Giáo án kì 1 môn Đại số 7

TIẾT 19: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức:

- Củng cố được làm các bài tập về so sánh các số thực, sắp xếp số thực theo thứ tự, tìm mối quan hệ giữa hai tập hợp, tính giá trị của biểu thức.

2. Kỹ năng:

- Vận dụng được và hiểu sâu hơn về các tập số, mối quan hệ giữa chúng

- Có thể mô tả mối quan hệ giữa các tập hợp bằng hình vẽ( vòng kín)

3.Thái độ:

- Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên.

- Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.

4. Năng lực cần đạt:

- Phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học

2. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.

III. Quá trình tổ chức hoạt động học cho học sinh.

1. Các hoạt động đầu giờ.(5')

* Câu hỏi :

Học sinh 1: Phát biểu khái niệm về tập số thực. Làm bài tập 88 (Sgk - 45)

Học sinh 2: Làm bài tập 89 (Sgk- 45)

 

docx188 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 430 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án kì 1 môn Đại số 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
35.... Nên 0,3192... < 0,32(5) b, Hai số này có phần nguyên bằng nhau, phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn, hàng phần chục bằng nhau hàng phần trăm nghìn của số 1,24598 lớn hơn hàng phần trăm của số 1,24596.... Nên 1,24598... > 1,24596 Chốt lại cách so sánh hai số thực: - So sánh phần nguyên: Nếu phần nguyên bằng nhau So sánh phần mười. Nếu phần mười bằng nhau So sánh đến hàng phần trăm ... - Đối với số thập phân vô hạn tuần hoàn có lúc so sánh ta phải phá chu kì của nó. - Giao nhiệm vụ cho học sinh: Hoạt động nhóm trong 2’ nghiên cứu và hoàn thành ? 2 - Hướng dẫn, hỗ trợ các nhóm - Kiểm tra sản phẩm của các nhóm ? 2 (Sgk/43) - Lắng nghe, tiếp cận nhiệm vụ - Thực hiện nhiệm vụ: - Dự kiến câu trả lời: Giải: Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày, các nhóm còn lại nhận xét.(giải thích cách so sánh). a, 2,(35) = 2,353535... < 2,369121... b, - 0,(63) = - 0,6363... Vậy Giới thiệu: Với a, b là 2 số thực dương nếu a > b thì * Chú ý: (Sgk/43) Ta đã biết cách biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số. Vậy có biểu diễn được số vô tỉ trên trục số không? Ta sang phần 2. - Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của HS. Thông qua quan sát, theo dõi HS thực hiện HĐ nhóm, GV đánh giá HS về ý thức học tập, khả năng sẵn sàng tiếp nhận nhiệm vụ, khả năng hợp tác và đánh giá HS thông qua kết quả cuối cùng của hoạt động. Hoạt động 2. Trục số thực: (12') - Mục tiêu : Học sinh biết được cách biểu diễn trục số thực - Nhiệm vụ : HS thực hiện yêu cầu của GV - Phương thức thực hiện : Hoạt động cá nhân, - Sản phẩm: HS báo cáo kết quả. - Tiến trình thực hiện : Giáo viên Học sinh 2. Trục số thực: Hãy đọc và nghiên cứu Sgk và xem hình 6b (Sgk/44) để biểu diễn số trên trục số. 1 - 00 - - Biểu diễn trên trục số: Vẽ trục số lên bảng rồi gọi 1 học sinh lên bảng biểu diễn là độ dài đường chéo của hình vuông có cạnh là 1. Vậy ta vẽ hình vuông có cạnh là 1. Vẽ đường chéo của hình vuông đó. Lấy 0 làm tâm quay 1 cung tròn có bán kính là đường chéo hình vuông () cắt trục số ở đâu đấy chính là điểm . Như vậy ta đã biểu diễn trên trục số. - Mỗi số thực được biểu diễn bởi một điểm trên trục số - Ngược lại, mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn một số thực Nói tiếp: Để biểu diễn được số vô tỉ trên trục số chứng tỏ không phải mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn số hữu tỉ hay các điểm hữu tỉ không lấp đầy trục số. - Mỗi số thực được biểu diễn bởi 1 điểm trên trục số. - Ngược lại mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn 1 số thực. Như vậy có thể nói rằng các điểm biểu diễn số thực đã lấp đầy trục số. Vì thế trục số còn gọi là trục số thực. Treo bảng phụ hình 7. - Quan sát H.7 và trả lời câu hỏi sau: Ngoài số nguyên trên trục số này có biểu diễn các số hữu tỉ nào? Các số vô tỉ nào? - Ngoài số nguyên trên trục số này có biểu diễn các số hữu tỉ: và các số vô tỉ: Trong tập hợp các số hữu tỉ có các phép toán nào? Là: Phép cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa. Trong tập hợp các số thực cũng có các phép toán và các tính chất như trong tập hợp các số hữu tỉ. Yêu cầu hs đọc chú ý trong (Sgk/44) * Chú ý: (Sgk/44) - Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của HS. Đánh giá kết quả qua câu trả lời của học sinh và sản phẩm của cá nhân trong vở 3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học(10’) a. Củng cố luyện tập - Tập hợp số thực bao gồm những số nào? - Vì sao nói trục số là trục số thực? - yêu cầu học sinh làm bài 87 ( sgk - t44) Bài tập 87 (Sgk/44) 3 Q; 3 R; 3 I; -2,35 Q; 0,2(35) I; N Z; I R b. Hướng dẫn học sinh tự học - Học lí thuyết: Khái niệm về số thực, biểu diễn số thực trên trục số - Làm bài tập: 91, 92, 93, 94, 95 (Sgk/45) - Hướng dẫn bài tập về nhà. Bài 94: Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó - Xét xem tập Q và tập I; tập R và tập I có phần tử nào chung hay không? - Nếu không có phần tử chung thì giao bằng rỗng * Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. Ngày soạn: 17/10/2017 Ngày dạy : 24/10/2017 Dạy lớp: 7D Ngày dạy : 26/10/2017 Dạy lớp: 7E Ngày dạy : 24/10/2017 Dạy lớp: 7G TIẾT 19: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Củng cố được làm các bài tập về so sánh các số thực, sắp xếp số thực theo thứ tự, tìm mối quan hệ giữa hai tập hợp, tính giá trị của biểu thức. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được và hiểu sâu hơn về các tập số, mối quan hệ giữa chúng - Có thể mô tả mối quan hệ giữa các tập hợp bằng hình vẽ( vòng kín) 3.Thái độ: Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên. Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm. 4. Năng lực cần đạt: - Phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học 2. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. III. Quá trình tổ chức hoạt động học cho học sinh. 1. Các hoạt động đầu giờ.(5') * Câu hỏi : Học sinh 1: Phát biểu khái niệm về tập số thực. Làm bài tập 88 (Sgk - 45) Học sinh 2: Làm bài tập 89 (Sgk- 45) * Đáp án : Hs1: Số hữu tỉ và số vô tỷ được gọi chung là số thực. Bài 88 a. Nếu a là số thực thì a là số hữu tỉ hoặc vô tỉ b. Nếu b là số vô tỉ thì b được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn Hs2: Bài 89 a.Nếu a là số nguyên thì a cũng là số thực ( Đúng) b.Chỉ cố số 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm (Sai) c.Nếu a là số tự nhiên thì a không là số vô tỉ ( Đúng) * Đặt vấn đề: Trong tiết học trước chúng ta đã được học về số thực . Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ củng cố kiến thức lí thuyết đó bằng một số bài tập 2.Nội dung bài học Hoạt động 1. Luyện tập (35’) - Mục tiêu : Củng cố được làm các bài tập về so sánh các số thực, sắp xếp số thực theo thứ tự, tìm mối quan hệ giữa hai tập hợp, tính giá trị của biểu thức. - Nhiệm vụ : Học sinh tự nghiên cứu và trả lời câu hỏi gv đưa ra - Phương thức thực hiện : Học sinh thực hiện cá nhân và hoạt động nhóm - Sản phẩm: HS báo cáo kết quả. - Tiến trình thực hiện : Giáo viên Học sinh Yêu cầu học sinh đọc và nghiên cứu bài 91 (Sgk/45) Bài 91 (Sgk/45) Kết quả là số 0 Treo bảng phụ nội dung bài 91 (Sgk/45) Kết quả là số 0 Nêu quy tắc so sánh 2 số âm Kết quả là số 9 Trong 2 số âm số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó lớn hơn. d. Kết quả là số 9 Vậy ô vuông phải điền là chữ số mấy Trong ô vuông phải điền là chữ số 0 - 3,02 < -3,01 - Giao nhiệm vụ cho học sinh: Hoạt động nhóm trong 2’ nghiên cứu và hoàn thành - Hướng dẫn, hỗ trợ các nhóm - Kiểm tra sản phẩm của các nhóm - Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày, các nhóm còn lại nhận xét. - Dự kiến câu trả lời: b. -7,508 > - 7,513 c. - 0,49854 < - 0,49826 d. - 1,90765 < -1,892 Chốt lại: Để so sánh hai số thực ta so sánh như so sánh hai số hữu tỉ (Số tự nhiên, số nguyên, phân số, số thập phân) Yêu cầu hs nghiên cứu bài 92 (Sgk/45) Bài 92 (Sgk/45) - Dự kiến câu trả lời: Hoạt động cá nhân trong vòng 3 phút Giải: Gọi 1 hs lên bảng làm cả lớp làm vào vở. a. Sắp sếp các số thực theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. Lưu ý: Để so sánh được nhanh trước hết ta tìm những số thực âm và số thực dương sau đó so sánh như so sánh các số đã học. Ta có thể dựa vào trục số để so sánh. - ở câu b trước hết ta phải tính giá trị tuyệt đối của các số sau đó mới so sánh kết quả. - 3,2 < -1,5 < - < 0 < 1 < 7,4. b. Sắp sếp các số thực theo thứ tự từ nhỏ đến lớn của các giá trị tuyệt đối của chúng. < < < < < Làm bài 94 (Sgk/45) Bài 94 (Sgk/45) - Dự kiến câu trả lời: Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trong vòng 3 phút. Ta có: Q I = R I = I Yêu cầu học sinh giải thích bằng một số câu hỏi phụ: Tập số Q là tập hợp có đặc điểm gì? Tập hợp số I là tập hợp có đặc điểm gì? Tập số R có đặc điểm gì? Giáo viên củng cố MQH của ba tập số bằng hình vẽ sau: Làm bài 93 (Sgk/45) Bài 93 (Sgk/45) - Dự kiến câu trả lời: Y/c h/s hoạt động cá nhân làm bài 93/a. Giải: Để tìm được x ta làm như thế nào ? a. 3,2.x + (-1,2). x + 2,7 = - 4,9 (3,2 - 1,2).x + 2,7 = - 4,9 2. x + 2,7 = - 4,9 2.x = - 4,9 - 2,7 2.x = - 7,6 x = - 3,8 - Giao nhiệm vụ cho học sinh: Hoạt động nhóm trong 5’ nghiên cứu và hoàn thành bài 95a/45 - Hướng dẫn, hỗ trợ các nhóm - Kiểm tra sản phẩm của các nhóm - Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày, các nhóm còn lại nhận xét. Bài 95 (Sgk/45) - Dự kiến câu trả lời: Nêu thứ tự thực hiện phép toán trên R Để cộng các phân số không cùng mẫu ta làm ntn? Tính giá trị của các biểu thức: A = A = A = A= - 5,13 : A= - 1,26 - Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của HS. Thông qua quan sát, theo dõi HS thực hiện HĐ nhóm, GV đánh giá HS về ý thức học tập, khả năng sẵn sàng tiếp nhận nhiệm vụ, khả năng hợp tác và đánh giá HS thông qua kết quả cuối cùng của hoạt động. 3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học(5’) a. Củng cố luyện tập - Giao của 2 tập hợp là gì? - Từ trước đến nay em đã học những tập hợp nào? - Hãy nêu mối quan hệ giữa các tập hợp đó ? b. Hướng dẫn học sinh tự học: - Học lí thuyết: Về tập hợp số thực - Ôn lại các bài tập đã chữa - Làm bài 95/ b (Sgk/45); 97, 101 (Sgk/49) - Hướng dẫn bài 101/d (Sgk/49) d. Chuyển vế đổi dấu - Xem trước bảng tổng kết trang 47, 48 (Sgk) - Chuẩn bị bài sau: Làm đề cương ôn tập chương I những câu hỏi từ 1 đến 5 để giờ sau ôn tập chương I Ngày soạn: 21/10/2017 Ngày dạy : 27/10/2017 Dạy lớp: 7D Ngày dạy : 27/10/2017 Dạy lớp: 7E Ngày dạy : 26/10/2017 Dạy lớp: 7G TIẾT 20: ÔN TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Học sinh được hệ thống hoá kiến thức của chương I: Các phép tính về số hữu tỉ, các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số vô tỉ, số thực, căn bậc hai 2. Kỹ năng: Thông qua giải các bài tập, củng cố khắc sâu các kiến thức trọng tâm của chương. - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, kĩ năng vận dụng tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, tạo điều kiện cho học sinh làm tốt bài kiểm tra cuối chương. 3.Thái độ: Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên. Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm. 4. Năng lực cần đạt: - Phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học 2. Học sinh: Học bài cũ và làm 5 câu hỏi ôn tập chương I (Từ 1 đến 5) + Máy tính bỏ túi + Làm bài tập đầy đủ. III. Quá trình tổ chức hoạt động học cho học sinh. 1. Các hoạt động đầu giờ.(2') * Đặt vấn đề: Trong chương I đại số 7. Chúng ta được nghiên cứu về số hữu tỉ. Số thực. Trong tiết học này chúng ta sẽ ôn tập lại các kiến thức trọng tâm của chương. 2.Nội dung bài học Hoạt động 1. Lí thuyết (20') - Mục tiêu : Học sinh được hệ thống hoá kiến thức của chương I: Các phép tính về số hữu tỉ, các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số vô tỉ, số thực, căn bậc hai - Nhiệm vụ : Học sinh tự nghiên cứu và trả lời câu hỏi gv đưa ra - Phương thức thực hiện : Học sinh thực hiện cá nhân và hoạt động nhóm - Sản phẩm: HS báo cáo kết quả. - Tiến trình thực hiện : Giáo viên Học sinh 1. Lí thuyết Yêu cầu HS Hoàn thiện các bài tập sau: Phiếu học tập số1: Hãy viết dạng tổng quát các quy tắc sau: 1. Cộng trừ hai số hữu tỉ. 2. Nhân chia hai số hữu tỉ 3. Giá trị tuỵệt đối của một số hữu tỉ 4. Phép toán luỹ thừa: - Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số - Luỹ thừa của luỹ thừa - Luỹ thừa của một tích - Luỹ thừa của một thương Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trong 5 phút - Hướng dẫn, hỗ trợ các nhóm - Kiểm tra sản phẩm của các nhóm - Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày, các nhóm còn lại nhận xét. Bài tập 1: - Lắng nghe, tiếp cận nhiệm vụ - Thực hiện nhiệm vụ: - Dự kiến câu trả lời: Với a, b, c, d, m Z, m>0. Ta có: - Phép cộng: - Phép trừ: - Phép nhân: - Phép chia: - Luỹ thừa: với x, y Q, m, n N - Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ: + am. an= am+n + am: an= am-n (m n x 0) + (am)n= am.n + (x.y)n= xn.yn + Phiếu học tập số2: Hãy viết dạng tổng quát các quy tắc sau: 1. Tính chất của tỉ lệ thức 2. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 3. Khi nào một phân số tối giản được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn, khi nào thì viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? 4. Quy ước làm tròn số 5. Biểu diễn mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q, R Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trong 5 phút - Hướng dẫn, hỗ trợ các nhóm - Kiểm tra sản phẩm của các nhóm - Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày, các nhóm còn lại nhận xét. Bài tập 2: - Dự kiến câu trả lời: - Tính chất của tỉ lệ thức: + Nếu thì a.d = b.c + Nếu a.d = b.c và a, b, c, d khác 0 thì ta có các tỉ lệ thức: ; ; ; - Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: Từ tỉ lệ thức Từ dãy tỉ số bằng nhau - Ta có N Z Q R - Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của HS. Thông qua quan sát, theo dõi HS thực hiện HĐ nhóm, GV đánh giá HS về ý thức học tập, khả năng sẵn sàng tiếp nhận nhiệm vụ, khả năng hợp tác và đánh giá HS thông qua kết quả cuối cùng của hoạt động. Hoạt động 2. Bài tập: (20') - Mục tiêu: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, kĩ năng vận dụng tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, tạo điều kiện cho học sinh làm tốt bài kiểm tra cuối chương. - Nhiệm vụ : HS thực hiện yêu cầu của GV - Phương thức thực hiện : Hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm và cử đại diện trình bày. - Sản phẩm: HS báo cáo kết quả. - Tiến trình thực hiện : Giáo viên Học sinh 2. Bài tập: Yêu cầu học sinh làm bài 97 (Sgk/49) ý a, b. Bài 97 (Sgk/49): Tính nhanh Giải: Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trong vòng 2' a. (- 6,37.0,4).2,5 = - 6,37(0,4.2,5) = - 6,37.1 = - 6,37 Gọi 2 em lên bảng trình bày b. (- 0,125) (- 5,3).8 = (- 0,125.8) . (-5,3) = (-1). (- 5,3) = 5,3 Nhận xét bài của bạn Chữa hoàn chỉnh Chốt: Để tính nhanh chúng ta cần sử dụng hợp lí các tính chất kết hợp, giao hoán a.b= b.a a.(b.c) = (a.b).c Làm bài 101 (Sgk/49) Bài 101 (Sgk/49) Để làm bài tập này ta áp dụng quy tắc nào? Giải: Áp dụng quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Không tồn tại giá trị nào của x Tìm x biết: Gọi 2 em lên bảng làm Nhận xét bài của bạn Chữa bài hoàn chỉnh Áp dụng lam tương tự như ý c. Bài 98 (Sgk/49) - Lắng nghe, tiếp cận nhiệm vụ - Thực hiện nhiệm vụ: - Dự kiến câu trả lời: Giải: - Giao nhiệm vụ cho học sinh: Hoạt động nhóm trong 5’ nghiên cứu và hoàn thành bài 98 (Sgk/49) ý a, b - Hướng dẫn, hỗ trợ các nhóm - Kiểm tra sản phẩm của các nhóm - Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày, các nhóm còn lại nhận xét. a. y = - b. y : = y = - Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của HS. Thông qua quan sát, theo dõi HS thực hiện HĐ nhóm, GV đánh giá HS về ý thức học tập, khả năng sẵn sàng tiếp nhận nhiệm vụ, khả năng hợp tác và đánh giá HS thông qua kết quả cuối cùng của hoạt động. 3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học(3’) a. Củng cố luyện tập Trong chương I các em cần nắm vững các kiến thức lí thuyết như ở phần ôn tập. Cần vận dụng các kiến thức lí thuyết đó một cách hợp lí trong khi giải bài tập b. hướng dẫn học sinh tự học - Học lí thuyết: Như phần ôn tập - Làm bài tập: 100,102, 103, 105 (Sgk/49, 50) - Hướng dẫn bài 100 (Sgk/49): Muốn tìm lãi xuất hàng tháng ta phải tìm số tiền lãi 1 tháng sau đó tính lãi lãi xuất hàng tháng. - Làm tiếp 5 câu hỏi từ 6 đến 10 ôn tập chương I Ngày soạn: 27/10/2017 Ngày dạy : 31/10/2017 Dạy lớp: 7D Ngày dạy : 02/11/2017 Dạy lớp: 7E Ngày dạy : 31/10/2017 Dạy lớp: 7G TIẾT 21: ÔN TẬP CHƯƠNG I (TIẾP) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Học sinh vận dụng được các kiến thức lí thuyết đã học vào tìm số chưa biết trong tỉ lệ thức, giải các bài tập về căn bậc hai, tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 2. Kỹ năng: - Có kĩ năng vận dụng đúng các kiến thức lí thuyết vào giải bài tập. - Biết vận dụng các kiến thức vào giải các bài toán thực tế 3.Thái độ: Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên. Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm. 4. Năng lực cần đạt: - Phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học 2. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. III. Quá trình tổ chức hoạt động học cho học sinh. 1. Các hoạt động đầu giờ.(2') * Đặt vấn đề: Trong tiết học trước chúng ta đã được ôn tập chủ yếu về kiến thức lí thuyết trọng tâm của chương. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng một số kiến thức đó vào giải một số bài tập trọng tâm. 2.Nội dung bài học Hoạt động 1. Ôn các dạng bài tập(40') - Mục tiêu : Học sinh biết vận dụng đúng các kiến thức lí thuyết vào giải bài tập. - Nhiệm vụ : Học sinh tự nghiên cứu và trả lời câu hỏi gv đưa ra - Phương thức thực hiện : Học sinh thực hiện cá nhân và hoạt động nhóm - Sản phẩm: HS báo cáo kết quả. - Tiến trình thực hiện : Giáo viên Học sinh 1. Vận dụng tính chất của tỉ lệ thức giải bài toán chia theo tỉ lệ Yêu cầu hs làm bài 103 (Sgk/50) Bài 103 (Sgk/103) Bài cho biết gì ? Yêu cầu tìm gì? Giải: Chia lãi theo tỉ lệ 3 : 5 Tổng số lãi: 12 800 000 đồng Gọi số lãi hai tổ được chia lần lượt là x và y đồng. Theo đầu bài ta có: Hỏi mỗi tổ được chia bao nhiêu? và x + y = 12 800 000 (đ) Hai số x, y tỉ lệ với các số 3; 5 điều đó có nghĩa gì? Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau có: (đ) Yêu cầu hshoạt động cá nhân trong 5 phút hoàn thịên bài tập Vậy (đ) (đ) Chốt lại: Để giải được bài toán có lời văn dạng trên chúng ta cần sử dụng các khái niệm đã học: tính chất của tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau Vậy số lãi của 2 tổ được chia lần lượt là 4 800 000 đồng và 8 000 000 đồng. Đáp số: 4 800 000 đồng 8 000 000 đồng 2. Rèn kĩ năng làm phép tính có chứa căn bậc hai Nêu định nghĩa căn bậc hai của một số không âm a? Tính giá trị của các biểu thức: a. - b. 0,5.- - Hai học sinh lên bảng làm Bài 105 (Sgk/50) Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a - = 0,1 - 0,5 = - 0,4 b. 0,5. - = 0,5.10 - = 5 - 0,5 = 4,5 Nhận xét bài làm 3. Rèn kĩ năng làm bài tập về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau Thế nào là tỉ số của hai số hữu tỉ a và b (b 0) Tỉ số của hai số hữu tỉ a và b (b 0) là thương của phép chia a cho b. Lấy ví dụ về tỉ số của hai số? Tỉ lệ thức là gì? Hai tỉ số bằng nhau lập thành một tỉ lệ thức. Phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức? Trong tỉ lệ thức tích các ngoại tỉ bằng tích các trung tỉ Tìm x trong tỉ lệ thức sau: a. x : (- 2,14) = (- 3,12) : 1,2 Bài 133 (SBT/22) - Thực hiện nhiệm vụ: - Dự kiến câu trả lời: Tìm x trong tỉ lệ thức: - Giao nhiệm vụ cho học sinh: Hoạt động nhóm trong 2’ nghiên cứu và hoàn thành bài tập - Hướng dẫn, hỗ trợ các nhóm - Kiểm tra sản phẩm của các nhóm - Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày, các nhóm còn lại nhận xét. Giải a. x : (- 2,14) = (- 3,12) : 1,2 Yeu cầu hs Đọc và nghiên cứu bài 81 (Sgk/14) Bài 81 (SBT/14) dự kiến câu trả lời của học sinh Tìm các số a, b, c biết rằng: và a - b + c = - 49 Bài yêu cầu tìm gì? Giải Từ các dãy tỉ số: Từ hai tỉ lệ thức làm thể nào để có dãy tỉ số bằng nhau. ( Ta phải biến đổi sao cho trong hai tỉ lệ thức có các tỉ số bằng nhau ) Đứng tại chỗ biến đổi sao cho và có cùng tỉ số, từ đó có dãy tỉ số bằng nhau như thế nào? Đến đây ta áp dụng tính chất nào để giải bài tập này. Áp dụng tính chất mở rộng của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy a = - 70, b = - 105, c = - 84 Cho học sinh hoạt động nhóm trong 3' để tìm giá trị a, b, c. Chốt lại: Để đưa được về tính chất của dãy 3 tỉ số bằng nhau ta cần: - Quy đồng các tỉ số ; - Đưa các tỉ số ; bằng các tỉ số tương ứng vừa quy đồng. - Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của HS. Thông qua quan sát, theo dõi HS thực hiện HĐ nhóm, GV đánh giá HS về ý thức học tập, khả năng sẵn sàng tiếp nhận nhiệm vụ, khả năng hợp tác và đánh giá HS thông qua kết quả cuối cùng của hoạt động. 3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học(3’) a. Củng cố luyện tập : - thế nào là số vô tỉ , số hữu tỉ , số thực ? - Nêu lai tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ? b. Hướng dẫn về nhà - Học lí thuyết: Như phần ôn tập chương, ôn lại các bài tập trọng tâm của chương - Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra 1 tiết Ngày soạn: 27/10/2017 Ngày kiểm tra : 04/11/2017 Dạy lớp: 7D Ngày kiểm tra : 04/11/2017 Dạy lớp: 7E Ngày kiểm tra : 04/11/2017 Dạy lớp: 7G TIẾT 22: KIỂM TRA CHƯƠNG I I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Vận dụng được một số kiếm thức trọng tâm của chương I để làm tốt bài kiểm tra 2. Kỹ năng: - Rèn được tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập về số hữu tỉ, số thực, khái niệm căn bậc hai. 3.Thái độ: - Thấy được sự cần thiết, tầm quan trọng của bài kiểm tra . nghiêm túc khi làm bài kiểm tra. 4. Năng lực cần đạt: - Phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu, năng lực ngôn ngữ, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: đề kiểm tra và đáp án 2. Học sinh: Ôn tập tốt các kiến đã học. III. Quá trình tổ chức hoạt động học cho học sinh. 1. Các hoạt động đầu giờ: Kiểm tra sĩ số và phát giấy kiểm tra cho HS 2.Nội dung kiểm tra: Ma trận đề kiểm tra Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Tập hợp số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ Nhận biết được số hữu tỉ, thực hiện được phép nhân hai số hữu tỉ viết được số hữu tỉ dưới dạng số thập phân Vận dụng được các tính chất để tính nhanh được kết quả, Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 1đ 10% 2 1đ 10% 2 1đ 10% 6 3đ 30 % GTTĐ , cộng, trừ, nhân, chia số thập phân Áp dụng được quy qui tắc trừ hai số thập phân, GTTĐ Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 1 10% 2 1đ 10% 4 2đ 20 % Lũy thừa của một số hữu tỉ Nắm được quy tắc của lũy thừa Áp dụng được quy tắc của lũy thừa để tính được kết quả chính xác Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 1đ 10% 1 0.5đ 5% 3 1,5đ 15 % Tỉ lệ thức, t/c dãy tỉ số bằng nhau Biết được tính chất của tỉ lệ thức và biết lập tỉ lệ thức từ đẳng thức của 2 tích Vận dụng tính chất của tỉ lệ thức để tìm chính xác giá trị Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 1đ 10 % 1 0.5đ 5% 3 1,5đ 15 % Làm tròn số, căn bậc hai, số thực Hiểu được khái niệm về căn bậc hai,số thực Nắm được quy tắc làm tròn số và làm tròn số một cách chính xác Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 1đ 10 % 2 1đ 10 % 4 2đ 20 % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 10 5đ 50% 6 3đ 30% 4 2đ 20% 20 10đ 100% Nội dung đề bài Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1: Cách viết nào sau đây biểu diễn cho số hữu tỉ? A. B. C. D. Câu 2: Kết quả của phép tính bằng : A. 1 B. -1 C. - 10 D. - 0,1 Câu 3: Phân số nào sau đây viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? A. B. C. D. Câu 4: Phân số nào sau đây viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? A. B. C. D. Câu 5: Kết quả biểu thức bằng: A. B. C. D. Câu 6: Kết quả biểu thức bằng: A. B. C. D. Câu 7: Kết quả biểu thức 9,48 – 3,42 bằng: A. B. C. D. Câu 8: Giá trị của biểu thức bằng: A. – B. C – D. Câu 9: Cho = - 3 thì : A. m = 3 B. m = – 3 C. m = 3 hoặc m = – 3 D. Câu 10: Cho thì A. C. < Câu 11: Kết quả so sánh 2300 và 3200 là A. 2300 = 3200 B. 2300 > 3200 C. 2300 < 3200 D. Không so sánh được Câu 12: Kết quả là: A. B. C. D. Câu 13: Viết gọn tích ta được A. B. C. D. Câu 14: Giá trị x là: A. 16 B. 28 C. 30 D. 27 Câu 15: Cho a,b,c,d là các số khác 0. Có bao nhiêu tỉ lệ thức khác nhau được lập từ đẳng thức a.d = c.b A. 1 B. 2 C. 3 D. Một kết quả khác Câu 16: Biết và thì x , y bằng . A. B. C. D. Câu 17: bằng: A. 25 ; B. - 25 ; C. 5 và - 5 ; D. 5 Câu 18: Câu nào sau đây là sai? Số là số vô tỉ Mọi số thập phân vô hạn tuần hoàn đều là số thực Mọi số vô tỉ đều không phải là số hữu tỉ Mọi số hữu tỉ đều không phải là số thực Câu 19: Kết quả làm tròn số 0,919 đến chữ số thập phân thứ hai là: A. 0,91 ; B. 0,9 ; C. 0, 99 ; D. 0,92 Câu 20: Kết quả làm tròn số 0,919 đến chữ số thập phân thứ nhất là: A. 1,1 ; B. 0,9 ; C. 1, 9 ; D. 0,92 3.Đáp án, biểu điểm: GV chiếu đáp án cho HS chấm chéo nhau 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 C B B A A C B D D A C A B A D B D D D B 4.Đánh giá nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra: Về nắm kiến thức : Về kỹ năng vận dụng của học sinh Cách trình bày Cách diễn đạt bài kiểm tra Ngày soạn: 03/11/2017 Ngày dạy : 07/11/2017 Dạy lớp: 7D Ngày dạy : 09/11/2017 Dạy lớp: 7E Ngày dạy : 07/11/2017 Dạy lớp: 7G CHƯƠNG 2: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ TIẾT 23:§ 1 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nhận biết được công thức của đại lượng tỷ lệ thuận . Biết tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận ; 2. Kỹ năng: - Biết được hai đai lượng có

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an hoc ki 1_12426008.docx
Tài liệu liên quan