Giáo án Đại số 7 tiết 41 đến 46

Tiết 44: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Tiếp tục củng cố cho hs về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.

2. Kĩ năng:

- Củng cố kĩ năng lập bảng tần số từ bảng số liệu ban đầu.

- Biết cách từ bảng tần số viết lại một bảng số liệu ban đầu.

3. Thái độ:

- Có thái độ yêu thích môn học.

4.Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

- Phẩm chất: Tự tin trong học tập,và trung thực.

II. CHUẨN BỊ.

1. GV:- Phương tiện: Bảng phụ, phấn màu.

2. HS: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút dạ.

III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm.

 

doc31 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 463 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Đại số 7 tiết 41 đến 46, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i gian cần thiết hàng ngày mà An đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị. b) Có 5 giá trị khác nhau là : 17 ; 18 ; 19 ; 20 ; 21. c) Lập bảng tần số : Giá trị 17 18 19 20 21 Số lần 1 3 3 2 1 4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Về nhà học thuộc các khái niệm dấu hiệu, đơn vị điều tra, giá trị của dấu hiệu, dãy các giá trị của dấu hiệu, tần số của mỗi giá trị. - Lập bảng số liệu thống kê ban đầu về điểm kiểm tra học kỳ I của các thành viên trong tổ mình. - Làm các bài tập 1, 3, 4 (sgk/7 + 8) và các bài 1, 2, 3 (sbt/3 + 4). - Tiết sau luyện tập. TUẦN 21 Ngày soạn: ..../01/2018 Ngày dạy: ./01/2018 Tiết 42: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Học sinh tiếp tục được làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệu thống kê khi điều tra về cấu tạo, về nội dung ; Biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu rõ hơn ý nghĩa của các cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu” ; nhận biết được khái niệm tần số của một giá trị. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tìm giá trị và tần số của dấu hiệu. Rèn kĩ năng lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra. 3. Thái độ: - Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, tính kiên trì, lòng say mê học tập. 4.Năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. - Phẩm chất: Tự tin trong học tập,và trung thực. II. CHUẨN BỊ. 1. GV: - Phương tiện: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng. 2. HS: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút dạ. III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động: *Ổn đinh tổ chức: - Kiểm tra sĩ số : * Kiểm tra bài cũ: GV nêu yêu cầu kiểm tra : Câu 1. Chữa bài tập 1 (sbt/3). Câu 2. Thế nào là dấu hiệu ? Thế nào là giá trị của dấu hiệu ? Tần số của mỗi giá trị là gì ? Hai hs lên bảng kiểm tra : HS1 chữa bài 1/sbt : a) Để có được bảng trên người điều tra phải đến gặp lớp trưởng (hoặc cán bộ) của từng lớp để lấy số liệu. b) Dấu hiệu : Số nữ hs trong một lớp. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là : 14 ; 15 ; 16 ; 17 ; 18 ; 19 ; 20 ; 24 ; 25 ; 28 với tần số tương ứng là : 2 ; 1 ; 3 ; 3 ; 3 ; 1 ; 4 ; 1 ; 1 ; 1. HS2 trả lời các câu hỏi (như sgk). GV nhận xét, cho điểm. * Vào bài: 2.Hoạt động luyện tập: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân - Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi. - Thời gian chạy 50m của các hs trong một lớp 7 được thầy giáo dạy thể dục ghi lại trong bảng 5 và bảng 6 (sgk/8). Bài 3 (sgk/8). STT của hs nam Thời gian (giây) STT của hs nam Thời gian (giây) 1 8,3 11 8,5 2 8,5 12 8,4 3 8,5 3 8,5 4 8,7 14 8,8 5 8,5 15 8,8 6 8,7 16 8,5 7 8,3 17 8,7 8 8,7 18 8,7 9 8,5 19 8,5 10 8, 20 8,4 STT của hs nữ Thời gian (g ây) STT của hs nữ Thời gian (giây) 1 9,2 11 9,2 2 8,7 12 9,0 3 9,2 13 9,3 4 8,7 14 9,2 5 9,0 15 9,3 6 9,0 16 9,3 7 9,0 17 9,3 8 8,7 18 9,0 9 9,2 19 9,2 10 9,2 20 9,3 Hãy cho biết : a) Dấu hiệu chung cần tìm hiểu. b) Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu. c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng. (đối với từng bảng) HS quan sát bảng 5 và bảng 6 trong sgk, sau đó trả lời : Bài 4 (sgk/8). - Ph­¬ng ph¸p: vÊn ®¸p gîi më, ho¹t ®éng c¸ nh©n - KÜ thuËt: §éng n·o, ®Æt c©u hái. GV gọi hs làm lần lượt từng câu hỏi. a) Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu hiệu đó. b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu. c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng. Một hs đọc to đề bài. HS trả lời câu hỏi : Bài 3 (sbt/4). - Ph­¬ng ph¸p: Thuyết trình, vÊn ®¸p gîi më, ho¹t ®éng c¸ nh©n - KÜ thuËt: §éng n·o, ®Æt c©u hái. GV yêu cầu hs đọc kĩ đề bài. - Một người ghi lại số điện năng tiêu thụ (tính theo kwh) trong một xóm gồm 20 hộ để làm hoá đơn thu tiền. Người đó ghi như sau : a) Dấu hiệu : Thời gian chạy 50m của mỗi hs. b) - Đối với bảng 5 : Số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 5. - Đối với bảng 6 : Số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 4. c) - Đối với bảng 5 : Các giá trị khác nhau là 8,3 ; 8,4 ; 8,5 ; 8,7 ; 8,8. Tần số tương ứng của chúng lần lượt là 2 ; 3 ; 8 ; 5 ; 2. - Đối với bảng 6 : Các giá trị khác nhau là 8,7 ; 9,0 ; 9,2 ; 9,3. Tần số tương ứng của chúng lần lượt là 3 ; 5 ; 7 ; 5. Bài 4 (sgk/8). a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp. - Số các giá trị là 30. b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5. c) Các giá trị khác nhau là 98 ; 99 ; 100 ; 101 ; 102. - Tần số của các giá trị theo thứ tự trên là 3 ; 4 ; 16 ; 4 ; 3. Bài 3 (sbt/4). 75 100 85 3 40 165 85 47 80 93 72 105 38 90 86 120 94 58 86 91 - Theo em thì bảng số liệu này còn thiếu sót gì và cần phải lập bảng như thế nào ? GV bổ sung thêm câu hỏi : - Cho biết dấu hiệu là gì ? Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của từng giá trị đó ? Bài tập 1. (Đề bài trên bảng phụ) - Để cắt khẩu hiệu "NGÀN HOA VIỆC TỐT DÂNG LÊN BÁC HỒ", hãy lập bảng thống kê các chữ cái với tần số xuất hiện của chúng. - Ph­¬ng ph¸p: hoạt động nhóm. - KÜ thuËt: §éng n·o, ®Æt c©u hái, kĩ thuật chia nhóm. HS đọc kĩ đề bài. GV yêu cầu hs hoạt động nhóm. - Bảng số liệu này còn thiếu tên các chủ hộ của từng hộ để từ đó mới làm được hoá đơn thu tiền. - Phải lập danh sách các chủ hộ theo cột và một cột khác ghi lượng điện tiêu thụ tương ứng với từng hộ thì mới làm hoá đơn thu tiền cho từng hộ được. - Dấu hiệu là số điện năng tiêu thụ (tính theo kwh) của từng hộ. - Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là : 38 ; 40 ; 47 ; 53 ; 58 ; 72 ; 73 ; 80 ; 85 ; 86 ; 90 ; 91 ; 93 ; 94 ; 100 ; 105 ; 120 ; 165. - Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là : 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 2 ; 2 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1 ; 1. Bài tập 1. N G A H O V I E C T D L B 4 2 4 2 3 1 1 2 2 2 1 1 1 GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm. Đại diện một nhóm lên bảng trình bày bài. 3. Hoạt động vận dụng: Bài tập 2. (Đề bài trên bảng phụ) - Bảng ghi điểm thi học kì I môn toán của 48 hs lớp 7A như sau : 8 8 5 7 9 6 7 8 8 7 6 3 9 5 9 10 7 9 8 6 5 10 8 10 6 4 6 10 5 8 6 7 10 9 5 4 5 8 4 3 8 5 9 10 9 10 6 8 HS quan sát bảng thống kê số liệu ban đầu. GV yêu cầu hs tự đặt các câu hỏi có thể có cho bảng ghi ở trên. Sau đó các hs tự trả lời câu hỏi bạn đặt ra. Câu hỏi : a) Cho biết dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu. b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của chúng. Trả lời : a) Dấu hiệu là: Điểm thi học kì I môn toán. Có tất cả 48 giá trị của dấu hiệu. b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10. Tần số tương ứng với các giá trị trên là: 2 ; 3 ; 7 ; 7 ; 5 ; 10 ; 7 ; 7. 4.Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Học kĩ lí thuyết ở tiết 41. - Tiếp tục thu thập số liệu, lập bảng thống kê số liệu ban đầu và đặt các câu hỏi và có trả lời kèm theo về kết quả thi học kì I môn văn của lớp. - Làm bài tập sau: Số lượng hs nam của từng lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây: 18 14 20 27 25 14 19 20 16 18 14 16 Cho biết : a) Dấu hiệu là gì ? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu. b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số tương ứng của chúng. - Đọc trước bài: "Bảng tần số. Các giá trị của dấu hiệu". TUẦN 21 Ngày soạn: ...../01/2018 Ngày dạy: ...../01/2018 BẮT ĐẦU TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO: CHỈ SỐ BODY MASS INDEX ( BIM) CỦA HS THCS( SÁCH TNST) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Tính được chỉ số BMI của HS lớp 7 trường THCS trong trường. 2. Kĩ năng: Lập được bảng thống kê về tỡnh trạng dinh dưỡng của học sinh lớp 7 trong trường. 3. Thái độ: - Hỡnh thành đức tính cẩn thận trong công việc, tính kiên trỡ, lũng say mờ học tập. 4.Năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng CNTT. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ. 1. GV: - Thời gian thực hiện: 2 tuần, trong quá trình học chương 3: Thống kê, SGK Toán lớp 7, tập hai, phần Đại số. - Thiết bị: SGK, sách TNST, đồ dùng, máy chiếu, máy tính, thiết kế giáo án. 2. HS: SGK, sách TNST, đồ dùng, chuẩn bị bài,.. III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. 1.Hs nhận nhiệm vụ: - Mỗi nhóm từ 4-6 học sinh. HS tự bầu nhóm trưởng. - Nhiệm vụ cụ thể của từng nhóm. Định hướng hs tìm kiếm thông tin Gợi ý cho học sinh tìm kiếm thông tin, đặt ra một số câu hỏi phỏng vấn. 2. Tìm kiếm thông tin. HS thu thập thông tin theo chủ đề của nhóm mình: - Thông tin từ SGK Toán 7 tập 1, 2 các kiến thức về chỉ số BMI, về thống kê. - Thông tin từ nguồn khác: Trên mạng Internet thông qua các từ khóa liên quan đến chỉ số BMI. - Phỏng vấn về các chỉ số cơ thể( Cân nặng, chiều cao) của các bạn trong cùng khối. Hướng dẫn các nhóm xử lý thông tin - Kiểm tra nội dung tìm kiếm và phỏng vấn của các nhóm. - Hướng dẫn các nhóm xử lý thông tin. - Định hướng cấu trúc bài thuyết trình cho từng nhóm. 3. Xử lý thông tin: - Nhóm trưởng yêu cầu các thành viên trong nhóm trình bày kết quả tìm kiếm được theo sự phân công. - Cả nhóm thống nhất lựa chọn thông tin để xây dựng cấu trúc của bài viết. Hỗ trợ học sinh xây dựng ý tưởng cho buổi triển lãm. - Họp các nhóm để thống nhất ý tưởng cho buổi triển lãm, phân công nhiệm vụ cho mỗi nhóm. - Điều chỉnh, góp ý cho các nhóm: Hướng dẫn hs cách cân, đo để có được kết quả tương đối chính xác, hợp lý. - Yêu cầu nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên. - Yêu cầu nhóm trưởng tập hợp sản phẩm của các thành viên trong nhóm. 4. Xây dụng ý tưởng cho buổi triển lãm - Cả nhóm trao đổi, thảo luận thống nhất ý tưởng. - Nhãm tr­ëng ph©n c«ng nhiÖm vô cho mçi thµnh viªn. - C¸c thµnh viªn thùc hiÖn nhiÖm vô ®­îc ph©n c«ng. - Tập hợp lại sản phẩm của tất cả các thành viên, s¾p xÕp , bè trÝ theo kh«ng gian triÓn l·m. PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN SGK Toán 7 tập 2: Chương 3: Thống kê Người đọc:Ngày đọc. Cụm từ khóa Nội dung đọc liên quan đến cụm từ khóa Bảng số liệu Bảng phân phối tần số Biểu đồ Mốt của dấu hiệu Tuần Tiết 47 + 48 BÁO CÁO THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ CHỈ SỐ BODY MASS INDEX ( BMI) CỦA HỌC SINH THCS. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Tính được chỉ số BMI của HS lớp 7 trường THCS trong trường. 2. Kĩ năng: Lập được bảng thống kê về tình trạng dinh dưỡng của học sinh lớp 7 trong trường. 3. Thái độ: - Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, tính kiên trì. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng CNTT. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ. 1. GV: - Thời gian thực hiện: 2 tuần, trong quá trình học chương 3: Thống kê, SGK Toán lớp 7, tập hai, phần Đại số. - Thiết bị: SGK, sách TNST, đồ dùng, máy chiếu, máy tính, thiết kế giáo án. 2. HS: SGK, sách TNST, đồ dùng, chuẩn bị bài,.. III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV chức cho học sinh báo cáo kết quả trải nghiệm sáng tạo. - Đại diện từng nhóm lên báo cáo. 1. Tæ chøc b¸o c¸o t×nh tr¹ng dinh d­ìng cña häc sinh khèi 7 - GV tổ chức cho hs các nhóm nhận xét, trao đổi về kết quả hoạt động. 2. §¸nh gi¸, nhËn xÐt, trao ®æi vÒ ho¹t ®éng. TUẦN 21 Ngày soạn: ...../01/2018 Ngày dạy: ...../01/2018 Tiết 43: BẢNG "TẦN SỐ" CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - HS hiểu được bảng "tần số" là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. 2. Kĩ năng: - Biết cách lập bảng "tần số" từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cach nhận xét. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. 4.Năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. - Phẩm chất: Tự tin trong học tập,và trung thực. II. CHUẨN BỊ. 1. GV:- Phương tiện: Bảng phụ ghi bảng 7, bảng 8 và phần đóng khung (sgk/10). 2. HS: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút dạ. III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động: *Ổn đinh tổ chức: - Kiểm tra sĩ số : * Kiểm tra bài cũ: GV gọi một hs lên bảng chữa bài tập đã giao về nhà ở tiết học trước : Số lượng hs nam của từng lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây : 18 14 20 27 25 14 19 20 16 18 14 16 Cho biết : a) Dấu hiệu là gì ? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu. b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số tương ứng của chúng. Một hs lên bảng chữa bài : a) Dấu hiệu là số h/s nam của từng lớp. Số tất cả các giá trị của dấu hiệu là 12. b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 14 ; 16 ; 18 ; 19 ; 20 ; 25 ; 27. Tần số tương ứng của các giá trị trên là : 3 ; 2 ; 2 ; 1 ; 2 ; 1 ; 1. GV nhận xét, cho điểm. * Vào bài: 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: - Phương pháp: Thuyết trình, hoạt động nhúm. - Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhúm. - Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp. - Phẩm chất: Tự tin trong học tập. GV đưa bảng 7 (sgk/9) lên bảng phụ. HS đọc yêu cầu của bài GV yêu các hs làm bài dưới hình thức hoạt động nhóm. GV bổ sung vào bên trái và bên phải của bảng như sau : giátrị(x) 98 99 100 101 102 tầnsố(n) 3 4 16 4 3 N=30 GV giải thích cho hs hiểu : Giá trị (x) ; tần số (n) ; N = 30 và giới thiệu bảng như thế gọi là "Bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu". Để cho tiện người ta gọi bảng đó là bảng "tần số". GV yêu cầu hs lập bảng tần số từ bảng số liệu 1 (sgk/4). 1. Lập bảng tần số. . 98 99 100 101 102 3 4 16 4 3 *Nhận xét. Cách lập bảng như vậy gọi là bảng phõn phối thực nghiệm của dấu hiệu  hay cũn gọi là bảng tần số. Từ bảng 1 ta có bảng tần số sau : giá trị(x) 28 30 35 50 tần số(n) 2 8 7 3 N=20 Hoạt động 2: - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân. - Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi. - Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp. - Phẩm chất: Tự tin trong học tập. GV hướng dẫn hs chuyển bảng tần số dạng ngang như bảng 8/sgk thành bảng dọc 9, chuyển dòng thành cột. GV: Tại sao phải chuyển bảng số liệu thống kê ban đầu thành bảng tần số ? HS: Việc chuyển bảng số liệu thống kê ban đầu thành bảng tần số giúp chúng ta quan sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng, có nhiều thuận lợi trong việc tính toán sau này. GV cho hs đọc "chú ý" b/sgk. *GV khẳng định : Ưu điểm: Giúp ta quan sát và nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn so với bảng 1, đồng thời có nhiều thuận lợi trong tính toán sau này. Nhược điểm: Ta không biết được từng các đơn vị dấu hiệu đó. Tóm lại khi lập bảng thống kê, cần phù hợp với từng mục đính công việc cụ thể. GV ®­a phÇn ®ãng khung ë cuèi bµi trong sgk lªn b¶ng phô. HS ®äc phÇn ®ãng khung. 2. Chó ý. - Bảng số “tần số” thường lập dưới 2 dạng khác nhau: bảng ngang và bảng dọc. Ví dụ: Bảng dọc: B¶ng 9 : Gi¸ trÞ (x) TÇn sè (n) 28 30 35 50 2 8 7 3 N = 20 3.Hoạt động luyện tập. - GV cho hs làm bài 6 (sgk/11). - HS đọc kĩ đề bài và độc lập làm bài : Bảng tần số : số con (x) 0 1 2 3 4 =tần số (n) 2 4 17 5 2 N = 30 a) Dấu hiệu : Số con của mỗi gia đình. b) Nhận xét : + Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4. + Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất. + Số gia đình có 3 con trở lên chiếm xấp xỉ 23,3%. - GV liên hệ thực tế : Mỗi gia đình cần thực hiện chủ trương về phát triển dân số của nhà nước. Mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con. - GV yêu cầu hs làm tiếp bài 7 (sgk/11) : a) Dấu hiệu : Tuổi nghề của mỗi công nhân. Số các giá trị : 25 b) Bảng tần số : x 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 n 1 3 1 6 3 1 5 2 1 2 N = 25 Nhận xét : Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm, cao nhất là 10 năm. Giá trị có tần số lớn nhất : 4 4. Hoạt động vận dụng: - GV tổ chức cho hs chơi trò chơi toán học (bài 5/sgk - nếu còn thời gian) : Hai đội chơi, mỗi đội có 4 hs. Bảng danh sách của lớp có thống kê ngày, tháng, năm sinh được đưa lên bảng phụ và phát cho mỗi đội. + Yêu cầu các đội thống kê các bạn có cùng tháng sinh thì xếp thành một nhóm. + Trò chơi được thể hiện dưới dạng thi tiếp sức : cả đội chỉ có một bút, mỗi bạn viết 3 ô rồi chuyển cho bạn sau viết tiếp, bạn cuối cùng phải hoàn thành bảng tần số. + Đội thắng cuộc là đội thống kê nhanh và đúng theo mẫu : Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tần số (n) N = - GV nhận xét, chữa bài và công bố đội thắng cuộc. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Ôn lại bài và xem lại các bài đã chữa. - Làm các bài tập 8 ; 9 (sgk/12) và các bài tập 4 ; 5 ; 6 (sbt/4). TUẦN 22 Ngày soạn: ...../01/2018 Ngày dạy: ...../01/2018 Tiết 44: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Tiếp tục củng cố cho hs về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. 2. Kĩ năng: - Củng cố kĩ năng lập bảng tần số từ bảng số liệu ban đầu. - Biết cách từ bảng tần số viết lại một bảng số liệu ban đầu. 3. Thái độ: - Có thái độ yêu thích môn học. 4.Năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. - Phẩm chất: Tự tin trong học tập,và trung thực. II. CHUẨN BỊ. 1. GV:- Phương tiện: Bảng phụ, phấn màu. 2. HS: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút dạ. III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động: *Ổn đinh tổ chức: - Kiểm tra sĩ số : * Kiểm tra bài cũ: GV gọi hai hs lên bảng chữa bài tập 5 ; 6/sgk (mỗi hs làm một bài). Hai hs lên bảng : HS1 chữa bài tập 5/sbt (đề bài trên bảng phụ) : a) Có 26 buổi học trong tháng. b) Dấu hiệu : số hs nghỉ học trong mỗi buổi. c) Bảng tần số : Số hs nghỉ học trong mỗi buổi (x) 0 1 2 3 4 6 Tần số (n) 10 9 4 1 1 1 n = 26 Nhận xét : Có 10 buổi không có hs nghỉ học trong tháng. Có 1 buổi, lớp có 6 hs nghỉ học (quá nhiều). Số hs nghỉ học còn nhiều. HS2 chữa bài tập 6/sbt (đề bài trên bảng phụ) : a) Dấu hiệu : Số lỗi chính tả trong mỗi bài tập làm văn. b) Có 40 bạn làm bài. c) Bảng tần số : Số lỗi chính tả trong mỗi bài TLV (x) 1 2 3 4 5 6 7 9 10 Tần số (n) 1 4 6 12 6 8 1 1 1 N = 40 Nhận xét : Không có bạn nào không mắc lỗi. Só lỗi ít nhất là 1, số lỗi nhiều nhất là 10. Số bài có từ 3 đến 6 lỗi chiếm tỉ lệ cao. GV nhận xét, cho điểm. * Vào bài: 2. Hoạt động luyện tập: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Bài 8 (sgk/12). - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân. - Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi. GV đưa đề bài lên bảng phụ và yêu cầu hs đọc đề bài. - Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp. - Phẩm chất: Tự tin trong học tập. Sau đó gọi hs trả lời từng câu hỏi. - Dấu hiệu ở đây là gì ? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát ? - Lập bảng tần số và rút ra nhận xét. Bài 9 (sgk/12). - Phương pháp: hoạt động cá nhân - Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi. - Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp. - Phẩm chất: Tự tin trong học tập. GV yêu cầu hs làm ra giấy, sau đó kiểm tra bài của các em. 1.Bài 8 (sgk/12). a) Dấu hiệu : Số điểm đạt được của mỗi lần bắn súng. Xạ thủ đã bắn 30 phát. b) Bảng tần số : Điểm số x 7 8 9 10 Tần số n 3 9 10 8 N = 30 Nhận xét : - Điểm số thấp nhất : 7 - Điểm số cao nhất : 10 - Số điểm 8 và điểm 9 chiếm tỉ lệ cao. 2.Bài 9 (sgk/12). a) Dấu hiệu : Thời gian giải 1 bài toán của 1 hs (tính theo phút). Số các giá trị : 35. b) Bảng tần số : Thời gian (x) 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 1 3 3 4 5 11 3 5 N = 35 GV nhận xét. Bài 7 (sbt/4). (Đề bài trên bảng phụ) Cho bảng tần số : Giá trị 110 115 120 125 130 Tần sô 4 7 9 8 2 N = 30 Hãy từ bảng này viết lại bảng số liệu ban đầu. - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm. - Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, hợp tác. - Phẩm chất: Tự tin trong học tập. HS ®äc ®Ò bµi. GV: Em cã nhËn xÐt g× vÒ néi dung yªu cÇu cña bµi nµy so víi c¸c bµi lµm trªn ? HS: Bµi to¸n nµy lµ bµi to¸n ng­îc víi bµi to¸n lËp b¶ng tÇn sè. GV: B¶ng sè liÖu ban ®Çu nµy ph¶i cã bao nhiªu gi¸ trÞ, c¸c gi¸ trÞ nh­ thÕ nµo ? HS: B¶ng sè liÖu ban ®Çu nµy ph¶i cã 30 gi¸ trÞ, trong ®ã : 4 gi¸ trÞ 110 ; 7 gi¸ trÞ 115 ; 9 gi¸ trÞ 120 ; 8 gi¸ trÞ 125 ; 2 gi¸ trÞ 130. GV ®­a ®Ò bµi sau lªn b¶ng phô: §Ó kh¶o s¸t kÕt qu¶ häc to¸n cña líp 7A ng­êi ta kiÓm tra 10 hs cña líp. §iÓm ghi l¹i nh­ sau : 4 ; 4 ; 5 ; 6 ; 6 ; 6 ; 8 ; 8 ; 8 ; 10. a) DÊu hiÖu lµ g× ? Sè c¸c gi¸ trÞ kh¸c nhau lµ bao nhiªu ? b) LËp b¶ng tÇn sè theo hµng ngang. Nªu nhËn xÐt (gi¸ trÞ lín nhÊt, gi¸ trÞ nhá nhÊt). HS ®äc ®Ò bµi. HS ho¹t ®éng nhãm : c) Nhận xét : - Thời gian giải một bài toán nhanh nhất là 3ph. - Thời gian giải một bài toán chậm nhất là 10 ph. - Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10 ph chiếm tỷ lệ cao. 3.Bài 7 (sbt/4). a) Dấu hiệu : Điểm kiểm tra toán. Só các giá trị khác nhau là 5. b) Bảng tần số : Điểm (x) 4 5 6 8 10 Tần số 2 1 3 3 1 N = 10 Nhận xét : - Điểm kiểm tra cao nhất là 10. - Điểm kiểm tra thấp nhất là 4. - Tỉ lệ điểm trung bình trở lên chiếm 80 3. Hoạt động vận dụng: - GV chốt lại bài : Trong giờ luyện tập hôm nay, các em đã biết : + Dựa vào bảng số liệu thống kê tìm dấu hiệu, biết lập bảng tần số theo hàng ngang cũng như theo cột dọc và từ đó rút ra nhận xét. + Dựa vào bảng tần số viết lại bảng số liệu ban đầu. 4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Ôn lại các kiến thức đã học về thống kê, xem lại các dạng bài tập đã chữa. - Về nhà làm các bài tập sau : Bài 1. Tuổi nghề ( tính theo năm ) của 40 công nhân được ghi lại trong bảng : 6 5 3 4 3 7 2 3 2 4 5 4 6 2 6 6 4 2 4 2 5 3 4 3 6 7 2 6 2 3 4 3 4 4 6 5 4 2 3 6 a) Dấu hiệu là gì ? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu? b) Lập bảng tần số và rút ra nhận xét ? Bài 2. Cho bảng tần số : Giá trị ( x) 5 10 15 20 25 Tần số (n ) 1 2 12 3 2 N = 20 Từ bảng tần số viết lại bảng số liệu ban đầu. TUẦN 23 Ngày soạn: ...../01/2018 Ngày dạy: ...../01/2018 Tiết 45: BIỂU ĐỒ. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. 2. Kĩ năng: - Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng "tần số" và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian. - Biết đọc các biểu đồ đơn giản. 3. Thái độ: - HS có thái độ yêu thích môn học. 4.Năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. - Phẩm chất: Tự tin trong học tập,và trung thực. II. CHUẨN BỊ. 1. GV:- Phương tiện: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ. 2. HS: Thước thẳng có chia khoảng, sưu tầm 1 số biểu đồ các loại. III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân. - Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động: *Ổn đinh tổ chức: - Kiểm tra sĩ số : * Kiểm tra bài cũ: GV nêu câu hỏi : Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập được những bảng nào? Nêu tác dụng của những bảng đó? HS : Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập được bảng "tần số". Tác dụng của bảng "tần số" là dễ tính toán và dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu. GV đưa bài tập sau lên bảng phụ và yêu cầu hs vừa trả lời trên lên bảng làm : Thời gian hoàn thành cùng một loại sản phẩm (tính bằng phút) của 20 công nhân trong một phân xưởng sản xuất được ghi trong bảng sau : 3 4 5 5 3 4 7 5 8 3 5 3 7 6 5 3 6 7 5 4 a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Có bao nhiêu giá trị khác nhau cỉa dấu hiệu ? b) Lập bảng tần số và rút ra nhận xét. HS : a) Dấu hiệu : Thời gian hoàn thành một sản phẩm (tính bằng phút) của mỗi công nhân. Có 6 giá trị khác nhau của dấu hiệu là : 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8. b) Lập bảng tần số : Thời gian(x) 3 4 5 6 7 8 Tần số(n) 5 3 6 2 3 1 N = 20 Nhận xét : - Thời gian hoàn thành một sản phẩm nhanh nhất là 3 phút - Thời gian hoàn thành một sản phẩm chậm nhất là 8 phút; ... GV: Ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số người ta còn dùng biểu đồ để cho 1 hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tàn số. Hình ảnh đó là 1 biểu đồ đoạn thẳng. * Vào bài: 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân. - Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi. - Năng lực: Năng lực gi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an ca nam mau moi nhat_12502141.doc
Tài liệu liên quan