Giáo án Khoa học lớp 5 - Năm học: 2015 - 2016 - Tuần 15 đến tuần 18

- Y/c H qs hình minh hoạ SGK tr 60, hoạt động N2

? Nêu 1 số đồ vật làm bằng thuỷ tinh?

? Nêu 1 số t/c của thuỷ tinh?

* KL: Thuỷ tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ vỡ. Chúng thường được SD để SX chai, lọ, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt .

- Y/c H tiếp tục thảo luận N4, đọc thông tin SGK tr61 trả lời câu hỏi

? Thuỷ tinh có t/c gì?

? Loại thuỷ tinh chất lượng cao thường được SD để làm gì?

 

 

doc11 trang | Chia sẻ: hoanganh.21 | Lượt xem: 2347 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học lớp 5 - Năm học: 2015 - 2016 - Tuần 15 đến tuần 18, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15 Khoa học THUỶ TINH I. Mục tiêu + Nhận biết được 1 số t/c của thuỷ tinh + Nêu được công dụng của thuỷ tinh + Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh - Đối với HSKG: Kể tên được các vật liệu làm ra thuỷ tinh II. Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ SGK - Cốc nước, lọ hoa, chai III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ND- TG Hoạt động của gv Hoạt động của hs HĐ1.Quan sát & thảo luận ( 12') HĐ2. Xử lý thông tin (13') * Củng cố dặn dò( 3') - Y/c H qs hình minh hoạ SGK tr 60, hoạt động N2 ? Nêu 1 số đồ vật làm bằng thuỷ tinh? ? Nêu 1 số t/c của thuỷ tinh? * KL: Thuỷ tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ vỡ. Chúng thường được SD để SX chai, lọ, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt. - Y/c H tiếp tục thảo luận N4, đọc thông tin SGK tr61 trả lời câu hỏi ? Thuỷ tinh có t/c gì? ? Loại thuỷ tinh chất lượng cao thường được SD để làm gì? ? Nêu cách bảo quản những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh? - Y/c H nhắc lại 1 số t/c của thuỷ tinh - Dặn H khi SD các dụng cụ bằng thuỷ tinh ở nhà cần cẩn thận - Qs hình minh hoạ, thảo luận nhóm. + Một số đồ vật được làm bằng thuỷ tinh như: ly, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống đựng thuốc tiêm, cửa kính.. + Trong suốt, dễ vỡ khi va chạm mạnh vào vật rắn hoặc rơi xuống nền nhà. - Thảo luận N4, đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi + Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm & không bị a-xít ăn mòn. + Thuỷ tinh chất lượng cao rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ, được dùng để làm chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế, kính máy ảnh, ống nhòm. + Khi lau, rửa cần cẩn thận nhẹ nhàng, tránh va chạm - 2 H nhắc lại trước lớp - Lắng nghe Khoa học: CAO SU I. Mục tiêu - Đối với HS cả lớp: + Nhận biết được 1 số t/c của cao su + Nêu được 1 số công dụng, cách bảo quản các đò dùng bằng cao su - Đối với HSKG: Kể tên các vật liệu để chế tạo ra cao su - Đối với HSKT: Kể tên 1 số đồ dùng làm bằng cao su II. Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ SGK - Bóng đá, dây chun III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ND- TG Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Giới thiệu bài ( 2’) HĐ1. Thực hành ( 10') HĐ2: Thảo luận ( 15') 3.Củng cố dặn dò( 3') - Giới thiệu bài & ghi đề bài ? Kể tên các vật dụng được làm từ cao su mà em biết? - Y/c H thảo luận N3 tìm ra t/c của cao su ? Ném quả bóng cao su xuống nền nhà hoặc vào tường bạn có nx gì? ? Kéo căng sợi dây cao su rồi buông tay ra, bạn có nhận xét gì? ? Tính chất của cao su? - Y/c H thảo luận N3 đọc nội dung SGK mục Bạn cần biết để trả lời ? Có mấy loại cao su? Đó là những loại nào? ? Ngoài tính đàn hồi cao su còn có những t/c nào nữa? ? Cao su được SD để làm gì? - Tổ chức cho các nhóm báo cáo - Y/c H đọc lại mục Bạn cần biết - Tổng kết, nhận xét + Săm lốp ô tô, xe đạp, ủng, cục tẩy, nệm, dây chun. - Thảo luận N3 + Ném quả bóng cao su xuống nền nhà hoặc vào tường ta thấy quả bóng nảy lên + Kéo căng sợi dây cao su sợi dây giãn ra sau đó buông tay sợi dậy lại trở về vị trí cũ. + Cao su có tính đàn hồi. - Thảo luận N3, đọc SGK + Cao su có 2 loại đó là: Cao su tự nhiên được chế biến từ nhựa cây cao su, cao su nhân tạo được chế biến từ than đá & dầu mỏ. + Cao su có tính đần hồi ít biến dạng khi gặp nóng lạnh, cách điện, cách nhiệt, không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác + Cao su được dùng để SX săm lốp ô tô, các chi tiết của 1 số đồ điện, máy mọc & đồ dùng gia đình. - 1 H đọc to trước lớp - Lắng nghe. TUẦN 16 Khoa học CHẤT DẺO I. Mục tiêu + Nhận biết 1 số t/c của chất dẻo + Nêu được 1 số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo - Đối với HSKG: Theo em chất dẻo có thể thay thế các chất khác được không? II. Đồ dùng dạy học - Thìa nhựa, rổ nhựa, ống nhựa - hình minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ND- TG Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.G/ thiệu bài (2’) HĐ1.Quan sát ( 12’) HĐ2. Thực hành & liện hệ thực tế (13’) 2.Củng cố dặn dò ( 3’) - Giới thiệu bài & ghi đề bài - Y/c H thảo luận N3, quan sát hình minh hoạ SGK trang 64 ? Em nhìn thấy được gì trong hình vẽ? - Y/c H đọc thông tin SGK trả lời ? Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không? ?Nêu tính chất chung của chất dẻo? ? Ngày nay, các chất dẻo có thể thay thế được những vật liệu nào để chế tạo ra các sp thường dùng hằng ngày? Tại sao? ? Nêu cách bảo quản các đồ dùng làm bằng chất dẻo? - Nhận xét tiết học -Thảo luận N3, quan sát hình minh hoạ + H1: Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén, các máng luồng dây điện thường không thấm nước , không cứng lắm + H2: Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mền, đàn hồi, có thể cuộn lại dược, không thấm nước. + H3; áo mưa mỏng, mền, không thấm nước + H4: Chậu, xô nhựa đều không thấm nước. - Làm việc cá nhân + Chất déo không có trong tự nhiên, nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ. + Chất dẻo có t/c cách điện, cách nhiệt, nhẹ bền, khó vỏ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao. + Ngày nay các sp chất dẻo có thể thay thế cho các splàm bằng da, gỗ, thuỷ tinh, vải & kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc & rẻ. + Các sp làm bằng chất dẻo khi dùng xong cần được rửa sạch hoặc lau chùi như những đồ dùng khác cho hợp VS. Khoa học TƠ SỢI I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. - Giáo dục cho H biết công dụng của tơ sợi trong đời sống hàng ngày II/ Đồ dùng dạy học: -Hình và thông tin trang 66 SGK. Phiếu học tập. -Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó ; bật lửa hoặc bao diêm. III/ Các hoạt động dạy học: ND - TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Kiểm tra bài cũ: (3-5’) 2.Bài mới: *G/thiệu bài:(1’) HĐ1: Quan sát và thảo luận ( 10-12’) HĐ2:Thực hành (10’) HĐ3: Làm việc với phiếu học tập (7-9’) 3-Củng cố dặn dò:(2’) -Chất dẻo được dùng để làm gì? Nêu tính chất của chất dẻo? -Khi sử dụng và bảo quản những đồ dùng bằng chất dẻo cần lưu ý những gì? Em hãy kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần, áo? -> GV giới thiệu bài. *Cách tiến hành: -GV cho HS thảo luận nhóm 7 theo nội dung: +Quan sát các hình trong SGK- 66 +Hình nào có liên quan đến việc làm ra sợi bông, tơ tằm, sợi đay? +)Làm việc cả lớp: -Mời đại diện các nhóm trình bày. Mỗi nhóm trình bày một hình. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận, sau đó hỏi HS: +Các loại sợi nào có nguồn gốc thực vật? +Các loại sợi nào có nguồn gốc động vật? -GV nói về sợi tơ tự nhiên, sợi tơ nhân tạo. -YC HS làm thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. *Cách tiến hành: -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo chỉ dẫn ở mục thực hành SGK trang 67. Thư kí ghi lại kết quả thực hành. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: SGV-Tr.117. *Cách tiến hành: - GV phát phiếu cho HS làm việc cá nhân. - Mời một số HS trình bày - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. - Cho HS nối tiếp nhau đọc lại phần thông tin trong GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - HS trả lời - Lớp nhận xét - HS kể - HS lắng nghe -HS thảo luận theo nhóm 7. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét. - HS nêu: Sợi bông, đay, lanh, gai. - HS nêu : Tơ tằm. -HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi. -HS trình bày. -Nhận xét. - HS lắng nghe - HS nhận phiếu - HS trình bày - Lớp nhận xét bổ sung - HS lắng nghe - 2-3 HS đọc - HS lắng nghe TUẦN 17 Khoa học ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I (T1) - Đối với HS cả lớp: Ôn tập các kiến thức về: + Đặc điểm giới tính, + Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ gìn VS cá nhân, + Tính chất và công dụng của 1 số vật liệu đã học. - Đối với HSKG: Biết được cách đề phòng chung cho các bệnh: sốt rét. Sốt xuất huyết, viêm não II. Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ SGK - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ND- TG Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1.KT bài cũ (5') 2.GT bài (2') HĐ1.Làm việc với phiếu tập (12') HĐ2. Thực hành (13') 3.Củng cố-Dặn dò ? Nêu 1 số t/c của tơ sợi? ? Phân biệt tơ sợi tự nhiên với tơ sợi nhân tạo? ? Nêu 1 số công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi? - Giới thiệu bài và ghi đề bài. - Y/c H làm việc cá nhân ? Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS, bệnh nào lây qua đường sinh sản và đường máu? ? Có thể phòng tránh các bệnh? -Y/c H thảo luận theo dãy - Đối với bài 1: + Dãy 1: Nêu t/c, công dụng của 3 loại vật liệu: tre, sắt, các hợp kim của sắt, thuỷ tinh + Dãy 2: nêu t/c, công dụng của 3 loại vật liệu: nhôm, gạch ngói, chất dẻo + Dãy 3: Nêu t/c, công dụng của 3 loại vật liệu : mây, song, xi măng, cao su. - Đối với bài 2 + Tổ chức trò chơi” Ai nhanh ai đúng” -Nhận xét tiết học -Dặn về nhà - 3 H lên bảng trả lời - Nhận xét, trả lời. -Theo dõi - Làm việc cá nhân + Trong các bệnh: sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, AIDS thì bệnh AIDS lây qua cả đường sinh sản và đường máu. + H1: Phòng được bệnh viêm não, sốt rét, sốt xuất huyết vì những bệnh đó lây do muỗi đốt người bệnh hoặc đốt người lành & truyền vi rút gây bệnh sang người lành. + H2: phòng được bệnh viêm gan A, giun vì các bệnh đó lây qua đường tiêu hoá. Tay bẩn có nhiều mầm bệnh, nếu cầm thức ăn sẽ đưa mầm bệnh trực tiếp vào miệng. + H3:Phòng bệnh viêm gan A, giun, các bệnh lây qua đường tiêu hoá vì nước lã chứa nhiều mầm bệnh, trứng giun, các bệnh lây qua đường tiêu hoá khác. + H4: phòng bệnh viêm gan A, giun, sán, ngộ độc thức ăn, các bệnh lây qua đường tiêu hoá khác vì trong thức ăn sống hoặc ôi thiu hoặc thức ăn bị ruồi, gián, chuột chứa nhiều bệnh. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc theo y/c của GV - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Nhóm khác bổ sung. - Trả lời cá nhân - Lắng nghe Khoa học: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (TIẾP) I. Mục tiêu: - Ôn tập cũng cố cho H một số kiến thức về:đặc điểm giới tính, một sô biện pháp phòng bệnh có liên quan đến giũ vệ sinh cá nhân; Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. - H có thói quen ăn ở sạch sẽ để phòng tránh bệnh; có ý thức giữ gìn các đồ dùng trong gia đình. IIChuẩn bị: - GV:Hình trang 68 SGK; giấy A3.Phiếu học tập. Bảng phụ ghi nội dung HĐ1 - HS: Ôn tập các kiến thức đã học III. Hoạt động dạy học ND- TG Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1.GT bài( 2’) 2.Trò chơi: Đoán chữ (25’) 3.Củng cố dặn dò( 3’) - Giới thiệu bài & ghi đề bài. - Chia lớp thành 3 nhóm cùng trả lời nhanh các câu hỏi - Các nhóm cử các đội chơi, số còn lại cổ vũ, động viên. - Tuyên dương đội thắng cuộc. - Nhận xét tiết học - Dặn H về nhà học bài chuẩn bị tốt cho kiểm tra. Chia lớp thành 3 nhóm. - Đại diện các nhóm trả lời. + 1: Sự thụ tinh + 2: Bào thai( thai nhi) + 3: Dậy thì + 4: Vị thành niên + 5: Trưởng thành + 6: Già + 7: Sốt rét + 8: Sốt xuất huyết + 9: Viêm não + 10. Viêm gan A TUẦN 18 Khoa học: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT I. Mục tiêu - Đối với HS cả lớp: Nêu được VD về 1 số chất ở thể rắn, lỏng, khí. - Đối với HSKG:Nêu được 1 số điều kiện để 1 số chất chuyển từ thể này sang thể khác - GD hs yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - Hình minh họa SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ND- TG Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.GT bài (2’) HĐ1.Trò chơi tiếp sức: phân biệt 3 thể của chất (10’) HĐ2.Trò chơi: Ai nhanh ai đúng (6’) HĐ3Quan sát và thảo luận (8’) HĐ4.Trò chơi: Ai nhanh ai đúng (8’) 2.Củng cố dặn dò( 2’) Giới thiệu bài & ghi đề bài - Chia lớp thành 3 đội chơi, mỗi đội cử 5 em tham gia trò chơi - Cùng những H không tham gia cuộc thi KT nhóm nào có sp nhiều và đúng là nhóm đó thắng cuộc. - Chia lớp thàmh 3 nhóm, phổ biến luật chơi: khi GV đọc câu hỏi (SGK), các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng sau đó phất cờ xin trả lời. - Nếu trả lời đúng là thắng cuộc. - Y/c H qs hình minh hoạ SGKtr 73 & nói về sự chuyển thể của nước ? Nêu 1 số VD khác? *KL: Khi nhiệt độ thay đổi, các chất có thể chuyển từ dạng này sang dạng khác, đó là sự biến đổi lí học. - Chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu trắng, trong cùng 1 thời gian nhóm nào ghi được nhiều chất ở 3 thể khác nhau hoặc viết được nhiều tên các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác là thắng. - Dặn H đọc thuộc mục Bạn cần biết - Nhận xét tiết học - Theo dõi - Lớp chia thành các đội chơi, của đại diện tham gia Đội nào gắn xong số phiếu trước đội đó thắng cuộc. - Lớp chia thành các đội chơi. - Đáp án: 1- b, 2- c, 3- a. - Quan sát hình minh hoạ SGK + H1: Nước ở thể lỏng + H2: Nước đá chuyển từ thể rắn sang thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ bình thường. + H3: Nước bốc hơi chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ cao. - Mỡ, bơ nóng chảy khi gặp nhiệt đọ cao nhưng đông đặc khi gặp nhiệt độ thấp. -Chơi theo hướng dẫn của GV Lắng nghe. Khoa học: HỖN HỢP I. Mục tiêu: - Đối với HS cả lớp: + Nêu được 1 số VD về hỗn hợp + Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp( tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước & cát trắng..) - Đối với HSKG: Biết cách tạo ra các hỗn hợp II. Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ SGK - Cát trắng, nước, muối, mì chính, bột tiêu, dầu ăn, gạo, sạn, rá vo III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ND- TG Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.KT bài cũ (5’) 2.GT bài (2’) HĐ1:Thực hành tạo 1 hỗn hợp gia vị( 8’) HĐ2:Thảo luận (6’) HĐ3:Tách các chất ra khỏi hỗn hợp(6’) HĐ4. Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp( 8’) 3.Củng cố dặn dò( 1’) ? Nêu 1 số VD về 1 số chất ở thể rắn lỏng, khí? - Giới thiệu bài & ghi đề bài - Y/c H làm việc nhóm bàn ? Tạo 1 hỗn hợp gia vị gầm muối tinh, mì chính, hạt bột tiêu? ? Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào? ? Hỗn hợp là gì? - Y/c H thảo luận N2 trả lời các câu hỏi SGK ? Không khí là 1 chất hay hỗn hợp? ? Kể tên 1 số hỗn hợp mà em biết? - Y/c 3 dãy cử ra 3 đội chơi, chuẩn bị bảng con và khăn quàng để làm cờ báo hiệu - Đáp án: H1: Làm lắng, H2: Sảy, H3: Lọc - Y/c H làm việc theo tổ - Tổ 1: Tách cát trắng ra khỏi nước & cát trắng. - Tổ 2: Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn & nước - Tổ 3: Tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn - Nhận xét tiết học- Tuyên dương các H tích cực, dặn H chuẩn bị bài mới - 2 H lên bảng trả lời - Nhận xét bổ sung - Làm việc theo nhóm bàn - Tạo ra hỗn hợp theo y/c dưới sự chỉ đạo của nhóm trưởng + Cần ít nhất 2 chất đó là muối & mì chính hoặc bột hạt tiêu - Thảo luận N2 + Không khí là 1 hỗn hợp + Gạo trộn với trấu, cám lẫn gạo, đường lẫn cát. - Lớp chia thành 3 dãy, các nhóm thảo luận ghi vào bảng, sau đó phất cờ lắc chuông trước để trả lời. Nhóm nào trả lời nhanh & đúng là nhóm đó thắng cuộc. - Làm việc theo tổ + Đổ hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước H nghe thực hiện

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKhoa học lớp 5 tuần 15-18.doc