Giáo án Lớp 2 Tuần 23 - Trường Tiểu học số 1 Nhơn Phú

Toán

Một phần ba

 I/Mục tiêu: Giúp HS

-Nhận biết “Một phần ba”

-Biết viết và đọc “Một phần ba”

-GDHS đọc và viết rõ ràng, chính xác

 II/Chuẩn bị:

-GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác. Tranh vẽ bài tập 2, 3 SGK

-HS: Sách giáo khoa

III/Hoạt động dạy-học:

1/Ổn định tổ chức: 1 Kiểm diện

2/Kiểm tra bài cũ: 4-Gọi 2 HS đọc bảng chia 3

-Gọi 2 HS lên bảng điền dấu lớn, dấu bé, dấu bằng

-Yêu cầu HS nhận biết hình nào đã tô

GV nhận xt

 

doc33 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 618 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 23 - Trường Tiểu học số 1 Nhơn Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
động của HS 8’ 9’ 9’ b/Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi GV yêu cầu HS thảo luận nhóm GV nêu nội dung cuộc hội thoại giữa Vinh & Nam -Khi điện thoại reo, bạn Vinh đã làm gì & nói gì? -Bạn Nam hỏi thăm bạn Vinh như thế nào? -Hai bạn Nam & Vinh đã nói chuyện với nhau ra sao? -Khi kết thúc điện thoại 2 bạn chào nhau như thế nào? * GV kết luận: Khi nhận & gọi điện thoại các em cũng phải có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tốn *KNS cơ bản được giáo dục: Kĩ năng giao tiếp khi nhận và gọi điện thoại c/Hoạt động 2: Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại GV viết 4 câu hội thoại vào 4 tờ giấy khổ lớn (mỗi câu 1 tờ) Gọi 4 HS, mỗi em cầm 1 tờ đứng thành hàng ngang & lần lượt đọc ngay câu của mình Khi có lệnh cuả GV các em di chuyển xếp thành đoạn hội thoại d/Hoạt động 3: Thảo luận nhóm GV phát phiếu thảo luận -Hãy nêu những việc cần làm khi nhận & gọi điện thoại? -Lịch sự khi gọi điện thoại thể hiện điều gì? * GV kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn gọn, nhấc & đặt máy nhẹ nhàng, . . .Lịch sự khi nhận & gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác & chính mình Theo dõi SGK, thảo luận nhóm & trả lời -Vinh nhấc máy & nói: A lô! Tôi nghe đây. -Bạn Nam hỏi: Chân bạn đã hết đau chưa? -Hai bạn nói chuyện rất thân mật, lịch sự -Hai bạn chào nhau & đặt ống nghe rất nhẹ nhàng Cả lớp lắng nghe Cả lớp theo dõi 4 HS tham gia, cả lớp theo dõi HS xếp theo thứ tự: Câu 1, câu 4, câu 2, câu 3 HS thảo luận Đại diện nhóm báo cáo kết quả -Nhấc ống nghe-Tự giới thiệu về mình -Nói năng nhẹ nhàng, lịch sự, đặt ống nghe nhẹ nhàng -Thể hiện sự tôn trọng người khác & tôn trọng chính mình Cả lớp lắng nghe 4/Củng cố: 2’ -Khi gọi điện thoại em thể hiện thái độ như thế nào? 5/Dặn dò: 1’ -GV nhận xét tiết học -Về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo(t2) Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Chính tả(tập chép) Bác sĩ Sói I/Mục tiêu: -Rèn kỉ năng đọc thành tiếng -Chép lại chính xác, trình bày đúng tóm tắt truyện Bác sĩ Sói. Làm đúng các bài tập phân biệt l/n hoặc ươc/ươt -Rèn tư thế ngồi viết ngay ngắn cho HS II/Chuẩn bị -GV: Bảng lớp chép sẵn bài chính tả -HS: Bảng con, bút chì III/Hoạt động dạy-học: 1/Ổn định tổ chức: 1’ Kiểm diện 2/Kiểm tra bøài cũ: 4’Gọi 2 HS lên bảng viết Mở cửa, màu mỡ, củ khoai, áo cũ GV nhận xét 3/Dạy bài mới: 32’ a/Giới thiệu bài: 1’Hôm nay các em viết chính tả tập chép bài Bác sĩ Sói GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 6’ 15’ 4’ 6’ b/Hướng dẫn tập chép: GV đọc mẫu Gọi 2 HS đọc lại -Tìm tên riêng trong đoạn chép? -Lời của Sói được đặt trong dấu gì? GV nêu từ khó c/Tập chép: Cho HS chép vào vở Chấm, chữa lỗi: Cho HS đổi vở chấm GV thu 5- 7 vở nhận xét c/Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu (ươc/ươt) Cho cả lớp làm vào vở, gọi 2 HS lên bảng Bài 3: Thi tìm nhanh các tiếng có vần ươc, ươt Chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm đại diện 1 bạn lên thi tìm GV nhận xét, tuyên dương Cả lớp theo dõi HS theo dõi SGK 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm -Ngựa, Sói -Được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu 2 chấm Viết bảng con từ khĩ Chép bài vào vở Đổi vở chấm lỗi 2 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi & làm bài vào vở -ước mong, khăn ướt, lần lượt, cái lược Mỗi nhóm đại diện 1 bạn lên thi đua -trước sau, mong ước, vững bước, thước kẻ -tha thướt, mượt mà, sướt mướt 4/Củng cố: 2 -GV nhắc lại các lỗi sai cơ bản 5/Dặn dò:1’ -GV nhận xét tiết học -Về nhà viết lại những tiếng viết sai chính tả, chuẩn bị bài sau Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên Rút kinh nghiệm:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2017 Toán Bảng chia 3 I/Mục tiêu: Giúp HS -Lập được bảng chia 3 -Thực hành chia cho 3 -GDHS tính cẩn thận, chính xác II/Chuẩn bị: -GV: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn -HS: Sách GK, vở bài tập III/Hoạt động dạy-học: 1/Ổn định tổ chức: 1’ Kiểm diện 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ -Gọi 3 HS đọc bảng chia 2 -Gọi 2 HS nêu tên gọi thành phần phép tính chia GV nhận xét, ghi điểm 3/Dạy bài mới: 31’ a/Giới thiệu bài: 1’Hôm nay các em học bảng chia 3 GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 13’ 17’ b/Giới thiệu phép chia 3: -Ôn bảng nhân 3 GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn -Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn, 4 tấm bìa có mấy chấm tròn? -Hình thành phép chia 3: -Trên các tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn? -Mỗi tấm có 3 chấm tròn, hỏi có mấy tấm bìa? -Để biết có mấy tấm bìa, ta làm phép tính gì? *GV kết luận: Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta có phép chia là 12 : 3 = 4 Cho HS lần lượt lập bảng chia 3-GV ghi bảng Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia c/Bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc đề Cho HS tự nhẩm để tìm kết quả Gọi HS nối tiếp nêu kết quả Bài 2: Gọi HS đọc đề Hướng dẫn HS tóm tắt: 3 tổ : 24 học sinh 1 tổ : học sinh ? Cho cả lớp làm vào vở, gọi 1 HS lên bảng giải Bài 3: Gọi HS đọc đề GV treo bảng phụ, hướng dẫn -Muốn tìm thương, ta làm như thế nào? Cho cả lớp làm vào vở bài tập, gọi HS lên bảng chữa Nhận xét HS lắng nghe Cả lớp theo dõi -Có 12 chấm tròn 3 x 4 = 12 (chấm tròn) -Có 12 chấm tròn -Có 4 tấm bìa -Phép tính chia 12 : 3 = 4 HS lập bảng chia 3 3:3=1 18:3=6 6: 3=2 21:3=7 9:3=3 24:3=8 12:3=4 27:3=9 15:3=5 30:3=10 -Tính nhẩm HS tự nhẩm và nêu kết quả 6:3=2 3:3=1 15:3=5 9:3=3 12:3=4 30:3=10 18:3=6 21:3=7 24:3=8 27:3=9 1 HS đọc đề, cả lớp theo dõi, làm vào vở BT Bài giải Số học sinh mỗi tổ có là: : 3 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh -Điền số Cả lớp theo dõi -Lấy số bị chia chia cho số chia HS lên bảng chữa 4/Củng cố: 3’ -Gọi 3 HS đọc bảng chia 3 5/Dặn dò: 1’ -GV nhận xét tiết học -Về nhà học bài, hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài “Một phần ba” Rút kinh nghiệm:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thủ công Ơân tập chương II: Phối hợp gấp, cắt, dán hình I/Mục tiêu: -Đánh giá kiến thức của HS qua sản phẩm là một trong những kỉ năng gấp, cắt, dán đã học -HS gấp, cắt, dán hình thành thạo. Học sinh yêu thích sản phảm mình đã làm được II/Chuẩn bị: -GV: Các hình mẫu của bài 7, 8, 9, 10, 11, 12 -HS: Giấy thủ công, kéo, hồ III/Hoạt động dạy-học: 1/Ổn định tổ chức: 1’ Kiểm diện 2/Kiểm tra bài cũ: 4’Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 3/Dạy bài mới: 27’ a/Giới thiệu bài: 1’Hôm nay các em làm bài kiểm tra GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 16’ 5’ b/Đề kiểm tra: Em hãy gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học GV giới thiệu các mẫu gấp, cắt, dán đã học *Chú ý: Nếp gấp & cắt phải thẳng, dán cân đối, phẳng, đúng qui trình kỉ thuật *Cho HS thực hành c/Đánh giá: GV nêu tiêu chuẩn đánh giá -Hoàn thành: Nếp gấp, đường cắt thẳng, thực hiện đúng qui định, dán cân đối phẳng -Chưa hoàn thành: Nếp gấp chưa phẳng, thực hiện chưa dúng qui trình GV đánh giá sản phẩm dựa trên ý kiến đánh giá của tập thể HS tự chọn 1 trong những nội dung đã học để thực hành HS theo dõi HS thực hành HS theo dõi Trình bày sản phẩm Cùng đánh giá sản phẩm 4/Củng cố: 2’ -Khi gấp, cắt, dán cần chú ý những gì? 5/Dặn dò:1’ -GV nhận xét tiết học -Chuẩn bị tiết sau làm dây xúc xích (mang giấy màu, kéo, hồ) Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------ Kể chuyện Bác sĩ Sói I/Mục tiêu: -Rèn kỉ năng nói: Dựa vào kỉ năng nói kể lại từng đoạn câu chuyện. Biết cùng các bạn trong nhóm dựng lại câu chuyện -Rèn kỉ năng nghe: Tập trung nghe bạn kể. Kể tiếp được lời bạn, nhận xét đúng lời kể của bạn -GDHS tính bình tĩnh trước những tình huống khó khăn II/Chuẩn bị: -GV: 4 tranh minh hoạ sách GK -HS: Xem trước câu chuyện III/Hoạt động dạy-học: 1/Ổn định tổ chức: 1’ Kiểm diện 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ Gọi 2 HS kể nối tiếp câu chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn GV nhận xét 3/Dạy bài mới: 32’ a/Giới thiệu bài: 1’Hôm nay các em tập kể lại câu chuyện Bác sĩ Sói GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 17’ 14’ b/Hướng dẫn kể chuyện: GV treo tranh Yêu cầu HS dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện -Tranh 1 vẽ cảnh gì? -Tranh 2: Sói thay đổi hình dáng như thế nào? -Tranh 3 vẽ cảnh gì? -Tranh 4 cho chúng ta biết điều gì? *KNS cơ bản được giáo dục: Ra quyết định; Ứng phĩ với căn thẳng. Cho HS tập kể từng đoạn trong nhóm Gọi HS thi kể trước lớp c/Phân vai dựng lại câu chuyện: GV cho HS tự phân vai kể chuyện Gọi 1 số nhóm thi kể trước lớp & nêu ý nghĩa câu chuyện HS quan sát tranh -Ngựa đang gặm cỏ, Sói rỏ dãi vì thèm thịt Ngựa -Sói mặc áo khoác trắng, đội mũ thêu chữ thập đỏ, đeo ống nghe, đeo kính giả làm bác sĩ -Sói ngon ngọt dụ dỗ, mon men đến gần Ngựa -Ngựa tung vó đá 1 cú giáng trời. Sói bật ngửa 4 cẳng huơ giữa trời, mũ văng ra, kính vỡ tan HS tập kể trong nhóm HS thi kể trước lớp Các nhóm phân vai tập kể & thi kể trước lớp 4/Củng cố: 2’ -Nêu lại ý nghĩa câu chuyện? 5/Dặn dò: 1’ -GV nhận xét tiết học -Về nhà tập kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài tiếp theo: Quả tim khỉ Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------ ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tập đọc Nội qui Đảo Khỉ I/Mục tiêu: -Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt, hơi đúng, đọc đúng, rành rẽ từng điều qui định -Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu các từ khó: Nội qui, du lịch, bảo tồn, quản lí. Hiểu & có ý thức tuân theo nội qui -GDHS có ý thức tuân theo nội qui nhà trường, nội qui công cộng II/Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ viết 2 điều trong bảng nội qui để hướng dẫn HS luyện đọc, bảng nội qui nhà trường -HS: Sách GK III/Hoạt động dạy-học: 1/Ổn định tổ chức: 1’ Kiểm diện 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ Gọi 2 HS đọc bài “Bác sĩ Sói” & trả lời câu hỏi HS1 : Đọc đoạn 1- trả lời câu hỏi -Tìm từ ngữ chỉ sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa? HS2 : Đọc đoạn 2- trả lời câu hỏi -Sói đã làm gì để lừa Ngựa? GV nhận xét 3/Dạy bài mớùi: 32’ a/Giới thiệu bài: 1’Để giữ trật tự nơi cơng cộng, phải cĩ nội quy cho mọi người cùng tuân theo. Hôm nay, các em học bài “Nội quy Đảo Khỉ”để hiểu thế nào là nội quy, cách đọc một bản nội quy. GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 12’ 13’ 6’ b/Luyện đọc: GV đọc mẫu *Đọc nối tiếp câu Luyện HS đọc từ khó *Đọc nối tiếp đoạn -Luyện cho HS đọc câu văn dài Gọi 1 HS nêu chú giải SGK *Đọc từng đoạn trong nhóm *Thi đọc giữa các nhóm c/Tìm hiểu bài: Câu 1: Nội qui Đảo Khỉ gồm có mấy điều? Câu 2: Em hiểu những điều qui định nói trên như thế nào? *Tích hợp giáo dục BVMT: HS tìm hiểu những điều cần thực hiện nội quy khi đến tham Câu 3: Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại cười khoái chí? d/Luyện đọc lại: Gọi 2,3 cặp HS thi đọc bài HS lắng nghe -HS nối tiếp nhau đọc từng câu HS đọc tiếng khó: bảo tồn, tham quan, trêu chọc, khoái chí, khành khạch -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn -HS đọc câu văn dài -1.//Mua vé tham quan trước khi lên đảo.// -2. //Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng.// 1 HS nêu chú giải, cả lớp theo dõi -HS đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm -Gồm 4 điều -HS thảo luận nhóm 4 & nêu: Đ1: Ai cũng phải mua vé mới được lên đảo Đ2: Không được lấy đá ném thú, lấy que, . . . Đ3: Thức ăn lạ có thể làm thú mắc bệnh . . . Đ4: Không vức rác. . . để giữ vệ sinh môi trường -Vì nội quy này bảo vêï loài khỉ & bảo vệ môi trường HS thi đọc bài 4/Củng cố: 3’ -1 số HS nêu nội dung bài tập đọc -Giới thiệu nội quy nhà trường. Gọi 1 số HS nêu những điều cơ bản trong nội qui nhà trường & nhắc nhở HSvề nhà đọc và thực hiện *KNS cơ bản được giáo dục: Sống, làm việc, học tập phải tuân theo nội quy : nhà trường, nơi cơng cộng, 5/Dặn dò: 1’ -GV nhận xét tiết học -Về nhà đọc lại bài và trả lời câu hỏi SGK, chuẩn bị bài sau: Quả tim khỉ. Rút kinh nghiệm:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 15 tháng 2 năm 2017 Toán Một phần ba I/Mục tiêu: Giúp HS -Nhận biết “Một phần ba” -Biết viết và đọc “Một phần ba” -GDHS đọc và viết rõ ràng, chính xác II/Chuẩn bị: -GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác. Tranh vẽ bài tập 2, 3 SGK -HS: Sách giáo khoa III/Hoạt động dạy-học: 1/Ổn định tổ chức: 1’ Kiểm diện 2/Kiểm tra bài cũ: 4’-Gọi 2 HS đọc bảng chia 3 -Gọi 2 HS lên bảng điền dấu lớn, dấu bé, dấu bằng -Yêu cầu HS nhận biết hình nào đã tô GV nhận xét 3/Dạy bài mới: 31’ a/Giới thiệu bài: 1’Hôm nay các em học bài “Một phần ba” GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 20’ 10’ b/Giới thiệu “Một phần ba” GV treo hình vuông Cho HS quan sát GV dùng thước chia hình vuông thành 3 phần bằng nhau -Lấy 1 phần được 1 phần mâùy hình vuông? GV dùng kéo cắt hình vuông *Tương tự GV dùng kéo cắt hình tròn, hình tam giác Trong toán học để thể hiện hình vuông Người ta dùng số “Một phần ba” GV ghi Gọi 1 HS lên bảng viết c/Thực hành: Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu GV treo hình vẽ như SGK Cho HS quan sát hình vẽ, trả lời Cho HS làm bài vào vở HS theo dõi HS quan sát & trả lời câu hỏi -Được hình vuông HS quan sát 1 số HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con 1 HS đọc , cả lớp theo dõi -Đã tô màu hình A, C, D Vì hình A, C, D được chia làm 3 phần, tô màu 1 phần -Hình B đã tô màu hình vuông 4/Củng cố: 3’ -Gọi 1 số HS đọc & viết 5/Dặn dò: 1’ -GV nhận xét tiết học -Về nhà học bài, hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài “Luyện tập” Rút kinh nghiệm:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tập viết Chữ hoa T I/Mục tiêu: -Rèn kỉ năng viết chữ: Biết viết chữ T hoa theo cỡ vừa và cỡ nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng “Thẳng như ruột ngựa” theo cỡ nhỏ -HS viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng qui định -GDHS tính cẩn thận và kiên trì II/Chuẩn bị: -GV: Mẫu chữ T đặt trong khung chữ, bảng phụ viết câu ứng dụng -HS: Bảng con, vở tập viết III/Hoạt động dạy-học: 1/Ổn định tổ chức: 1’ Kiểm diện 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ -Gọi 1 HS đọc cụm từ ứng dụng -Gọi 2 HS lên bảng viết chữ S -Gọi 1 HS lên bảng viết chữ Sáo GV nhận xét 3/Dạy bài mới: 32’ a/Giới thiệu bài: 1’Hôm nay các em tập viết chữ T hoa GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10’ 18’ 3’ b/Hướng dẫn viết chữ hoa: *GV treo chữ mẫu T hoa hướng dẫn HS cách viết: -Chữ T hoa cao mấy li? -Chữ T gồm mấy nét? GV viết mẫu lên bảng & hướng dẫn HS viết Nét 1: Đặt bút ĐK4& ĐK5 viết nét cong trái nhỏ, dừng bút trên ĐK6 Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1viết nét lượn ngang từ trái sang phải, dừng bút trên ĐK6 Nét 3:Từ điểm dừng bút của nét 2 viết tiếp nét cong trái to, cắt nét lượn ngang tạo thành vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ rồi chạy xuốngdưới phần cuối uốn cong vào trong, dừng bút ở ĐK2 *Hướng dẫn HS viết bảng con: Cho HS viết bảng con 2,3 lượt GV nhận xét, uốn nắn *Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: Gọi 1 HS đọc cụm từ ứng dụng GV giải nghĩa: Có tính ngay thẳng c/Thực hành GV nêu yêu cầu bài viết: Viết 1 dòng Chữ T cỡ vừa 2 dòng chữ T cỡ nhỏ, 1 dòng chữ Thẳng cỡ vừa, 3 dòng ứng dụng cỡ nhỏ d/Chấm bài: GV thu 5-7 vở nhận xét HS quan sát & trả lời câu hỏi -Chữ T hoa cao 5 li -Gồm 1 nét viết liền kết hợp 3 nét cơ bản: 2 nét cong trái, 1 nét lượn ngang Cả lớp theo dõi HS viết bảng con -Thẳng như ruột ngựa HS quan sát HS lắng nghe HS viết vào vở HS theo dõi 4/Củng cố: 2’ -Gọi 2 HS thi viết đúng mẫu 5/Dặn dò: 1’ -GV nhận xét tiết học -Về nhà tập viết, chuẩn bị viết chữ hoa U, U Rút kinh nghiệm:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Từ ngữ về muông thú.Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ? I/Mục tiêu: -Mở rộng vốn từ về các loài thú -Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào? -GDHS biết yêu quí và bảo vệï các loài chim II/Chuẩn bị: -GV: Tranh vẽ phóng to các loài chim, tranh ảnh phóng to 16 loài chim bài tập1 -HS: Sách GK, vở bài tập III/Hoạt động dạy học: 1/Ổn định tổ chức: 1’ Kiểm diện 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ -GV treo tranh các loài chim đã học, gọi 1 HS nêu tên các loài chim trong tranh? -Gọi 2 HS nêu các thành ngữ nói về các loài chim? GV nhận xét 3/Day bài mới: 32’ a/Giới thiệu bài: 1’Hôm nay các em tìm hiểu từ ngữ về muôn thú & tập đặt câu hỏi có cụm từ Như thế nào? GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 31’ b/Hướng dẫn bài tập: Bài 1 :(viết) Gọi 1 HS nêu yêu cầu GV treo tranh 16 loài thú có tên Gọi 1 HS lên bảng chữa Bài 2: Gọi 1 HS nêu yêu cầu -Thỏ chạy như thế nào? -Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào? -Gấu đi như thế nào? -Voi kéo gỗ ra sao? Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu GV làm mẫu: -Trâu cày rất khoẻ -Ngựa phi nhanh như bay -Thấy 1 chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm ăn rỏ dãi Đọc xong nội qui khỉ Nâu cười khành khạch Xếp tên các con vật vào nhóm thích hợp HS làm vào vở bài tập, 1 HS lên bảng chữa -Thú dữ (nguy hiểm): Hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác -Thú không nguy hiểm: Thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu 1 HS nêu đề bài, cả lớp đọc thầm SGK, 2 HS đối đáp -Thỏ chạy như bay. (nhanh như tên bắn) -Sóc chuyền từ cành này sang cành khác thoăn thoắt. -Gấu đi lắc la, lắc lư. -Voi kéo gỗ rất khoẻ. 1 HS đọc yêu cầu: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm HS trao đổi & phát biểu ý kiến Trâu cày như thế nào? -Ngựa phi như thế nào? -Thấy 1 chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm như thế nào? -Đọc xong nội quy khỉ Nâu cười như thế nào? 4/Củng cố: 2’ -GV tổ chức cho HS tìm và nói tên 1 số con vật, nhóm nào nhiều thì nhóm đó thắng 5/Dặn dò: 1’ -GV nhận xét tiết học -Về nhà xem bài, hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về lồi thú. Dấu chấm, dấu phẩy Rút kinh nghiệm:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2017 Toán Luyện tập I/Mục tiêu: Giúp HS -Biết cách tìm 1 thừa số khi biết tích & thừa số kia. Biết cách trình bày bài giải -Làm tính và giải toán thành thạo -GDHS tính cẩn thận, tự giác II/Chuẩn bị: -GV: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn -HS: SGK, vở bài tập, bảng con III/Hoạt động dạy-học: 1/Ổn định tổ chức : 1’Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 2/Kiểm tra bài cũ: 4’ -Gọi 2 HS đọc bảng chia 3 -Nhận biết 1 số hình đã tô màu 1/3 GV nhận xét 3/Dạy bài mới: 31’ b/Giới thiệu bài: 1’Hôm nay các em học bài “Luyện tập GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 30’ b/Bài tập: Bài 1: Tính nhẩm GV chép đề lên bảng, yêu cầu HS tự làm bài vào vở Gọi 3 HS lên bảng chữa bài Bài 2: Tính nhẩm GV chép đề lên bảng, yêu cầu HS làm bài vào vở Gọi 4 HS lên bảng chữa bài tập Bài 3: Tính theo mẫu GV làm mẫu 8cm : 2 = 4cm Gọi 2 HS lên bảng Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề Gọi 1 HS lên bảng ghi tóm tắt Gọi 1 HS lên bảng giải Bài 5: Gọi 1 HS đọc đề Cho HS làm vở bài tập Gọi 1 HS lên bảng giải HS làm bài vào vở bài tập, 3 HS lên bảng chữa bài 6 : 3 = 2 12 : 3 = 4 30 : 3 = 10 9 : 3 = 3 27 : 3 = 9 24 : 3 = 8 15 : 3 = 5 18 : 3 = 6 3 : 3 = 1 HS tự làm vào vở bài tập 4 HS lên bảng chữa bài (Mỗi em làm 1 phép tính nhân & 1 phép tính chia) HS theo dõi & làm vào vở bài tập 2 HS lên bảng chữa bài 15cm : 3 = 5cm 14cm : 2 = 7cm 9kg : 3 = 3kg 21 l : 3 = 7 l 10dm : 2 = 5dm 1 HS đọc đề, cả lớp theo dõi 1 HS lên bảng ghi tóm tắt, cả lớp làm vào vở bài tập, 1 HS lên bảng giải Bài giải Số ki-lơ-gam gạo cĩ trong mỗi túi là: 15 : 3 = 5(kg) Đáp số: 5kg gạo 1 HS đọc đề, cả lớp theo dõi Cả lớp làm vở bài tập, 1 HS lên bảng giải Bài giải Số can dầu rót được là: 27 : 3 = 9 (can) Đáp số: 9 can dầu 4/Củng cố: 2’ -Gọi 1 HS đọc bảng chia 3 5/Dặn dò: 1’ -GV nhận xét tiết học -Về nhà xem bài, hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài “Tìm một thừa số của phép nhân” Rút kinh nghiệm:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tự nhiên và Xã hội Ơn tập: Xã hội I/Mục tiêu: Sau bài học HS biết -Kể tên các kiến thức đã học về chủ đề xã hội. Kể với bạn về gia đình, trường học, cuộc sống xung quanh phạm vi quận(huyện) -Yêu quí gia đình và quê hương của mình -GDHS có ý thức giữ cho môi trường nhà ở, trường học sạch đẹp II/Chuẩn bị: -GV: Tranh ảnh về chủ đề xã hội -HS: Tranh ảnh và SGK III/Hoạt động dạy-học: 1/Ổn định tổ chức : 1’Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 2/Kiểm tra bài cũ: 4’Gọi 2 HS trả lời câu hỏi -Em ở huyện nào? -Người dân ở huyện em thường làm nghề gì? GV nhận xét 3/Dạy bài mới: 32’ a/Giới thiệu bài: 1’Hôm nay các em ôn tập chủ đề xã hội GV ghi đề bài lên bảng TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 31’ Hoạt động1: Chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ” GV ghi các câu hỏi bỏ vào hộp. Gọi lần lượt từng HS lên bốc, trúng câu nào trả lời câu đó. Cả lớp bổ sung -Em hãy kể về gia đình em? -Kể tên những đồ dùng trong nhà em? -Em hãy nêu cách bảo quản các đồ dùng? -Kể về ngôi trường em? -Kể về những công việc của các bạn trong lớp em? -Kể tên các phòng ở trường em? -Có các loại đường giao thông nào? Phương tiện giao thông nào đi trên các loại đường đó? -Em sống ở huyện nào? Kể tên một số nghề chính & sản phẩm ở địa phương em? HS theo dõi Cả lớp lắng nghe & cùng tham gia chơi -Ba, mẹ, anh, chị -Bàn, ghế, tủ, tivi -Thường xuyên lau chùi -Trường em rất đẹp, trước cổng có 2 câ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN23.doc
Tài liệu liên quan