Giáo án Hình học khối 6 - Tiết 6: Luyện tập

HĐ1 Củng cố lý thuyết

GV : chia lớp ra 4 nhóm. Mỗi

nhóm trả lời 2 câu hỏi lần lượt

theo thứ tự tổ 1,2,3,4.

Ghi các đề mục và yêu

cầu một học sinh trả lời theo nội

dung sau:

1. Thế nào là ba điểm thẳng

hàng? Trong ba điểm có bao

nhiêu điểm nằm giữa hai điểm

còn lại. Ví dụ hai điểm nằm khác

phía, nằm cùng phía.

2. Có mấy cách đặt tên đường

thẳng ? ví dụ.

3. Vẽ minh họa hai đường thẳng

trùng nhau, cắt nhau, song song.

Tìm giao điểm.

4. Thế nào là hai đường thẳng

phân biệt?

5. Tia là gì?

6. Có mấy cách đặt tên tia? Ví dụ

7. Thế nào là hai tia đối nhau? Vẽ

hình minh họa

pdf7 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 457 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học khối 6 - Tiết 6: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Thượng Thanh 2017-2018 Nguyễn Anh Tú Page 1 TIẾT 6 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được kiến thức về 3 điểm thẳng hàng, đường thẳng đi qua 2 điểm, tia. 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng các dụng cụ học tập vẽ đường thẳng, tia. - Biết vận dụng lý thuyết để giải quyết các bài toán tìm điểm nằm giữa 2 điểm còn lại, xác định 3 điểm thẳng hàng, vị trí 2 đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song và vị trí 2 tia trùng nhau, đối nhau. 3.Thái độ: + Tự giác,nghiêm túc trong học tập. + Tập trung,làm việc tích cực,có ý thức học tập và giữ gìn trật tự lớp học. 4.Năng lực: + Được tiếp xúc với công nghệ thông tin,thuyết trình bằng máy chiếu. + Năng lực tự học.Năng lực giải quyết vấn đề.Năng lực tư duy, sáng tạo. Năng lực giao tiếp. CHU 1. Giáo viên: Giáo án, máy chiếu,hình ảnh minh họa. 2. Học sinh: Vở ghi,SGK,đồ dùng học tập. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số và ổn định trật tự lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: HS1: Bài 1. Cho hình vẽ sau: a) Tìm điểm nằm giữa hai điểm còn lại. b) Gọi tên các bộ ba điểm thẳng hàng. c) Gọi tên hai bộ ba điểm không thẳng hàng. Giải: a) Điểm E nằm giữa hai điểm B, A B E C A D Trường THCS Thượng Thanh 2017-2018 Nguyễn Anh Tú Page 2 Điểm D nằm giữa hai điểm C, A b) Các bộ ba điểm thẳng hàng gồm: (A,E,B) ; (A,D,C) ; ( B, O, D); ( C, O, E). c) Hai bộ ba điểm không thẳng hàng là : (A,B,C) ; ( A,B,O). HS2: Bài 2. a) Vẽ điểm A, B,C nằm trên đường thẳng xy sao cho B nằm giữa hai điểm còn lại. b) Chỉ ra các tia trùng nhau. c) Lấy điểm E không thuộc xy. Kẻ được bao nhiêu đường thẳng ? d) Tia Bx là tia đối của các tia nào ? Giải a) • • • • b) Các tia trùng nhau là: Ax, AB,AC BC, Bx Cy, CB,CA By, BA c) Có 4 đường thẳng: xy, AE, BE,CE. d) Tia Bx là tia đối của tia BA, By. 3.Bài mới A.Hoạt động khởi động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt Phát huy nănglực x C B A y E Trường THCS Thượng Thanh 2017-2018 Nguyễn Anh Tú Page 3 - HĐ Gv Cho hai tia đối nhau AB và AC a) Gọi M là 1 điểm thuốc tia AB. Hỏi trong ba điểm M,A,C thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? b) Nếu 2 điểm B,C nằm cùng phía đối với điểm A thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Hs trả lời miệng a) điểm M nằm giữa A,B b) điểm C nằm giữa A,B - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. B.Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Phát huy năng lực HĐ1 Củng cố lý thuyết GV : chia lớp ra 4 nhóm. Mỗi nhóm trả lời 2 câu hỏi lần lượt theo thứ tự tổ 1,2,3,4. Ghi các đề mục và yêu cầu một học sinh trả lời theo nội dung sau: 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng? Trong ba điểm có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Ví dụ hai điểm nằm khác phía, nằm cùng phía. 2. Có mấy cách đặt tên đường thẳng ? ví dụ. 3. Vẽ minh họa hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. Tìm giao điểm. 4. Thế nào là hai đường thẳng phân biệt? 5. Tia là gì? 6. Có mấy cách đặt tên tia? Ví dụ 7. Thế nào là hai tia đối nhau? Vẽ hình minh họa. HS làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên. -Hs tự thống kê lại lí thuyết đã học và trả lời câu hỏi của nhóm mình. – Mỗi thành viên làm việc độc lập và cùng trao đổi góp ý làm chung hoàn thiện bài nhóm - Tổ trưởng theo dõi hoạt động tổ viên. - Đại diện của nhóm sẽ lên bảng viết lại câu trả lời của nhóm mình. 1. Khi ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng thì A, B, C thẳng hàng. -Trong ba điểm thẳng hàng, có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. -A,C nằm cùng phía với điểm B • • • -A,C nằm khác phía với điểm B • • • 2. Có 2 cách đặt tên 1 đường thằng. Cách 1: dùng 1 hoặc 2 chữ cái thường Cách 2: dùng 2 chữ cái in hoa kí hiệu cho 2 điểm. 3. Đường thẳng AB, xy trùng nhau - Năng lực tự học. - Năng lực tự giải quyết vấn đề. A C B A B C Trường THCS Thượng Thanh 2017-2018 Nguyễn Anh Tú Page 4 8. Thế nào là hai tia trùng nhau? Vẽ hình minh họa. - Theo dõi hoạt động của lớp, phân công tổ trưởng quan sát các tổ viên làm việc. -Sau khi nhóm trình bày, GV nhận xét , góp ý và chấm điểm làm việc của cả nhóm. → có vô số giao điểm • • • • Đường thẳng AD,CD cắt nhau tại O → có duy nhất 1 giao điểm O • • • • • Đường thẳng xy // AB → không có giao điểm. • • 4. Hai đường thẳng phân biệt là hai đường thẳng không trùng nhau. Chúng có 1 điểm chung hoặc không có điểm chung nào. 5.Hình gồm điểm O và 1 phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O gọi là 1 tia gốc O. 6.Có hai cách đặt tên tia Cách 1: sử dụng 2 chữ cái in hoa. Ví dụ: Tia AB • • Cách 2: sử dụng 1 chữ cái in hoa ( kí hiệu cho điểm gốc) và 1 chữ cái thường. Ví dụ: Tia Ax A B C D C A B D O A B x y A B Trường THCS Thượng Thanh 2017-2018 Nguyễn Anh Tú Page 5 HĐ2 Củng cố bài tập Gv Bài 17/ SGK Lấy bốn điểm A, B, C, D trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Có tất cả bao nhiêu đường thẳng? Đó là những đường thẳng nào? -GV gọi 1 hs lên chữa bài. -GV gọi bạn khác nhận xét bài làm của bạn. - GV kiểm tra bài làm trên bảng, nhận xét và cho điểm chuyên cần hs. Hs làm bài tập độc lập, nghiêm túc. Hs lên bảng trình bày. Hs khác nhận xét đúng,sai, bổ sung cho bạn. • 7. Hai tia đối nhau: là hai tia chung gốc, ngược chiều nhau, cùng tạo thành đường thẳng. 8. Hai tia trùng nhau • • Bài 17/ SGK • • • • Có tất cả 6 đường thẳng. Đó là các đường thẳng: AB, AC, AD, BD, BC, CD. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt Phát huy năng lực HĐ 3: Hoạt động nhóm Bài 20/ SGK -Yêu cầu học sinh lập nhóm thảo luận và cử đại diện trả lời. Nhóm trưởng mỗi tổ: - Chia thành hai nhóm : + Các nhóm trưởng quản lý hoạt động thảo luận nhóm. + Các thành viên khác Bài 20/SGK a) • - Năng lực làm việc nhóm. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. A x A B x A B C D p q M Trường THCS Thượng Thanh 2017-2018 Nguyễn Anh Tú Page 6 Lớp trưởng và lớp phó học tập. - Giúp học sinh sửa sai nếu học sinh mắcphải. Theo dõi hoạt độngcủa lớp, phân công tổ trưởng quan sát các tổ viên làm việc. hoạt động thảo luận theo sự quản lý của nhóm trưởng. - Học sinh trả lời câu hỏi. b) • • • c) • 4.Củng cố Bài 11/SGK/Trang 107 a) Điểm R nằm giữa hai điểm M, N. b) Hai điểm R và N nằm cùng phía với điểm M c) Hai điểm M, N nằm khác phía đối với điểm R Bài 21/SGK/Trang 110 a) 2 đường thẳng, 1 giao điểm b) 3 đường thẳng, 3 giao điểm c) 4 đường thẳng, 6 giao điểm d) 5 đường thẳng, 10 giao điểm Bài 25/SGK/Trang 113 a) • • b) • • c) • • Bài 28/SGK/Trang 113 m n p C A B P M Q N O A B A B B A Trường THCS Thượng Thanh 2017-2018 Nguyễn Anh Tú Page 7 a) Hai tia đối nhau gốc O là: Ox, Oy b) Trong ba điểm M, O, N thì điểm O nằm giữa hai điểm còn lại. 5 Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc lý thuyết và phân biệt rõ khái niệm đường thẳng và tia, 3 điểm thẳng hàng. - Làm bài tập 29, 30,31 SGK Trang 14. - Xem trước §6.Đoạn thẳng 6.Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCac bai Luyen tap_12305867.pdf
Tài liệu liên quan