Giáo án Hóa học 8 - Tiết 56 Bài 36: Nước

Hoạt động 1: Sự phân hủy nước: 15’

- Treo tranh H5.10 phóng to

- Gv mô tả thí nghiệm trên tranh phóng to.

- Đặt câu hỏi:

+ Khi cho dòng điện 1 chiều đi qua nước có hiện tượng gì?

- GV: Tại cực A (-) có khí H2 ↑

 Tại cực B (+) có khí O2↑

+ Em hãy so sánh thể tích H2 và O2 thu được?

+ Viết PTHH?

 

doc3 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 465 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 56 Bài 36: Nước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ............. Ngày dạy : ............... Tuần: 28 - Tiết: 56 Bài 36: NƯỚC 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - HS biết và hiểu thành phần hóa học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là H và O, chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ về thể tích là 2 phần H và 1 phần O, theo tỉ lệ về khối lượng là 8 phần O và 1 phần H. b. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng quan sát, tìm tòi, phân tích và tổng hợp kiến thức. c. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức yêu thích môn học. 2. CHẨN BỊ : - GVCB: + Dụng cụ điện phân nước (nếu có) + Thiết bị tổng hợp nước (nếu có) + Tranh vẽ H5.10 và 5.11 - HSCB: Đọc bài trước ở nhà. 3. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ổn định lớp: 1’ Kiểm tra bài cũ Bài mới: Mở bài:Chúng ta đã biết nước rất quan trọng trong cuộc sống và sản xuất. Vậy nước được tạo bởi những nguyên tố hóa học nào? Chúng hóa hợp với nhau theo tỷ lệ ra sao? HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: Sự phân hủy nước: 15’ - Treo tranh H5.10 phóng to - Gv mô tả thí nghiệm trên tranh phóng to. - Đặt câu hỏi: + Khi cho dòng điện 1 chiều đi qua nước có hiện tượng gì? - GV: Tại cực A (-) có khí H2 ↑ Tại cực B (+) có khí O2↑ + Em hãy so sánh thể tích H2 và O2 thu được? + Viết PTHH? - Lắng nghe và theo dõi - Trả lời: → Khi cho dòng điện 1 chiều chạy qua nước, trên bề mặt 2 điện cực xuất hiện bọt khí → Thể tích H2 gấp 2 lần thể tích O2 (Vhiđro = 2Voxi) Điện phân → 2H2O 2H2↑+ O2↑ I. Thành phần hóa học của nước: 1. Sự phân hủy nước - Khi cho dòng điện 1 chiều đi qua nước, trên bề mặt 2 điện cựa sẽ sinh ra khí H2 và khí O2 PTHH: đp 2H2O 2H2↑+ O2↑ Hoạt động 2: Sự tổng hợp nước: 15’ - Treo H5.11 phóng to. - GV mô tả thí nghiệm: + Cho nước vào đầy ống thủy tinh hình trụ. + Cho vào lần lượt 2và 2. → Mực nước ở vạch nào? + Đốt hỗn hợp khí bằng tia lửa điện. + Khi dừng thí nghiệm mực nước ở vị trí nào? + Vậy 2và 2 có phản ứng hết không? + Đưa que đóm còn tàn đỏ vào 1 phần khí đó. → Yêu cầu HS rút ra kết luận. - Yêu cầu HS viết PTHH. - Đặt vấn đề: H2 hóa hợp với O2 theo tỷ lệ về thể tích là 2:1. Vậy theo tỷ lệ khối lượng thì như thế nào? - Giả sử có : 2mol khí H2 1 mol khí O2 ? Tính khối lượng H2 đã p/ứ. ? Tính khối lượng O2 đã p/ứ. → Vậy H2 và O2 hóa hợp theo tỷ lệ về khối lượng như thế nào? - Yêu cầu HS tính thành phần % khối lượng của H và O. - Quan sát và theo dõi → Vạch số 4 → Hỗn hợp H2 và O2 sẽ nỗ → Mực nước dâng lên đến vạch số 1 → Không còn dư lại 1 thể tích khí → Que đóm bùng cháy. → Vậy 1phần thể tích khí đó chính là khí O2. to → 2đã hóa hợp với 1tạo ra H2O → 2H2 + O2 → 2H2O → → → → → 2. Sự tổng hợp nước - Khi đốt hỗn hợp khí H2 và O2 bằng tia lửa điện thì H2 và O2 hóa hợp sinh ra nước. to PTHH: 2H2 + O2 → 2H2O Hoạt động 3: Kết luận: 7’ - Đặt câu hỏi: + Nước được tạo bởi nguyên tố hóa học nào? + Chúng hóa hợp với nhau theo tỷ lệ về thể tích và khối lượng như thế nào? + Từ đó có thể suy ra CTHH của nước là gì? - Trả lời: → Nước là hợp chất được tạo bởi 2 nguyên tố: H và O → + Theo tỷ lệ thể tích: := 2: 1 + Theo tỷ lệ khối lượng: → CTHH của nước: H2O 3. Kết luận Nước là hợp chất được tạo bởi 2 ntố hóa học là H và O. Chúng hóa hợp với nhau: + tỷ lệ thể tích: := 2: 1 + tỷ lệ khối lượng: → Vậy CTHH của nước là H2O d. Củng cố 5’ HD HS giải bài tập 3/125sgk: Tóm tắt =? =? Giải a) Ta có: Số mol của nước sinh ra là: PTHH: 2H2 + O2 → 2H2O 2mol 1mol 1mol 0,2mol ← 0,05mol ← 0,1mol Theo PTPƯ: Thể tích của khí H2 là: Thể tích của khí H2 là: e. Dặn dò: 1’ - Học bài - Làm bài tập 4 sgk trang 125 - Đọc bài đọc thêm trang 116 - Đọc trước phần II: “Tính chất của nước” f. Rút kinh nghiệm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 56_Bai 36_Nuoc 1.doc