn của GV - Hs xét tiếp đối với điểm B và điểm C Bài 41 (SGK-72) Cho hàm số: y = -3x * Với Þ Điểm A thuộc đồ thị hàm số * không thuộc đồ thị hàm số y = -3x *C(0; 0) Với x = 0 y = -3.0 = 0 C thuộc đồ thị hàm số GV cho hs đọc Bài 42(SGK-72) ? Đường thẳng OA trên hình 26 là đồ thị của hàm số y = ax? ? Hãy xác định hệ số a HD Do đồ thị hàm số y = ax đi qua điểm A(2 ; 1) khi đó ta thay toạ độ điểm A vào hàm số y = ax ta sẽ tìm được hệ số a. ? Hãy đánh dấu điểm trên đồ thị có hoành độ bằng ? HD Trên trục hoành tại hoành độ bằng ta vẽ đường thẳng vuông góc với Ox, đường này cắt đồ thị tại đâu thì điểm đó là điểm cần đánh dấu. ? Đánh dấu trên đồ thị điểm có hoành độ bằng ? Điểm đó có tung độ là? ? Đánh dấu trên đồ thị hàm số điểm có tung độ là -1? Điểm đó có hoành độ là? Hs đọc Bài 42 - Do đồ thị hàm số y = ax đi qua điểm A(2 ; 1) ta có : 1 = a.2 HS: - Hs theo dõi - Hs đánh dấu - Hs đánh dấu Bài 42(SGK-72) a) Do đồ thị h/số y = ax đi qua điểm A(2 ; 1). Vậy A(2; 1) thuộc đồ thị h/số y = ax, Thay x = 2, y = 1 vào công thức hàm số ta được: Công thức hàm số: b) Với Ta có điểm c) Với ta có điểm C(-2; -1) GV y/c hs đọc Bài 43 (SGK-72) GV:Trên đồ thị, thời gian được biểu thị bởi trục nào? ? Quãng đường chuyển động được biểu thị bởi trục nào? ? Hãy cho biết thời gian chuyển động của người đi bộ và đi xe đạp ? Hãy cho biết quãng đường của người đi bộ và đi xe đạp ? Vận tốc của người đi bộ và đi xe đạp là bao nhiêu? - Đọc Bài 43 - Thời gian được biểu thị bởi trục Ot (nằm ngang) - Quãng đường biểu thị bởi trục Os (nằm dọc) -Thời gian chuyển động của người đi bộ là 4 giờ , của người đi xe đạp là 2 giờ - Quãng đường của người đi bộ là 20km, của người đi xe đạp là 30km - Hs trả lời Bài 43 (SGK-72) a) Thời gian chuyển động của người đi bộ là: 4 (h) Thời gian chuyển động của người đi xe đạp là: 2 (h) b) Quãng đường đi được của người đi bộ là: 20 (km) Quãng đường đi được của người đi xe đạp là: 30 (km) c) Vận tốc của người đi bộ là: V(đi bộ) = Vận tốc của người đi xe đạp là: V(đi xe đạp) = 4. Củng cố (3’) ? Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0) 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Học bài theo nội dung trên. - BTVN: Bài 44; 45; 46 (SGK) Chủ đề 2: HÀM SỐ Ngày soạn:1/12/2016 Tiết 34: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu * Kiến thức: Củng cố khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax () * Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ đồ thị của hàm số y = ax () và tìm trên đồ thị giá trị gần đúng của hàm số khi cho trước giá trị của biến số và ngược lại. * Thái độ : Có tính cẩn thận, chính xác, khoa học. Thấy được ý nghĩa toán học trong đời sống thực tế. II. Chuẩn bị - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành. - Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, tẩy. III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ (8’) Câu hỏi Đáp án HS1: Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì? Vẽ trên cùng 1 hệ tọa độ Oxy đồ thị của các hàm số y = -2x HS2: Đồ thị của hàm số y= ax( a ¹ 0) là đường ntn? Vẽ đồ thị hàm số y = x; y = -x. ? Đồ thị của các h/số này nằm trong góc phần tư nào? Nhận xét cho điểm HS1: Đồ thị của hàm số y = f(x) (SGK-69) Vẽ đồ thị HS2: Đồ thị của hàm số y= ax( a ≠ 0) (SGK-70) Vẽ đồ thị 3. Bài mới (30’) Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Luyện tập (25’) Gv y/c hs đọc Bài 44 (SGK-73) ? Hãy vẽ đồ thị hàm số y = 0,5x ? Bằng đồ thị hãy tìm : f(2) ;f(-2) ; f(4) ; f(0) GV:Tìm giá trị của x khi y = -1; y = 0; y = 2,5 GV:Tìm giá trị của x khi y 0 HS:y = 0,5x : Khi x = 2 thì y = 1 ta có A(2 ; 1) Vậy OA là đồ thị của hàm số y = 0,5 HS: f(2) = 1 ;f(-2) = -1 ; f(4) = 2 ; f(0) = 0 HS: y = -1 thì x = 2; y = 0 thì x = 0; y = 2,5 thì x = 5 HS: khi y < 0 thì x < 0 khi y > 0 thì x > 0 Bài 44 (SGK-73) y = 0,5x : Khi x = 2 thì y = 1 ta có A(2 ; 1) Vậy OA là đồ thị của hàm số y = 0,5 a) f(2) = 1 ;f(-2) = -1 ; f(4) = 2 ; f(0) = 0 b) y = -1 thì x = 2; y = 0 thì x = 0; y = 2,5 thì x = 5 c) khi y < 0 thì x < 0 khi y >0 thì x > 0 GV:cho HS đọc BT 45 GV:Hãy viết công thứ tính diện tích với chiều dài là 3cm và chiều rộng là x GV:Hãy vẽ đồ thị hàm số đó GV:Diện tích của hình chữ nhật là bao nhiêu khi x = 3 (cm)? x = 4? ?Cạnh x bằng bao nhiêu khi diện tích y = 6(m2) y = 9(m2) HS:Đọc BT 45 HS:y = 6.x (m2) HS:Khi x = 1 thì y = 3 ta có A(1 ; 3) Vậy OA là đồ thị của hàm số y = 3x Khi x = 3 thì y = 9 Vậy diện tích hình chữ nhật là 9(cm2) Khi x = 4 thì y = 12 Vậy diện tích hình chữ nhật là 12(cm2) - Khi y = 6 thì x = 2 - Khi y = 9 thì x = 3 Bài 45(SGK-73) y = 3x (m2) Khi x = 1 thì y = 3 ta có A(1 ; 3) Vậy OA là đồ thị của hàm số y = 3x Khi x = 3 thì y = 9 Vậy diện tích hình chữ nhật là 9(cm2) Khi x = 4 thì y = 12 b) Khi y = 6 thì x = 2 Khi y = 9 thì x = 3 Bài 47(SGK-74) Y/c hs quan sát hình và tìm hệ số a. ? Để tìm hệ số a ta làm thế nào? ? Quan sát đồ thị ta thấy điểm nào thuộc đồ thị? Tọa độ của điểm đó? - Hs nghiên cứu - Hs nêu cách tìm - Điểm A (-3;1) Hay x = -3; y = 1 Bài 47(SGK-74) Ta thấy điểm A (-3;1) thuộc đồ thị hàm số y = ax, Thay x = -3; y = 1 vào đồ thị hàm số y = ax: 1 = -3.a Þ Þ hàm số có PT 4. Củng cố (5’) ? Nhắc lại các dạng bài đã chữa trong giờ? ? Các kiến thức đã được sử dụng? 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Làm Bài 46 (SGK-73) ; 47 (SGK-74) - Soạn trước các kiến thức về : cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, cộng, trừ, nhân, chia, số thập phân chuẩn bị cho ôn tập học kỳ I. Ngày soạn 2/12/2016: Tiết 35: ÔN TẬP CHƯƠNG II I. Mục tiêu * Kiến thức : Hệ thống hoá kiến thức của chương về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch (định nghĩa, tính chất) * Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Chia một số thành các phần tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch với các số đã cho. * Thái độ: Thấy rõ ý nghĩa thực tế của toán học với đời sống. II. Chuẩn bị - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành. - Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì. III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định 2. Ôn tập lí thuyết (10’) ? Nêu định nghĩa, tính chất về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch Đáp án Định nghĩa - Nếu () thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k -Nếu hay () thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a Chú ý - Khi y TLT với x theo hệ số tỉ lệ k () thì x TLT với y theo hệ số tỉ lệ -Khi y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a (), thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a Ví dụ -Chu vi của tam giác đều tỉ lệ thuận với độ dài cạnh x của tam giác đều -Diện tích của 1 hcn là a. Độ dài 2 cạnh x và y của hình chữ nhật tỉ lệ nghịch với nhau Tính chất x x1 x2 x3 ...... y y1 y2 y3 ...... a) b) ; ; ........... x x1 x2 x3 ...... y y1 y2 y3 ...... a) b) ; ; ............ 3. Bài mới (25’) Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Luyện tập (5’) -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và tóm tắt BT 49 (SGK) ? Hai thanh KL có khối lượng bằng nhau, có nhận xét gì về thể tích và khối lượng riêng của chúng? ? Lập tỉ lệ thức? ? Vậy thanh KL nào có thể tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần? -Học sinh đọc đề bài và tóm tắt bài tập 49 (SGK) HS: Thể tích và khối lượng riêng của chúng là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch HS: Bài 49 (SGK-76) Tóm tắt: So sánh: V1 và V2? Giải: Vì: Nên thể tích và khối lượng riêng của chúng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch Vậy V của thanh sắt lớn hơn và lớn hơn khoảng 1,45 lần V của thanh chì. GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 50 (SGK) ? Nêu công thức tính V của bể ? V không đổi, vậy S và h là 2 đại lượng quan hệ ntn? ? Khi chiều dài và chiều rộng đều giảm đi 1 nửa thì dt đáy bể thay đổi ntn? ? Chiều cao phải thay đổi ntn? GV kết luận. Học sinh đọc đề bài và làm bài tập 50 (SGK) HS: ->S và h là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch HS: Dt đáy giảm đi 4 lần ->Chiều cao tăng lên 4 lần Bài 50 (SGK-77) Ta có: (S: dt đáy h: chiều cao bể Vì V không đổi S và h là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch -Khi chiều dài và chiều rộng đều giảm đi một nửa thì dt đáy bể giảm đi 4 lần. -Để V không đổi thì chiều cao h phải tăng lên 4 lần GV dùng bảng phụ nêu bài tập 51 (SGK), yêu cầu học sinh đọc toạ độ các điểm Học sinh quan sát hình vẽ, đọc toạ độ các điểm A, B, C, D, E, F Bài 51 (SGK-77) ; ; ; ; ; ; HĐ3: Ôn tập khái niệm đồ thị hàm số (10’) ? Hàm số là gì? Cho ví dụ? ? Đồ thị hàm số y = f(x) là gì? ? Đồ thị của hàm số y = ax () có dạng như thế nào? Bài tập 51 (SGK), yêu cầu học sinh đọc toạ độ các điểm - GV yêu cầu học sinh làm tiếp bài tập 52 Yêu cầu một học sinh lên bảng biểu diễn các điểm A, B, C trên mặt phẳng toạ độ ? là tam giác gì? - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 53 (SGK) ? Quãng đường dài 140 (km), VĐV đi với vận tốc 35 km/h thì hết số thời gian là? Bài tập 54 (SGK) ? Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax ()? ? Gọi 3 học sinh lần lượt lên bảng vẽ đồ thị của 3 hàm số trên cùng 1 trục toạ độ. - Hs phát biểu khái niệm hàm số và lấy ví dụ - Hs phát biểu định nghĩa đồ thị của hàm số - Là 1 đường thẳng đi qua gốc toạ độ quan sát hình vẽ, đọc toạ độ các điểm A, B, C, D, E, F Đọc đề bài và làm bài tập 52 (SGK) - Một học sinh lên bảng biểu diễn các điểm A, B, C trên mặt phẳng toạ độ Đọc đề bài và làm bài tập 53 (SGK) HS: - Hs nêu cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax () - Ba học sinh lần lượt lên bảng vẽ đồ thị của 3 hàm số trên cùng 1 hệ trục toạ độ II) Lý thuyết: - y là hàm số của đại lượng x thay đổi khi: + y phụ thuộc vào đại lượng x thay đổi + Với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được 1 giá trị tương ứng của y Ví dụ: y = 5x, y = x + 3, ... - Đồ thị hàm số y = ax () là một đt đi qua gốc toạ độ Bài 51 (SGK) ; ; ; ; ; ; Bài 52 (SGK) Ta có: vuông tại B Bài 53 (SGK-77) - Gọi thời gian đi của vận động viên là x (h). ĐK: Vì vận động viên đi với vận tốc , đi hết q/đ . Vậy thời gian đi của VĐV là: Bài 54 (SGK-77) Vẽ đồ thị 4. Củng cố (3’) ? Nêu những nội dung chính đã ôn lại ở trên. 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Xem lại các dạng bài tập đã chữa - Tiết sau ôn tập học kỳ I Ngày soạn:07/12/2016 Tiết 36: ÔN TẬP HỌC KỲ I (tiết 1) I. Mục tiêu * Kiến thức : Hệ thống hoá kiến thức các phép tính về số hữu tỉ, số thực, tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau. * Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị của biểu thức. Vận dụng các tính chất của dẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết. Rèn kĩ năng trình bày bài. * Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. Tinh thần làm việc độc lập, hợp tác. II. Chuẩn bị - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành. - Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì. III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định 2. Kiểm tra (3’) GV kiểm tra sự chuẩn bị đề cương của hs. Đáp án 3. Bài mới (40’) Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Ôn tập về số hữu tỉ, số thực, tính giá trị của biểu thức số (15’) ? Số hữu tỉ là gì. ? Số hữu tỉ có biểu diễn thập phân như thế nào. ? Số vô tỉ là gì. ? Trong tập R em đã biết được những phép toán nào. Gv y/c hs làm Bài 1( Bài 41 - sgk) Làm phần a? Làm phần b? Nhận xét? Gv ra bài tập 2 Bài 2:Tìm x biết: a, 3x - 2 = x + 5 b, 3x = 81 ? Nêu cách tìm x? - Hs nhận xét - Hs chép bài... HĐ nhóm ít phút hs làm bài vào vở. - Dùng máy tính hỗ trợ. - Hs trả lời - Cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên lũy thừa. - Hs lên làm bài trên bảng. Nhận xét. Hs chép bài... HS làm nháp. 3 HS trình bày kết quả trên bảng. 1. Ôn tập về số hữu tỉ, số thực, tính giá trị của biểu thức số - Số hữu tỉ là một số viết được dưới dạng p/số với a, b Z, b 0 - Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Bài 1: Thực hiện phép tính. a, = b, = = Bài 2: Tìm x biết: a, 3x - 2 = x + 5 3x - x = 5 + 2 2x = 7 => b, 3x = 81 3x = 34 Þ x = 4 HĐ3: Ôn tập về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau (18’) ? Tỉ lệ thức là gì ? Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức - Học sinh trả lời. ? Từ tỉ lệ thức ta có thể suy ra các tỉ số nào. Gv ra bài tập 3 Bài 3: Tìm x, y, z biết 7x = 3y và x - y = 16 Nêu cách làm bài? Nhận xét? Gv chốt lại bài... Bài 77 (SBT -22) Tính số hs lớp 7A và 7B biết rằng lớp 7A ít hơn lớp 7B là 5hs và tỉ số hs của hai lớp là 8:9 ? Bài toán cho biết dữ kiện gì? Và yêu cầu tìm gì? Hs chép bài... Học sinh tự làm tại chỗ ít phút Hai học sinh lên bảng trình bày - Học sinh lên bảng trình bày Nhận xét - II. Ôn tập về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau - Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số: - Tính chất cơ bản: nếu thì a.d = b.c - Nếu ta có thể suy ra các tỉ lệ thức: Bài 3: Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: Bài 77 (SBT -22) Gọi a,b là số hs 7A, 7B Vì tỉ số hs của của hai lớp là 8:9: Số hs 7A : 40, 7B : 45 hs 4. Củng cố (3’) ? Nêu những nội dung chính đã ôn lại ở trên. 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Ôn lại toàn bộ lí thuyết. - Ôn kĩ phần tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. - Xem lại các bài tập đã chữa. - Ôn tập lại các bài toán về đại lượng TLT, TLN, hàm số, đồ thị của hàm số. - Làm bài tập 57 ; 61 ; 68, 70 - SBT Ngày soạn:08/12/2016 Tiết 37: ÔN TẬP HỌC KỲ I ( tiết 2) I. Mục tiêu * Kiến thức: Ôn tập các đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (). * Kỹ năng: Luyện kỹ năng về giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y = ax (), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị của hàm số. * Thái độ: Giáo dục tính hệ thống, khoa học, chính xác cho học sinh. II. Chuẩn bị - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành. - Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì. III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định 2. Ôn tập lí thuyết (10’) ? Nêu định nghĩa, tính chất về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch Đáp án 3. Bài mới (25’) Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Luyện tập (25’) H: Khi nào thì 2 đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau? Cho ví dụ? Nêu tính chất? ? Khi nào thì 2 đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau? Cho ví dụ? ? Nếu x và y tỉ lệ nghịch thì x và y có tính chất gì? BT: Chia số 310 thành 3 phần a) Tỉ lệ thuận với 2; 3; 5 b) Tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5 ? Nếu gọi 3 phần được chia ra bởi 310 thì theo bài ra của mỗi phần ta có điều gì? - GV gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập Cho hs lớp nhận xét bài bạn Bài 2: Biết cứ 100 kg thóc thì cho 60 kg gạo. Hỏi 20 bao thóc, mỗi bao nặng 60 kg cho bao nhiêu kg gạo? ? Bài tập này cho chúng ta VD về 2 đại lượng ntn? -Tóm tắt bài tập? -Gọi một học sinh lên bảng trình bày lời giải của bài tập BT3:Để đào 1 con mương cần 30 người làm trong 8h. Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm được mấy giờ? (N.suất làm việc như nhau) HS: Khi y = kx () Học sinh nêu ví dụ và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận - Hs Khi hay () - Hs nêu các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch - Hs đọc đề bài, suy nghĩ thảo luận bài tập - Hs: a) và b) ; - Hai hs lên bảng trình bày lời giải của bài tập, mỗi hs làm một phần - Hs lớp nhận xét, góp ý - Hs đọc đề bài và tóm tắt bài tập 2 - Đây là ví dụ về 2 đại lượng tỉ lệ thuận Một học sinh lên bảng trình bày lời giải của BT Học sinh đọc đề bài và tóm tắt bài tập 3 Một học sinh lên bảng làm bài tập -HS lớp nhận xét, góp ý I. Lý thuyết 1.Tỉ lệ thuận: y = kx () *T/c: Nếu x và y tỉ lệ thuận 2. Tỉ lệ nghịch: hay () *T/c: Nếu x, y tỉ lệ nghịch II. Bài tập Bài 1: a) Gọi 3 số phải tìm là a, b, c Theo bài ra ta có: và Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy b) ; Từ Vậy: ; Bài 2: Khối lượng của 20 bao thóc là: 60.20 = 1200 (kg) 100 kg thóc -> 60 kg gạo 1200 kg thóc ->? kg gạo Vì số thóc và số gạo là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, nên ta có: Vậy 20 bao thóc cho 720 kg gạo Bài 3: 30 người -> 8 (h) 40 người -> x (h) -Số người và thời gian hoàn thành công việc là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, nên ta có: Vậy tăng 10 người làm thì giảm được 2 giờ làm HĐ3: Ôn tập về đồ thị hàm số (10’) - Đồ thị hàm số y = ax () có dạng như thế nào? BT: Cho hàm số a)Biết điểm A(3; y0) thuộc đồ thị hàm số . Tìm y0? b) Điểm B(1,5; 3) có thuộc đồ thị hàm số không? Vì sao? c) Vẽ đồ thị hàm số ? Khi nào thì một điểm được gọi là thuộc đồ thị hàm số? ? Nêu cách tính yo? -GV gọi 2 học sinh lên bảng làm tiếp phần b, c của BT HS: là đường thẳng đi qua gốc toạ độ. Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập - Khi toạ độ của nó thoả mãn công thức hàm số Hai hs lên bảng làm tiếp phần b, c của B Học sinh lớp nhận xét, góp ý Bài 4: Cho hàm số: a)A(3; y0) thuộc đồ thị hàm số . Ta có: b) B(1,5; 3) Với Vậy điểm B không thuộc đồ thị hàm số c) Cho Đồ thị hàm số là 1 đt đi qua 0(0; 0) và A(1; -2) Bài 5: Tỉ số chiều dài và chiều rộng của một hình chữ nhật b

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an hoc ki 1_12402346.doc
Tài liệu liên quan