Giáo án Lớp 2 Tuần 24 - Trường Tiểu học Liệp Tuyết

Tiết 4 Tập viết

Chữ hoa U,Ư

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ.

- Viết U - Ư (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.

2. Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.

3. Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận

II. Chuẩn bị:

- GV: Chữ mẫu U - Ư . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.

- HS: Bảng, vở

III. Các hoạt động:

 

docx37 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 524 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 24 - Trường Tiểu học Liệp Tuyết, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ận xét, tổng kết trò chơi và tuyên dương những học sinh trả lời đúng và nhanh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng:Bảng chia 4. Học sinh tham gia chơi. - Lắng nghe. - Học sinh mở sách giáo khoa,trình bày bài vào vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút) *Mục tiêu: - Lập được bảng chia 4. - Nhớ được bảng chia 4. *Cách tiến hành: Làm việc cả lớp Việc 1: Ôn tập phép nhân 4 - Giáo viên gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm 4 chấm tròn như sách giáo khoa. - Hỏi: mỗi tấm bìa có bốn chấm tròn; ba tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn? - Để có 12 chấm tròn ta làm phép tính gì và nêu phép tính đó? - Giáo viên chép phép nhân lên bảng: 4 x 3 = 12 Việc 2: Hình thành phép chia 4 - Giáo viên hỏi: Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? - Giáo viên kết luận: Từ phép nhân: 3 x 4 = 12, ta có phép chia: 12 : 4 = 3 Việc 3 Lập bảng chia 4 - Yêu cầu học sinh lập bảng chia 4. - Tổ chức cho học sinh học thuộc bảng chia 4. Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2 - Học sinh quan sát. - Mỗi tấm bìa có bốn chấm tròn, 3 tấm bìa có 12 chấm tròn. - Để có 12 chấm tròn ta làm phép nhân. 4 x 3 = 12 - Học sinh quan sát. - Học sinh trả lời: Có 3 tấm bìa. - Học sinh đọc. - Học sinh thực hiện: 4 : 4 = 1, 8 : 4 = 2, ...., 40 : 4 = 10. - Học sinh đọc thuộc bảng chia 4. 3. HĐ thực hành: (14 phút) *Mục tiêu: - Nhớ được bảng chia 4. - Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp Bài 1: - Bài tập yêu cầu gì? - Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả. - Nhận xét bài làm từng học sinh. Bài 2: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung. *Bài tập PTNL (M3, M4): * Bài tập PTNL (M3, M4) Bài tập 3: Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Tính nhẩm. - Học sinh chia sẻ: 8 : 4 =2 12: 4 =3 24: 4 =6 40: 4=10 16 : 4 =4 20: 4 = 5 4 : 4 =1 28: 4=7 36: 4 = 9 32: 4 = 8 - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Có 32 học sinh xếp thành 4 hàng đều nhau. - Mỗi hàng có mấy học sinh? - Học sinh chia sẻ: Bài giải: Số học sinh mỗi hàng có là: 32 : 4 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh - Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo kết quả với giáo viên: Bài giải: Xếp được số hàng là: 32 : 4 = 8 (hàng) Đáp số: 8 hàng 3.HĐ Tiếp nối. - Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh bảng chia 4. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh đọc đồng thanh. - Học sinh lắng nghe. Tiết 2. Phân môn:kể chuyện Quả tim khỉ I,MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ khôn khéo thoát nạn. Những kẽ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện “Quả tim khỉ”. Một số học sinh biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2) (M3, M4). 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: 4 tranh minh họa nội dung từng đoạn câu chuyện. - Học sinh: Sách giáo khoa, mặt nạ Khỉ, hình ảnh Cá Sấu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.HĐ Khởi động - Tổ chức cho học sinh thi đua kể lại câu chuyện Bác sĩ Sói. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Học sinh tham gia thi kể. - Lắng nghe. 2. HĐ kể chuyện. (22 phút) *Mục tiêu: Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện “Quả tim khỉ”. Một số học sinh biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2) (M3, M4). *Cách tiến hành: Việc 1: Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp - Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện Bác sĩ Sói - Yêu cầu 1 học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp quan sát từng tranh minh họa (Sách giáo khoa trang 42) - Giáo viên treo tranh, hướng dẫn học sinh quan sát, tóm tắt các sự việc vẽ trong tranh. + Tranh 1 Vẽ cảnh gì? + Tranh 2 Cá Sấu làm gì? + Tranh 3 Khỉ như thế nào? + Tranh 4 Bị Khỉ mắng, Cá Sấu như thế nào? - Yêu cầu học sinh dựa vào gợi ý kể lại câu chuyện thành 4 đoạn. - Chia nhóm 3 học sinh Yêu cầu học sinh kể trong nhóm. - Mời đại diện nhóm lên kể trước lớp (kể nối tiếp), mỗi em một đoạn - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm kể tốt nhất. Việc 2: Phân vai dựng lại câu chuyện: Làm việc cặp đôi - Phân vai: + Người dẫn chuyện: giọng kể đoạn 1 vui vẻ; đoạn 2 hồi hộp; đoạn 3 - 4 hả hê. + Giọng Khỉ: chân thật, hồn nhiên ở đoạn kết bạn với Cá Sấu; Khỉ bình tĩnh, khôn ngoan khi nói với Cá Sấu ở giữa sông; phẫn nộ khi mắng Cá Sấu. + Giọng Cá Sấu: giả dối. - Yêu cầu 3 học sinh thể hiện đóng vai trước lớp, có sử dụng hình, ảnh của nhân vật. - Nhận xét, tuyên dương nhóm dựng lại câu chuyện tốt. - Kể đúng văn bản: Đối tượng M1, M2 - Kể theo lời kể của bản thân: M3, M4 - Học sinh theo dõi và quan sát tranh. - Học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời các bạn khác bổ sung. + Tranh 1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu. + Tranh 2: Cá Sấu vờ mời Khỉ về nhà chơi. + Tranh 3: Khỉ thoát nạn. + Tranh 4: Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lủi mất. - Kể chuyện theo nhóm 3. Học sinh tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm. Hết 1 lượt lại quay lại từ đoạn 1 thay đổi người kể. Học sinh nhận xét cho nhau về nội dung – cách diễn đạt cách thể hiện của mỗi bạn trong nhóm mình. - Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp. - Học sinh nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm kể hay. - 3 học sinh thể hiện đóng vai trước lớp. - Học sinh theo dõi. - Học sinh nhận xét lời kể của bạn 3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút) *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Thảo luận trong cặp -> Chia sẻ trước lớp Câu chuyện kể về việc gì? - Nội dung của câu chuyện là gì? Khuyến khích đối tượng M1 trả lời CH1, M2 trả lời CH2 Học sinh trả lời. - Học sinh trả lời: Khỉ kết bạn với Cá Sấu bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ khôn khéo thoát nạn. Những kẽ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. 4. HĐ Tiếp nối: (5phút) - Hỏi lại tên câu chuyện. - Hỏi lại những điều cần nhớ. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị: Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Học sinh nhắc lại - Học sinh trả lời - Lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. Tiết 4 phân môn: chính tả(nghe-viết) Quả tim khỉ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật từ “Bạn là ai?...hoa quả mà khỉ hái cho.” của bài Quả tim khỉ Sách Tiếng Việt 2 Tập 2 trang 51. - Làm được bài tập 2a, bài tập 3a. 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả s/x. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung đoạn viết, bảng phụ ghi nội dung bài tập chính tả. - Học sinh: Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1 HĐ Khởi động. - Hát - Nhận xét bài làm của học sinh ở tiết trước, khen em viết tốt. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng - Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan. - Lắng nghe. - Mở sách giáo khoa 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài chép để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý: + Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao? + Tìm lời của Khỉ và của Cá Sấu. Những lời nói ấy đặt sau dấu gì? - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con: Khỉ, Cá Sấu, kết bạn,... - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Học sinh lắng nghe - Học sinh trả lời từng câu hỏi của giáo viên. Qua đó nắm được nội dung đoạn viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý: + Những chữ trong bài chính tả phải viết hoa là Khỉ và Cá Sấu. Vì đó là tên riêng. Bạn, Vì, Tôi, Từ: viết hoa vì đó là những chữ đứng đầu câu. + Lời của Khỉ: (“Bạn là ai? Vì sao bạ khóc?”) được đặt sau dấu hai chấm, gạch đầu dòng. + Lời của cá Sấu: (“Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.”) được đặt sau dấu gạch đầu dòng. - Luyện viết vào bảng con, 1 học sinh viết trên bảng lớp. - Lắng nghe. 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Học sinh viết lại chính xác một đoạn trong bài: Quả tim Khỉ. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. Lưu ý: - Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1 Lắng nghe. - Học sinh viết bài vào vở. 4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút) *Mục tiêu: - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo bài trong sách giáo khoa. - Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. lắng nghe 5. HĐ làm bài tập: (6 phút) *Mục tiêu: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả s/x. *Cách tiến hành: Bài 2a: Hoạt động cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu học sinh chia sẻ kết quả. - Nhận xét, chốt đáp án: + say sưa, xay lúa. + xông lên, dòng sông. Bài 3a: Hoạt động theo nhóm – Chia sẻ trước lớp - Tên nhiều con vật thường bắt đầu bằng s: sói,sẻ, sứa,... - Em hãy tìm thêm các tên khác. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh tích cực. Học sinh đọc yêu cầu và tự làm bài. - Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Học sinh chia sẻ: + say sưa, xay lúa. + xông lên, dòng sông. - Lắng nghe. - Học sinh lắng nghe. - Lớp chia thành 4 nhóm. Học sinh trao đổi rồi ghi vào phiếu học tập (thời gian 2 phút). Hết thời gian đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả. - Cả lớp cùng giáo viên chốt lại kết quả đúng.Tuyên dương những nhóm tìm nhiều nhất 6. HĐ tiếp nối: (3 phút) Cho học sinh nêu lại tên bài học. - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học. - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai (10 lần). Xem trước bài chính tả sau: Voi nhà. - Học sinh nêu. - Lắng nghe. - Quan sát, học tập. - Lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. ______________________________________ Tiết 5 phân môn: Tự nhiên xã hội Cây sống ở đâu? I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 1. Kiến thức - HS biết kể tên nơi sống của 1 số loại cây 2. Kỹ năng: HS thấy cây có thể sống ở khắp mọi nơi trên cạn, dưới nước và cây có rễ hút được chất bổ dưỡng trong không khí 3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích sưu tầm cây cối, biết bảo vệ cây cối II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh minh hoạ, 1 số cây thật III, hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: giới thiệu bài Hoạt động 2: làm việc với SGK Cách tiến hành. + bước 1: làm việc theo nhóm nhỏ +bước 2: làm việc cả lớp. -cây sống ở đâu? =>kết luận chung. Hoạt động 3. Triển lãm Bước 1: hoạt động theo nhóm nhỏ. -yêu cầu các thành viên trong nhóm đưa ra những tranh ảnh hoặc cành lá đã sưu tầm cho cả lớp xem. Bước 2: hoạt động cả lớp. Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm. Hoạt động 3. Củng cố- dặn dò. -nhận xét tiết học. Lắng nghe Hs quan sát hình trong sgk và nói về nơi sống của cây cối trong từng hình. -đại diện các nhóm trình bày trước lớp. Hs trả lời Đại diện nhóm nêu tên và nơi sống của chúng. Lắng nghe _____________________________________________________________________ Ngày soạn: thứ ngày tháng 2 năm 2019 Ngày dạy: thứ 4 ngày 20 tháng 2 năm 2019 Tiết 1 Toán Một phần tư I, mục tiêu I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu được “Một phần tư” 2. Kỹ năng: - Nhận biết, viết và đọc 1/4 3. Thái độ: - Ham thích môn học. II. Chuẩn bị - GV: Các mảnh bìa hoặc giấy hình vuông, hình tròn. - HS: Vở III, các hoạt động dạy-học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bảng chia 4 GV yêu cầu HS đọc bảng chia 4 Sửa bài 5: Số hàng xếp được là: 32 : 4 = 8 (hàng) Đáp số: 8 hàng GV nhận xét 3. Bài mới a,Giới thiệu: (1’).Một phần tư B,Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giúp HS hiểu được “Một phần tư” 1,Giới thiệu “Một phần tư” (1/4) -HS quan sát hình vuông và nhận thấy: -Hình vuông được chia thành 4 phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế đã tô màu một phần bốn hình vuông (một phần bốn còn gọi là một phần tư) -Hướng dẫn HS viết: 1/4; đọc : Một phần tư. =>Kết luận: Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau, lấy đi 1 phần (tô màu) được 1/4 hình vuông. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS quan sát các hình rồi trả lời: -Tô màu 1/4 hình A, hình B, hình C. Bài 2: HS quan sát các hình rồi trả lời: -Hình có 1/4 số ô vuông được tô màu là: hình A, hình B, hình D. -Có thể hỏi: Ở hình C có một phần mấy ô vuông được tô màu? Bài 3: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời: -Hình ở phần a) có 1/4 số con thỏ được khoanh vào. GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng. Bảng phụ: Có 20 chấm tròn. Em hãy khoanh tròn ¼ số chấm tròn trên bảng. GV nhận xét – tuyên dương. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát 3 hs lên đọc bảng chia. 1 hs sửa bài tập 5 Nhận xét Lắng nghe -hs quan sát Hs viết ¼ Lắng nghe Hs quan sát Hs tô màu Hs quan sát rồi trả lời câu hỏi -hs trả lời, nhận xét. Hs quan sát HS tô màu và nêu tranh vẽ ở phần a có 1/4 số con thỏ được khoanh vào. Hs tham gia chơi Lắng nghe ______________________________________ Tiết 3 Tập đọc Voi nhà I, mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người - Trả lời được câu hỏi trong sách giáo khoa. 2. Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong bài .Chú ý các từ: khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, lừng lững, lúc lắc, quặp chặt vòi. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn hoc. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn câu văn cần luyện đọc, sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Giáo viên và học sinh hát bài: Chú voi con ở bản đôn - Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài hát. - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài: Muông thú mỗi con một vẻ; con khỉ hay bắt chước, con voi có sức khỏe phi thường... Những con vật ấy được nuôi dạy sẽ thành những con vật có ích, phục vụ cho con người. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được biết thêm câu chuyện thú vị về một chú voi nhà với sức khỏe phi thường đã dùng vòi kéo chiếc xe ô-tô khỏi vũng lầy giúp con người, qua bài Voi nhà. - Học sinh thực hiện. - Học sinh trả lời. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ: khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, lừng lững, lúc lắc, quặp chặt vòi. - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: voi nhà, khựng lại, rú ga, vục (xuống vũng), thu lu, lùng lũng. *Cách tiến hành: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Lưu ý học sinh cách đọc. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp. - Luyện đọc từ khó: khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, lừng lững, lúc lắc, quặp chặt vòi. Chú ý phát âm đối với đối tượng M1 c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. - Yêu cầu học sinh giải nghĩa các từ: voi nhà, khựng lại, rú ga, vục (xuống vũng), thu lu, lừng lững. - Giáo viên hướng dẫn và yêu cầu học sinh đọc cách ngắt giọng, nhấn giọng một số câu dài, nhấn giọng một số từ, thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp. d. Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc. - Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm. g. Đọc toàn bài. - Yêu cầu học sinh đọc. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Học sinh lắng nghe, theo dõi. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp (2 lượt bài) - Học sinh luyện từ khó (cá nhân, cả lớp). - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc câu khó: - Học sinh đọc cá nhân: Voi nhà: Voi được người nuôi, dạy để làm một số việc. Khựng lại: dừng lại đột ngột vì một tác động bất ngờ. Rú ga: tăng thêm ga cho máy nổ mạnh. Vục (xuống vũng): chúi ngập hẳn xuống. Thu lu: thu người gọn nhỏ lại. Lừng lững: to lớn và như từ đầu hiện ra trước mắt, gây ấn tượng mạnh. - Luyện câu: + Nhưng kìa,/ con voi quặp chặt vòi vào đầu xe/ và co mình lôi mạnh...vũng lầy.// + Lôi xong,/ nó huơ vòi....lùm cây/ rồi lững thững...bản Tun.// - Học sinh hoạt động theo căp, luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài. - Các nhóm thi đọc. - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt. - Lắng nghe. - 2 học sinh nối tiếp nhau đọc lại cả bài. 3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp -Yêu cầu lớp đọc thầm cả bài & TLCH: - Câu hỏi 1: Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng? - Yêu cầu học sinh đọc bài. - Câu hỏi 2: Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe? - Câu hỏi 3: Con voi đã giúp họ như thế nào? - Lớp đọc thầm cả bài. - Học sinh trả lời: Những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng vì xe bị sa xuống vũng lầy,không đi được. - Đọc thầm. - Học sinh trả lời: Khi thấy con voi đến gần xe mọi người sợ con voi đập tan xe. Tứ lấy súng định bắn nhưng Cần ngăn lại. - Học sinh trả lời: Voi quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình, lôi mạnh chiếc xe qua khỏi vũng lầy. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên đọc mẫu lần hai. - Hướng dẫn học sinh cách đọc. - Yêu cầu học sinh luyện đọc trong nhóm. - Tổ chức cho các nhóm thi đọc. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bìnhchọn học sinh đọc tốt nhất. Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4 - Lớp theo dõi. - Học sinh lắng nghe. - Các nhóm luyện đọc lại bài. - Các nhóm thi đọc. - Lớp lắng nghe, nhận xét 5. HĐ Tiếp nối: (4 phút) - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài học. - Giáo viên cho học sinh xem một số hình ảnh voi nhà giúp người làm những việc nặng nhọc. Giáo viên nói thêm: Loài voi ngày nay không còn nhiều ở rừng việt Nam, nhà nước ta đang có nhiều biện pháp bảo vệ loài voi. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Học sinh trả lời: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người. - Học sinh quan sát, lắng nghe. - Lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. _________________________________________ Tiết 4 Tập viết Chữ hoa U,Ư I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ. - Viết U - Ư (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. 2. Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. 3. Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị: - GV: Chữ mẫu U - Ư . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng, vở III. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: T Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Thẳng như ruột ngựa. GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) U – Ư . Ươm cây gây rừng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 1,Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ U Chữ U cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ U và miêu tả: + Gồm 2 nét là nét móc hai đầu( trái- phải) và nét móc ngược phải. GV hướng dẫn cách viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 5, viết nét móc hai đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài, dừng bút trên đường kẽ 2. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút thẳng lên đường kẽ 6 rồi đổi chiều bút, viết nét móc ngược(phải) từø trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẽ 2. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 2,HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. 3,Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ Ư -Chữ Ư cao mấy li? -Gồm mấy đường kẻ ngang? -Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ Ư và miêu tả: + Như chữ U, thêm một dấu râu trên đầu nét 2. GV hướng dẫn cách viết: -Trước hết, viết như viết chữ U . Sau đó, từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đường kẽ 6, chỗ gần đầu nét 2, viết một dấu râu nhỏ có đuôi dính vào phần đầu nét 2. -GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết 4,,HS viết bảng con. -GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. -GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ 1,Giới thiệu câu: Ươm cây gây rừng. 2,Quan sát và nhận xét: -Nêu độ cao các chữ cái. -Cách đặt dấu thanh ở các chữ. -Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? -GV viết mẫu chữ: Ươm lưu ý nối nét Ư và ơm. 3,HS viết bảng con * Viết: : Ươm - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: -GV nêu yêu cầu viết. -GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. -Chấm, chữa bài. -GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) -GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Chữ hoa V. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - HS quan sát - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - Ư : 5 li - y, g : 2,5 li - r : 1,25 li - ơ, m, c, a, ư , n: 1 li - Dấu huyền (\) trên ư - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp -Lắng nghe _____________________________________________________________________________ Ngày soạn: thứ ngày tháng 2 năm 2019 Ngày dạy: thứ 5 ngày 21 tháng 2 năm 2019 Tiết 1 Toán Bài: Luyện tập I, Mục tiêu. -Thuộc bảng chia 4 - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 4). - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. -Bài tập cần làm: bài 1,2,3 II. Đồ dùng dạy – học: G: bảng phụ. H: Bảng con. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC: (3’) - Bảng chia 4 -nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) ghi bảng 2. Luyện tập : (34’) Bài 1: Tính nhẩm -gọi 1 hs nêu yêu cầu bài. - y/c hs nêu kết quả -nhận xét. Bài 2: Tính nhẩm -gọi 1 hs nêu yêu cầu bài. - y/c hs nêu kết quả nhận xét và khen học sinh. Bài 3: -gọi 1 hs nêu yêu cầu bài. -bài toán cho biết gì?hỏi gì? -yêu cầu hs làm bài vào vở. -nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nhận xét giờ học - dặn hs ôn lại bài và hoàn thiện BT. Hs đọc Nhận xét Hs theo dõi và nhắc lại đề bài -1 hs nêu. -hs nêu nối tiếp kết quả. -1 hs nêu y/c bài Hs làm bài. 4 x 3 = 12 4 x 2 = 8 12 : 3 = 4 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 8 : 2 = 4 -lắng nghe. -1 hs nêu bài toán. -hs trả lời -hs làm bài. Chữa bài. Bài giải Mỗi tổ có số học sinh là 40 : 4 = 10 ( học sinh) Đáp số: 10 học sinh -lắng nghe _________________________________________ Tiết 3 Luyện từ và câu Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy. I, mục tiêu. 1, kiến thức: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến Muông thú. - Hiểu được các câu thành ngữ trong bài. 2. Kỹ năng: - Biết dùng dấu chấm và dấu phẩy trong một đoạn văn. 3. Thái độ: - Ham thích môn học. II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh họa trong bài (phóng to, nếu có thể). Thẻ từ có ghi các đặc điểm và tên con vật. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, 3. - HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động dạy

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an Tuan 24 Lop 2_12535374.docx