Giáo án lớp 1, tuần 23 - Môn Toán năm 2013

I.Mục tiêu:

 -Có kĩ năng đọc, viết,đếm các số đến 20.

 -Biết cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 20.

 -Biết giải bài toán.

 -Làm bài tập 1, 2, 3, 4.

II.Các hoạt động dạy học

 

doc7 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1201 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1, tuần 23 - Môn Toán năm 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2013 Toán (Tiết 89): Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước I.Mục tiêu:Giúp HS -Bước đầu biết dùng thước có vạch chia thành từng xăng ti mét để vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10 cm. -Làm bài tập 1, 2, 3. Biết dùng thước vẽ đoạn thẳng. II.Đồ dùng: -Thước có vạch chia xăng ti mét. III.Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: a/Giải bài toán theo tóm tắt sau Tóm tắt Có : 4 bạn nữ Có : 5 bạn nam Có tất cả : ....... bạn ? b/Tính: 6 cm + 3 cm = 12 cm - 2 cm = 9 cm - 6 cm = 15 cm + 3 cm = Nhận xét - ghi điểm 3.Bài mới: a/Giới thiệu: Ghi đề lên bảng b/Hướng dẫn HS vẽ HD HS thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước: Chẳng hạn vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm thì làm như sau: +Đặt thước(có vạch cm) lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước,tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch số 0, chấm 1 điểm trùng với vạch số 4. +Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với vạch 4 thẳng mép thước. +Nhấc thước ra,viết A bên điểm đầu ,B bên điểm cuối của đoạn thẳng. Ta đã vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm. Giải lao 4.Thực hành: *Bài 1: Vẽ đoạn thẳng có độ dài: 5cm, 7cm, 2cm, 9cm. Chú ý:Các thao tác vẽ và tự đặt tên cho đoạn thẳng vừa vẽ xong. Nhận xét- tuyên dương *Bài 2:Giải bài toán theo tóm tắt -Muốn biết cả 2 đoạn thẳng dài mấy cm ta làm thế nào? Nhận xét sửa bài. *Bài 3: Lưu ý HS:Đoạn thẳng AB và BC có chung 1 điểm B,khi vẽ 2 đoạn thẳng này phải nối nhau tại điểm B(Trùng nhau tại điểm B) Chẳng hạn: A B C C A B A B C *Trò chơi:Thi vẽ tiếp sức các đoạn thẳng sau: MN = 4cm ,NG = 3cm, GH = 5cm Đội nào vẽ nhanh,đúng đội đó thắng. Chú ý:Điểm cuối của đoạn thẳng này là điểm đầu của đoạn thẳng kia. Nhận xét - tuyên duơng 5.Củng cố dặn dò: -Vừa rồi ta học bài gì? -Nhắc lại cách vẽ 1 đoạn thẳng có độ dài cho trước. *Dặn dò:Về tập vẽ đoạn thẳng với số đo cm tự chọn. Xem trước bài: luyện tập chung. 1HS lên bảng giải bài toán theo tóm tắt Lớp làm vở nháp 2 HS làm bảng - Lớp làm bảng con Nhận xét HS lắng nghe -Nhắc lại cách vẽ -1HS lên vẽ đoạn thẳng CD dài 5cm. -Lớp quan sát nhậnxét(cách đặt thước chấm điểm,nối 2 điểm,viết tên đoạn thẳng) -Lần lượt 4 HS lên vẽ,lớp vẽ vào bảng con -1HS đọc tóm tắt- tìm hiểu đề:1 HS hỏi,1HS trả lời -Lấy số đo đoạn thẳng AB cộng số đo đoạn thẳng BC. -1HS giải ở bảng-Lớp làm vở nháp. -1HS nêu yêu cầu bài tập. -Lần lượt HS lên bảng vẽ -Lớp vẽ vào bảng con. -Nhận xét các hình vẽ khác nhau 2 đội,mỗi đội 3 HS HS trả lời -1HS Tuần 23 Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2013 Toán (Tiết 90): Luyện tập chung I.Mục tiêu: -Có kĩ năng đọc, viết,đếm các số đến 20. -Biết cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 20. -Biết giải bài toán. -Làm bài tập 1, 2, 3, 4. II.Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: Vẽ đoạn thẳng có độ dài: 3 cm 6 cm 10 cm Nhận xét - ghi điểm 3.Bài mới: Luyện tập chung GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập Bài 1: Điền các số từ 1 đến 20 vào ô trống -Tự làm và chữa bài. Nên khuyến khích HS viết theo thứ tự từ 1 đến 20 và viết theo thứ tự mà HS cho là hợp lí nhất.Chẳng hạn có thể nêu 2 cách viết như sau: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 1 2 3 4 5 10 9 8 7 6 11 12 13 14 15 20 19 18 17 16 -Khi chữa bài nên cho HS đọc các số theo thứ tự từ 1 đến 20. Thu chấm một số bài - nhận xét Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống Tự làm và chữa bài. -Khi chữa bài nên cho HS đọc,chẳng hạn: 1333 16 + 2 + 3 Đọc là: Mười một cộng hai bằng mười ba,mười ba cộng ba bằng mười sáu. Nhận xét Giải lao Bài 3: Viết tóm tắt rồi tự giải và tự viết bài giải. Tóm tắt Bài giải Có : 12 bút xanh Hộp đó có số bút là: Có : 3 bút đỏ 12 + 3 = 15(bút) Tất cả có: .......bút? Đáp số:15 cái bút Thu vở chấm - Nhận xét Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống -Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 4.Củng cố -Dặn dò: -Trên tia số từ 0 đến 20, số nào lớn nhất? Số nào bé nhất? -Nhận xét tiết học. -Xem trước bài: Luyện tập chung trang 125. 1 HS vẽ bảng - lớp vẽ vào vở nháp -HS tự nêu yêu cầu -HS làm SGK -HS nêu yêu cầu HS làm SGK HS nêu bài toán 2 HS làm bảng -Lớp làm vở Nhận xét HS tự giải thích mẫu: chẳng hạn:13 cộng 1 bằng 14,viết 14 vào ô trống..... HS tự làm bài - chữa bài -HS trả lời Tuần 23 Thứ năm ngày 31 tháng 1 năm 2013 Toán (Tiết 91): Luyện tập chung I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố: -Thực hiện được cộng,trừ nhẩm;so sánh các số trong phạm vi 20;vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. -Biết giải bài toán có lời văn có nội dung hình học. -Làm bài tập: 1, 2, 3, 4 II.Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ Điền số thích hợp vào ô trống 19 - 5 + 9 3.Bài mới: Luyện tập chung GV hướng dẫn ,chẳng hạn: Bài 1: Tính Khuyến khích HS tính nhẩm rồi nêu (hoặc viết) kết quả tính. Cho HS đọc các phép tính và kết quả tính. Nhận xét -tuyên dương Bài 2: Khoanh tròn vào số lớn nhất Khoanh tròn vào số bé nhất - Nhận xét- tuyên dương Giải lao Bài 3: -Khi chữa bài có thể cho HS đổi vở cho nhau để kiểm tra độ dài đoạn thẳng vẽ được có đúng bằng 4cm không. Bài 4: .Vì bài toán được tóm tắt bằng hình vẽ nên theo hình vẽ của SGK thì độ dài đoạn thẳng AC bằng độ dài đoạn thẳng AB và BC.Do đó độ dài đoạn thẳng AC là 9 cm. 4.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học -Xem trước bài: Các số tròn chục. -2 HS làm bảng- Lớp làm nháp -HS tự làm rồi chữa bài -HS nêu yêu cầu -11+4+2=17 đọc là:Mười một cộng bốn bằng mười lăm,mười lăm cộng hai bằng mười bảy. HS tự nêu nhiệm vụ phải làm HS làm và chữa bài. a/Số lớn nhất 18 b/Số bé nhất 10 -HS nêu nhiệm vụ phải làm rồi làm bài HS tự làm rồi chữa bài Độ dài đoạn thẳng AC là: 3 + 6 = 9(cm) Đáp số: 9cm. Tuần 23 Thứ sáu ngày 1 tháng 2 năm 2013 Toán (Tiết 92) Các số tròn chục I.Mục tiêu: -Bước đầu nhận biết các số tròn chục; Biết đọc,viết, so sánh các số tròn chục -Làm bài tập 1, 2, 3. II.Đồ dùng: -9 bó - mỗi bó một que tính -Kẻ sẵn ở bảng : Số chục- Viết số - Đọc số II.Các hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của Trò 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ a/Tính: 13 + 4 = 18 - 5 = 17 - 4 = 13 + 5 = b/Trình bày bài giải theo tóm tắt sau: A 6cm B 2cm C ?cm Nhận xét - Ghi điểm 3.Bài mới: a/Giới thiệu: Ghi đề bài lên bảng b/Giới thiệu các số tròn chục Cho HS lấy bó 1 chục que tính và nói: có một chục que tính. Ghi bảng: một chục -Một chục còn gọi là mấy? Ghi bảng : 10 Số 20: HD tương tự như số 10 Số 30 - 90 : HD cách viết , đọc số. -Đếm theo chục: Từ một chục đến chín chục và ngược lại. -Đọc các số tròn chục từ 10 đến 90 và ngược lại -Các số tròn chục từ 10 đến 90 là những số có mấy chữ số ? Giải lao 4.Thực hành Bài 1: Viết (theo mẫu) a/HD làm mẫu cách đọc số, viết số Nhận xét b/Bài này yêu cầu làm gì? Nhận xét- tuyên dương c/Bài này yêu cầu làm gì? Thu một số vở chấm - Nhận xét Bài 2: Viết số tròn chục vào ô trống Trò chơi: Điền số tiếp sức GV phát cho mỗi tổ một băng giấy có ghi nội dung bài tập 2. Yêu cầu mỗi HS điền một số rồi chuyển cho bạn tiếp theo, cứ thế cho đến hết . Trong 3 phút đội nào điền đúng , nhanh, đội đó thắng .Em cuối cùng của tổ cầm băng giấy lên dán lên bảng. Nhận xét - Tuyên dương Bài 3:Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm Thu chấm một số vở - Nhận xét 4.Củng cố -Dặn dò: -Vừa rồi chúng ta học bài gì? -Đọc các số tròn chục vừa học? -Trong các số tròn chục số nào là số lớn nhất? -Số nào là số bé nhất? -Các số tròn chục là số có mấy chữ số? Nhận xét tiết học. Dặn dò: Về đọc và viết lại các số tròn chục. Xem trước bài : Luyện tập. Hát 2 HS lên bảng tính - lớp bảng con 1 HS lên bảng Nhận xét HS nhắc lại HS thực hiện 10 Cá nhân - đồng thanh cá nhân - đồng thanh HS trả lời 2 HS làm bảng - Lớp bảng con -Viết số 2 HS làm bảng - Lớp b/con Đọc số 2 HS làm bảng - Lớp làm vở 4 tổ tham gia Nhận xét Làm bảng cột 1 2 cột sau làm vở - HS trả lời

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctoan 23.doc
Tài liệu liên quan