Giáo án Hóa học 9 - Tuần 21 - Trường THCS Giao Tân

TIẾT 40 : SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

( giáo án chi tiết)

*Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan tới bài học: Tính chất của các kim loại, phi kim và các hợp chất của chúng, cấu tạo nguyên tử hoá học

I. Mục tiêu:

1/ Kiến thức:

+ Học sinh biết được sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học : Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử , cấu tạo bảng tuần hoàn gồm ô nguyên tố , chu kì , nhóm . Thông qua đó hiểu được ô nguyên tố cho biết gì , bảng tuần hoàn có mấy chu kì, mấy nhóm.

+ Học sinh biết được quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong chu kì , nhóm

2/ Kĩ năng:

+ Rèn luyện kĩ năng sử dụng bảng tuần hoàn để từ đó dựa vào vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán ra cấu tạo nguyên tử , tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại .

 

doc10 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 435 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tuần 21 - Trường THCS Giao Tân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/01/2018 Ngày dạy : 9A: 16/01//2018 9B : 16/01/2018 Tuần 21 TIẾT 39: SILIC – CÔNG NGHIỆP SILICAT (giáo án chi tiết) *Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan tới bài học: Tính chất của cacbon và hợp chất của cacbon I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: + Học sinh biết được Si là một phi kim , SiO2 là một oxit axit , biết được thế nào là công nghiệp silicat , hiểu được cơ sở khoa học của quá trình sản xuất đồ gốm , xi măng , thuỷ tinh 2/ Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng hoá học – thu thập thông tin trong thực tế 3/Thái độ: + Giáo dục cho các em có hứng thú với khoa học 4, Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học( hs biết tự thực hiện những nhiệm vụ mà giáo viên giao cho về nhà như làm bài tập, chuẩn bị bài mới), năng lực giải quyết vấn đề( biết vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề trong đời sống cũng như trong học tập), năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán Năng lực chuyên ngành: + Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học ( biết cách đọc tên các muối cacbonat) + Năng lực tính toán hóa học ( biết sử dụng các công thức tính số mol, CM, C%, tính thành phần phần trăm để tính toán) + Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống( biết vận dụng các kiến thức về oxi, sự cháy để vận dụng vào cuộc sống) II. Chuẩn bị: 1/ Đồ dùng dạy học: Bảng trong nội dung bài tập, máy chiếu. 2/ Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. III. Các hoạt động dạy và học: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đáp án – biểu điểm kiểm tra 15 phút: mỗi tính chất 2,5 điểm 1, Muối cácbonat tác dụng với axit : Na2CO3+2HCl 2NaCl CO2+H2O NaHCO3+HCl NaCl + CO2+H2O 2, Tác dụng với dung dịch bazơ K2CO3+Ca(OH)2 CaCO3+ 2 KOH NaHCO+NaOH Na2CO3+ H2O 3, Muối các bonat tác dụng với muối Na2CO3+CaCl2 CaCO3 + 2 NaCl K2CO3+BaCl2 BaCO3 + 2 KCl 4, Muối cacbonat bị nhiệt phân CaCO3 CaO + CO2 2NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2 I . Silic KHHH : Si NTK : 28 1 . Trạng thái thiên nhiên Trong tự nhiên Si chiếm 1/4 khối lượng vỏ trái đất . Tồn tại ở dạng hợp chất 2 . Tính chất -Là chất rắn màu xám khó nóng chảy - Silic tinh khiết là chất bán dẫn - Là phi kim hoạt động hoá học yếu hơn Cl , C .. - Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao . a , Tác dụng với kiềm SiO2 + 2 NaOH ® Na2SiO3 + H2O b , Tác dụng với oxit bazơ SiO2 + CaO ® CaSiO3 c , SiO2 không tác dụng với nước II . Silic đioxit -SiO2 III) Sơ lược về công nghiệp Silicat 1 . Sản xuất đồ gốm . a , Nguyên liệu chính : Đất sét , thạch anh , fenpat b , Công đoạn chính c , Cơ sở sản xuất 2 . Sản xuất xi măng a , Nguyên liệu chính b , Công đoạn chính c , Cơ sở sản xuất 3 . Sản xuất thuỷ tinh a , Nguyên liệu chính b , Các công đoạn chính c , Cơ sở sản xuất : Hải Phòng , Hà Nội , Bắc Ninh . ... Hoạt động 1: Ổn định tổ chức lớp Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 15 phút : Trình bày tính chất hoá học của muối Cacbonat ?Mỗi tính chất viết 2 PTHH minh họa? Hoạt động 3: I . Silic GV : Giới thiệu bài học GV ? Hãy cho biết kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của Silic GV : Giới thiệu trạng thái tự nhiên GV : Yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk sau đó đặt câu hỏi như sau : Nêu tính chất của Si ? Hoạt động 4: II . Silic đioxit -SiO2 Si là một phi kim nên oxit của nó thuộc loại oxit nào ? SiO2 là oxit axit nên mang đầy đủ tính chất hoá học của một oxit axit, đó là những tính chất hoá học nào ? Viết các phương trình PƯHH xảy ra ? Gv : SiO2 là thành phần chính của cát trắng, cát thạch anh, vậy nó có ứng dụng gì? Hoạt động 5: III) Sơ lược về công nghiệp Silicat lời câu hỏi : Công nghiệp silicat gồm những ngành nào ? GV : Các em hãy nêu vài sản phẩm của đồ gốm đã gặp trong thực tế ? Gv : Cho học sinh quan sát hình 3.19 sgk GV : Em hãy cho biết vài nguyên liệu để sản xuất đồ gốm Gv : Bổ sung thêm : fenpat là khoáng vật có thành phần gồm các oxit của silic , nhôm , kali , natri , canxi ... Gv : Cho học sinh nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi : Sản xuất đồ gốm gồm những giai đoạn nào ? Gv : ? Ở nước ta có những cơ sở sản xuất đồ gốm nào ? Gv : Giới thiệu mở đầu như sgk GV : Cho học sinh đọc sgk , trả ? Nghiên cứu sgk cho biết nguyên liệu chính để sản xuất xi măng .? Gv : Thuyết trình về công đoạn chính để sản xuất ximăng Gv : Hãy nêu một vài cơ sở sản xuất xi măng mà em biết Gv: ? Nghiên cứu sgk và cho biết nguyên liệu chính để sản xuất thuỷ tinh là gì ? Gv : Giới thiệu các công đoạn chính để sản xuất thuỷ tinh . Gv : Giới thiệu các phương trình phản ứng xảy ra khi sản xuất thuỷ tinh : CaCO3 CaO + CO2 CaO+SiO2 CaSiO3 Na2CO3+SiO2 Na2SiO3 + CO2 Gv : Cho biết một số cơ sở sản xuất mà em biết ? Hoạt động cuối: Vận dụng, đánh giá, dặn dò a) Củng cố ? Nêu tính chất của Silic ? ? Silic đi oxit có những tính chất hoá học nào ? ? Công nghiệp silicat gồm những ngành nào ? Cho biết nguyên liệu chính , công đoạn chính , cơ sở sản xuất của mỗi ngành ? b)Hướng dẫn về nhà - Học thuộc nội dung phần củng cố - Làm bài tập 1 ,2 ,3 ,4 trang 95 sgk - Đọc trước bài : Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Hs các lớp báo cáo sĩ số Hs các lớp làm bài kiểm tra 15 phút nghiêm túc HS : trả lời và ghi HS : Nghe và ghi bài Hs : SiO2 là một oxit axit vì có axit tương ứng là ( H2SiO3 ) Hs : Trả lời và ghi vào vở : Hs : Thuỷ tinh , đồ gốm , xi măng Hs : Gạch ngói , sành sứ ... HS : Trả lời và ghi bài . Hs : Nêu như sgk Hs : Bát Tràng , Hải Dương Hs : Đất sét , đá vôi . Hs nghe và ghi bài Hs : Hà Tiên , Nghệ An , Hà Nam.... Hs : Trả lời như sgk Hs : Nghe và ghi bài Hs trả lời Hs khác nhận xét bổ sung. Hs ghi nội dung bài tập về nhà Ngày soạn: 11/01/2018 Ngày dạy : 9A: 20/01//2018 9B : 19/01/2018 TIẾT 40 : SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC ( giáo án chi tiết) *Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan tới bài học: Tính chất của các kim loại, phi kim và các hợp chất của chúng, cấu tạo nguyên tử hoá học I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: + Học sinh biết được sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học : Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử , cấu tạo bảng tuần hoàn gồm ô nguyên tố , chu kì , nhóm . Thông qua đó hiểu được ô nguyên tố cho biết gì , bảng tuần hoàn có mấy chu kì, mấy nhóm. + Học sinh biết được quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong chu kì , nhóm 2/ Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng sử dụng bảng tuần hoàn để từ đó dựa vào vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán ra cấu tạo nguyên tử , tính chất cơ bản của nguyên tố và ngợc lại . 3/Thái độ: + Giáo dục cho các em tính cẩn thận trong quá trình sử dụng bảng tuần hoàn 3/Thái độ: + Giáo dục cho các em có hứng thú với khoa học 4, Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học( hs biết tự thực hiện những nhiệm vụ mà giáo viên giao cho về nhà như làm bài tập, chuẩn bị bài mới), năng lực giải quyết vấn đề( biết vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề trong đời sống cũng như trong học tập), năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán Năng lực chuyên ngành: + Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học ( biết cách đọc tên các các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn) + Năng lực tính toán hóa học ( biết sử dụng ý nghĩa của bảng tuần hoànđể tính toán) II. Chuẩn bị: II. Chuẩn bị: 1/ Đồ dùng dạy học: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học , ô nguyên tố phóng to , chu kì 2 và 3 phóng to , nhóm I và VII phóng to , tivi 2/ Phương pháp: Đàm thoại, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề III. Các hoạt động dạy và học: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I . Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn II . Cấu tạo bảng tuần hoàn 1 . Ô nguyên tố - Ô nguyên tố cho biết số hiệu nguyên tử , kí hiệu hoá học của nguyên tố , tên nguyên tố, nguyên tử khối của nguyên tố . - Số hiệu nguyên tử = số thứ tự = số đơn vị điện tích hạt nhân = số electron trong nguyên tử 2 . Chu kì . Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và đợc sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử + Chu kì 1 : Gồm hai nguyên tố là H và He , có 1 lớp electron trong nguyên tử , điện tích hạt nhân tăng dần từ H là 1 + đến He 2 + + Chu kì 2 : Gồm 8 nguyên tố ...có 2 lớp electron trong nguyên tử , điện tích hạt nhân tăng dần từ Li đến Ne + Chu kì 3 : Gồm 8 nguyên tố ...có 3 lớp electron trong nguyên tử , điện tích hạt nhân tăng dần từ Na đến Ar : Trong mỗi chu kì , điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần, số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron 3 . Nhóm + Các nguyên tố trong cùng một nhóm có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau + Số thứ tự của nhóm đúng bằng số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử . + Nhóm I : Các nguyên tử đều có 1 electron lớp ngoài cùng . Điện tích hạt nhân tăng dần từ Li đến Fr + Nhóm VII : Các nguyên tử đều có 7 electron lớp ngoài cùng . Điện tích hạt nhân tăng dần tử F đến At Hoạt động 1: Ổn định tổ chức lớp Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra Hoạt động 3: Vào bài + Nội dung chính của chương 2 và 3 là gì ? + Hiện nay có khoảng bao nhiêu nguyên tố hoá học ? Gv : Giới thiệu : Các nguyên tố hoá học đã được các nhà bác học nghiên cứu , sắp xếp vào một hệ thống gọi là bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học . Gv : bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học phóng to , treo trước lớp để học sinh quan sát . Gv : Nêu vấn đề : Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được cấu tạo nh thế nào và nó có ý nghĩa gì ? Chúng ta sẽ tìm hiểu thông qua bài học hôm nay. Hoạt động 4: I . Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn Gv: Yêu cầu hs đọc SGK để tự rút ra thông tin một vài nét về lịch sử của bảng tuần hoàn Gv ? Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp dựa trên cơ sở nào ? Hoạt động 5: II . Cấu tạo bảng tuần hoàn 1 . Ô nguyên tố Gv : Giới thiệu : Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học có trên 100 nguyên tố và mỗi nguyên tố được xếp vào một ô . Gv : Yêu cầu học sinh quan sát ô số 12 phóng to ở trước lớp và hỏi : Nhìn vào ô thứ 12 ta biết được thông tin gì về nguyên tố ? Gv : Yêu cầu HS cho biết thông tin về một ô nguyên tố khác ( bất kì ) GV ? Số hiệu nguyên tử cho ta biết điều gì và nguyên tố ? Gv : Số hiệu của nguyên tử Na là 11 cho em biết điều gì ? Gv : Yêu cầu hs cho một vài ví dụ khác để biết số hiệu nguyên tử cho biết những gì ? Gv : Chốt lại vần đề : Hoạt động 6: 2 . Chu kì . Gv : Yêu cầu Hs tìm hiểu trong sgk để thấy được các chu kì có đặc điểm gì giống nhau ? chu kì là gì ? Gv : Nhìn vào bảng tuần hoàn em cho biết có mấy chu kì ? Gv : Giới thiệu có 7 chu kì trong đó các chu kì 1 , 2, 3 là chu kì nhỏ , các chu kì 4 , 5, 6 ,7 được gọi là chu kì lớn . Gv : Từ các thông tin về chu kì , kết hợp với quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tử ( phóng to ) của một số nguyên tố , gv yêu cầu học sinh vận dụng để tìm hiểu chu kì 1 , 2, 3 . Gv : Yêu cầu học sinh quan sát , tìm hiểu chu kì 1 và trả lời câu hỏi : + Số lượng nguyên tố và tên các nguyên tố . + Từ H đến He điện tích hạt nhân nguyên tử thay đổi nh thế nào ? + Số lớp electron của H và He ? Gv : Tương tự đối với chu kì 2 , gv yêu cầu học sinh xét xem chu kì 2 có gì giống với chu kì 1 về sự biến thiên điện tích hạt nhân nguyên tử , về số lớp electron trong nguyên tử từ Li đến Ne . Gv : Yêu cầu hs tiếp tục quan sát , tìm hiểu chu kì 3 và nêu lên những thông tin về số lớp electron và sự biến đổi điện tích hạt nhân Gv ? Qua quan sát các chu kì , em có nhận xét và kết luận gì về số đơn vị điện tích hạt nhân , số lớp electron của các nguyên tố trong mỗi chu kì ? Hoạt động 7: 3 . Nhóm Gv : Yêu cầu học sinh quan sát nhóm I , nhóm VII của bảng tuần hoàn các đồng thời xem sơ đồ cấu tạo nguyên tử Li , Na ( nhóm I ) và nguyên tử Cl Br ( nhóm VII ) để trả lời câu hỏi : + Các nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc điểm gì giống nhau ? Gv : Sau khi học sinh trả lời gv chốt lại đặc điểm của nhóm . + Dựa vào thông tin chung về nhóm nguyên tố , gv yêu cầu hs các nhóm quan sát nhóm I và VII , thảo luận để rút ra nhạn xét đúng về nhóm nh sgk . Gv : Nhấn mạnh + Nhóm I gồm các nguyên tố hoạt động hoá học mạnh . + Nhóm VII gồm các nguyên tố phi kim hoạt động mạnh. Hoạt động 8: a)Củng cố ( Đã củng cố trong giờ ) b)Hướng dẫn về nhà + Học thuộc các đơn vị kiến thức trong giờ + Làm bài tập sau : 1 . Em hãy kể tên 5 nguyên tố mà nguyên tử của chúng đều có 4 lớp electron Số electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử đó ? 2 . Em hãy kể tên 3 nguyên tố mà nguyên tử của nó đều có 3 electron lớp ngoài cùng ? Số lớp electron của mỗi nguyên tử đó ? hs các lớp báo cáo sĩ số Hs : Trả lời chủ đề 2 và 3 ta được nghiên cứu một số các nguyên tố hoá học – kim loại và phi kim điển hình Hs : Có khoảng trên 100 nguyên tố Hs : Nghe giảng Hs : Nghe giảng Hs : Đọc sách giáo khoa Hs : ( Trả lời và ghi vào vở ) --Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử Hs Quan sát và trả lời : Hs : nghe giảng và ghi Thí dụ : Số hiệu nguyên tử của natri là 11 cho biết Natri ở ô số 11 , điện tích hạt nhân nguyên tử natri là 11+ , có 11 electron trong nguyên tử . Hs : Nghe và ghi vào vở của mình . Hs : Nghiên cứu sgk , trao đổi , thảo luận để hiểu : Hs : Có 7 chu kì Hs : Quan sát trên bảng tuần hoàn lần lợt các chu kì . Thảo luận để phân biệt chu kì nhỏ với chu kì lớn Hs : Hoạt động theo nhóm vận dụng thông tin về chu kì , quan sát trên bảng tuần hoàn để tìm hiểu lần lợt các chu kì 1 , 2, 3 . Kết hợp với quan sát sơ đồ các nguyên tử H , O , Na để nêu lên nhận xét . Hs : Hs: Rút ra nhận xét Hs : Hoạt động theo nhóm , quan sát nhóm I , VII , thảo luận để trả lời câu hỏi : Hs : Rút ra nhận xét : Hs : Rút ra nhận xét nh sgk Hs ghi nội dung bài tập về nhà.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docgiao an hoa 9 TUAN21.doc
Tài liệu liên quan