Giáo án Lớp 2 Tuần 33 đến 35 - Trường TH Bùi Thị Xuân

KỂ CHUYỆN

NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI

I/ MỤC TIÊU :

- Dựa vào nội dung câu chuyện , sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự.

- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với điệu bộ, cử chỉ, giọng kể phù hợp với từng nhân vật .

- Biết nghe và nhận xét lời bạn kể.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:

- Tranh minh hoạ.

- Bảng viết sẵn nội dung gợi ý từng đoạn.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG LN LỚP

 

doc46 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 678 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 33 đến 35 - Trường TH Bùi Thị Xuân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chúng ta nĩi lời đáp cho một số trường hợp nhận lời an ủi. - HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. -Em buồn vì điểm kiểm tra khơng tốt. Cơ giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.” - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Con xin cảm ơn cơ./ Con cảm ơn cơ ạ. Lần sau con sẽ cố gắng nhiều hơn./ Con cảm ơn cơ. Nhất định lần sau con sẽ cố gắng./ b) Cảm ơn bạn./ Cĩ bạn chia xẻ mình thấy cũng đỡ tiếc rồi./ Cảm ơn bạn, nhưng mình nghĩ là nĩ sẽ biết đường tìm về nhà./ Nĩ khơn lắm, mình rất nhớ nĩ./ c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nĩ sẽ về./ Nếu ngày mai nĩ về thì thích lắm bà nhỉ./ Cảm ơn bà ạ./ - Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) kể một việc tốt của em hoặc của bạn em. - HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ k - 5 HS kể lại việc tốt của mình. ------------------------------------------------------------------ CHÍNH TẢ:(nghe viết) LƯỢM I. MỤC TIÊU - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể 4 chữ. - Làm được bài tập 2 a,b - Rèn chữ viết -GDHS ý thức giữ vở II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra -Đọc lao xao, làm sao, xoè cánh, đi sau, -Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. HD nghe viết -Đọc bài viết. -Mỗi dịng thơ cĩ mấy chữ? -Nên bắt đầu viết như thế nào? -Cho HS phân tích viết từ khĩ vào b/c -Đọc lại lần 2: -Đọc cho học sinh viết vở -Đọc cho HS sốt lỗi. -Chấm một số bài. c. HD làm bài tập Bài 2: Em chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống - HS nêu y/c -HS làm bài và nêu kết quả - Goi đọc lại bài. 3.Củng cố Dặn dị -Nhận xét – tuyên dương.. Nhắc HS về làm tiếp bài tập ở nhà. -Nghe viết bảng con. -Nghe. 2HS đọc lại. Đồng thanh. - 4chữ. - Lùi vào 3 ơ. -Phân tích và viết bảng con: loắt choắt, nghênh nghênh, nhấp nhơ -Nghe. -Viết vào vở. -Đổi vở sốt lỗi. -2-3HS đọc yêu cầu. a.Hoa sen ,xen kẽ Ngày xưa,say sưa Cư xử.lịch sự b.Con kiến,kín mít Cơm chín,chiến đấu Kim tiêm,trái tim ---------------------------------------------------------------------------- SINH HOẠT LỚP TUẦN 33 I. MỤC TIÊU - Học sinh biết được những ưu điểm – Khuyết điểm của lớp trong tuần về thực hiện nội qui nề nếp, về học tập và hoạt động khác. - Triển khai kế hoạch tuần tới. - Giáo dục học sinh tinh thần tự giác, trung thực, noi gương bạn tốt, việc tốt biết nhận và sửa chữa khuyết điểm. Biết giữ an tồn khi tham gia giao thơng.. II. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP 1.Ổn định lớp, sinh hoạt văn nghệ . Lớp hát 2.Nhận xét đánh giá tình hình trong tuần . * Lớp trưởng nhận xét đánh giá về nề nếp học tập, hoạt động sinh hoạt ngồi giờ. * Gv nhận xét đánh giá chung . + Về rèn luyện Phẩm chất: - Đa số các em ngoan ngỗn, chăm chỉ học tập, lễ phép. Yêu thầy, mến bạn, yêu trường lớp. Cĩ ý thức giữ vệ sinh lớp học. - Biết đồn kết, quan tâm, giúp đỡ bạn trong lớp. + Về rèn luyện Kĩ năng: - Đa số các em chăm học, đi học chuyên cần, cĩ sự chuẩn bị bài, đồ dùng học tập đầy đủ. Trong lớp tích cực xây dựng bài: T.Lý, Sang, Vũ, Thu, Thảo, K.Anh, Quỳnh, Huệ, Huy, Đức - Hầu hết các em đều cĩ ý thức học tập, hăng say phát biểu xây dựng bài. - Đảm bảo mọi nề nếp và sĩ số sau kì nghỉ lễ 30/4; 1/5 Trong lớp vẫn cịn một số em chưa cố gắng rèn chữ viết: Hồng, Vũ, Linh, Hồng, Khái, Mạnh. Một số bạn vẫn cịn quên đồ dùng học tập: Hạo. + Về lao động: Lao động vệ sinh sân trường hàng tuần đầy đủ, sạch sẽ, tích cực. Vệ sinh lớp học sạch sẽ hàng ngày. Trực nhật nghiêm túc, đầy đủ. Tuyên dương tổ 2, 3 trật tự trong lớp, tích cực xây dựng bài, chăm ngoan, vệ sinh + Ý kiến học sinh trong tổ: Yêu cầu những học sinh cĩ khuyết điểm lên nhận và hứa sẽ sửa chữa Lớp vẫn đang tiến hành tập văn nghệ vào những buổi chiều. 3. Kế hoạch tuần tới . - Thơng qua các phương tiện thơng tin, tìm hiểu lịch sử Việt Nam qua KN ngày Chiến thắng Điện Biên Phủ 7/5/1954, kỉ niệm 126 năm ngày sinh Bác Hồ 19/5/1890; tiến tới chào mừng ngày Bầu cử tồn dân 22/5. Thi đua học tập chào mừng các ngày lễ, ngày kỉ niệm. Về rèn luyện Phẩm chất: GD hs ý thức Uống nước nhớ nguồn, biết ơn các Vua Hùng đã cĩ cơng dựng nước, các anh hùng liệt sĩ đã giải phĩng thống nhất đất nước. Luơn cĩ ý thức học tập, thi đua rèn luyện phẩm chất, năng lực để sau này gĩp phần xây dựng đất nước ngày càng giàu đẹp. Khắc phục tình trạng nĩi chuyện trong giờ học, chạy ra khỏi chỗ làm mất trật tự trong giờ học. Đảm bảo an tồn giao thơng khi đi trên đường, ngồi xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm. -Về rèn luyện Năng lực: Thi đua học tập dành nhiều giờ học tốt chào mừng các ngày lễ lớn Tiếp tục củng cố nề nếp tự quản, chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập và sách vở trước khi đến lớp. Tăng cường ơn tập, kiểm tra các bảng cộng, trừ, nhân, chia Thường xuyên đơn đốc, nhắc nhở các em thực hiện nghiêm túc quy chế, nội quy của Đội: mặc áo đồng phục thứ 2,4,6; Hàng ngày bỏ áo vào quần; đội mũ calo hàng ngày. Tham gia các hoạt động ngồi giờ tích cực, ra về xếp hàng nghiêm túc. Đi học đúng giờ, ra về thực hiện tốt an tồn giao thơng . Tích cực phụ đạo cho Mạnh, Khái Biết bảo vệ mơi trường khơng vứt rác bừa bãi. Biết bảo vệ của cơng . Tham gia lao động vệ sinh trường, lớp đầy đủ, nghiêm túc. Các tổ trưởng tăng cường kiểm tra các bảng nhân, chia từng bạn trong tổ. 4. Kết thúc sinh hoạt : GV nhắc nhở chung, sinh hoạt văn nghệ. Lịch báo giảng Thứ Tiết Mơn học Tiết theo PPCT Tên bài dạy Đồ dùng Hai 9/5 01 Chào cờ 34 Dặn dị đầu tuần 02 Đạo đức 34 Ơn tập kĩ năng cuối năm học Tranh 03 Tốn 161 Ơn tập các số trong phạm vi 1000 Bộ ĐDDH 04 Tập đọc 97 Bĩp nát quả cam Tranh SGK 05 Tập đọc 98 Tranh SGK Ba 10/5 01 Kể chuyện 34 Bĩp nát quả cam 02 Tốn 162 Ơn tập các số trong phạm vi 1000 Bảng phụ 03 Mĩ thuật 34 VTM: Vẽ cái bình đựng nước 04 Chính tả 65 NV: Bĩp nát quả cam Bảng phụ 05 TNXH 34 Mặt trời Tư 11/5 01 Âm nhạc 34 HH: Địa phương 02 Thể dục 65 Chuyền cầu Bảng phụ 03 66 TC: Ném bĩng trúng đích và Con cĩc là 04 Tốn 163 Ơn tập phép cộng và phép trừ Bảng con 05 Tập viết 34 Chữ hoa V ( kiểu 2) Năm 12/5 01 Tốn 164 Ơn tập phép cộng và phép trừ 02 LTVC 34 Từ ngữ chỉ nghề nghiệp Bảng phụ 03 Tập đọc 99 Lượm 04 Thủ cơng 34 Ơn tập, thực hành làm đồ chơi theo ý thích 05 Sáu 13/5 01 Tốn 165 Ơn tập phép nhân và phép chia Bảng phụ 02 TLV 34 Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến Bảng phụ 03 Chính tả 66 NV: Lượm Bảng phụ 04 HĐTT 34 Nhận xét cuối tuần 05 Thứ hai ngày 9 tháng 05 năm 2016 TỐN ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (tiếp theo). I/ MỤC TIÊU - Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức cĩ hai dấu phép tính (trong đĩ cĩ một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết giải bài tốn cĩ một phép tính chia. - Nhân biết một phần mấy của một số. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Viết sẵn nội dung bài tập 1 và 4 lên bảng . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra : 5’ + Gọi 2 HS lên bảng giải bài 2 + 1 HS lên bảng giải bài 3 + Nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới: 35’ a. G thiệu : Giới thiệu và ghi bảng b. Hướng dẫn luyện tập . Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. + Bài tập yêu cầu làm gì? + Nêu cách nhẩm các số tròn chục, tròn trăm + Yêu cầu HS thảo luận theo 2 nhóm và lên bảng tiếp sức . Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Nêu cách thực hiện tính giá trị của biểu thức? + Gọi 2 HS lên bảng, mỗi HS thực hiện 2 bài theo nhóm mình + Nhận xét tuyên dương Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề + Có tất cả bao nhiêu bút chì? + Chia đều cho mấy nhóm? + Bài toán hỏi gì? + Làm bài vào vở. Tóm tắt: 27 bút chì màu Chia đều : 3 nhóm Mỗi nhóm : . . . bút chì? + Chấm bài và nhận xét. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề + Yêu cầu suy nghĩ và trả lời - Vì sao em biết điều đó? - Hình a đã khoanh vào một phần mấy số hình vuông, vì sao em biết điều đó? + Gọi HS nhận xét 3. Củng cố, dặn dị: 5’ Các em vừa học toán bài gì ? Một số HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. GV nhận xét tiết học , tuyên dương . Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau . + 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Cả lớp làm ở bảng con. + 1 HS lên bảng thực hiện. Nhắc lại đầu bài. Bài 1: Đọc đề. + Tính nhẩm + Nêu và nhận xét + Thảo luận rồi cử mỗi nhóm 4 HS tiếp sức. 4 x 9 = 36 5 x 7 = 35 36 : 4 = 9 35 : 5 = 7 3 x 8 = 24 2 x 8 = 16 24 : 3 = 8 16 : 2 = 8 Bài 2: Tính + Nêu cách thực hiện từng biểu thức + 2 HS lên bảng. cả lớp làm ở bảng con theo nội dung của từng nhóm 2 x 2 x 2 40 : 4 : 5 2 x 7 + 58 = 4x 2 =10: 5 = 14 + 58 = 8 = 2 = 72 4 x 9 + 6 3 x 5 – 6 2 x 8 + 72 =36+ 6 =15 – 6 =16 + 72 = 42 = 9 = 88 Bài 3: Đọc đề + Có tất cả 27 bút chì. + Chia đều cho 3 nhóm. + Mỗi nhóm có bao nhiêu bút chì? + 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. Bài giải: Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được là: 27 : 3 = 9 (bút chì) Đáp số : 9 bút chì + Nhận xét bài trên bảng. Bài 4: Đọc đề + Hình b đã khoanh vào một phần tư số ô vuông. - Vì hình b có tất cả 16 ô vuông, đã khoanh vào 4 ô vuông. -Hình a đã khoanh vào một phần năm số ô vuông. Vì hình a có tất cả 20 ô vuông, đã khoanh vào 4 ô vuông. + Nhận xét. ----------------------------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I/ MỤC TIÊU : - Đọc rành mạch tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu ND: Tấm lịng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xĩm làm nghề nặn đồ chơi. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4) - Giáo dục các con lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Tranh minh họa bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc. - Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. Một số các con vật nặn bằng bột. - SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động 1’ 2. Bài cũ 3’ - Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Lượm. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Bài mới 70’ TIẾT 1: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. b. Luyện đọc + Đọc mẫu - GV đọc mẫu đoạn 1, 2. - Giọng kể: nhẹ nhàng, tình cảm. - Giọng bạn nhỏ: xúc động, cầu khẩn khi giữ bác hàng xóm ở lại thành phố; nhiệt tình, sôi nổi khi hứa sẽ cùng các bạn mua đồ chơi của bác. + Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu + bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt khóc, cảm động, món tiền, hết nhẵn hàng, Yêu cầu HS đọc từng câu. - Luyện đọc đoạn Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. - Đọc thầm nhĩm đơi Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. - Thi đọc - Cả lớp đọc đồng thanh Tiết 2: c. Tìm hiểu bài: YC hs đọc thầm đoạn 1, - Bác Nhân làm nghề gì? - Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của bác ntn? - Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác như thế? - Vì sao bác Nhân định chuyển về quê? - Thái độ của bạn nhỏ ntn khi bác Nhân định chuyển về quê? - Thái độ của bác Nhân ra sao? - Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàn cuối cùng? - Hành động của bạn nhỏ cho con thấy bạn là người thế nào? - Gọi nhiều HS trả lời. - Thái độ của bác Nhân ra sao? - Qua câu chuyện con hiểu được điều gì? - Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng? - Bạn nhỏ trong truyện rất thông minh, tốt bụng và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ động viên bác Nhân. - Câu chuyện cho em biết điều gì? d. Luyện đọc lại: Gọi 6 HS lên đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé). 4. Củng cố – Dặn dò 3’ - Em thích nhân vật nào? Vì sao? - Nhận xét tiết học. - Hát. - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi cuối bài. Nhắc lại đầu bài. Theo dõi và đọc thầm theo. - Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. - Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn. Chú ý các câu sau. Tôi suýt khóc/ nhưng cứ tỏ ra bình tĩnh:// Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu.// (giọng cầu khẩn). Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.// (giọng buồn). Cháu mua/ và sẽ rủ bạn cháu cùng mua.// (giọng sôi nổi). Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng) - Lần lượt từng HS đọc trước lớp của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. HS luyện đọc thầm nhĩm đơi - 6 HS lên đọc truyện, bạn nhận xét. Hs đọc thầm đoạn 1 - Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè. - Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn. - Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà sắc màu sặc sỡ. - Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa. - Bạn suýt khóc, cố tình tỏ ra bình tĩnh để nói với bác: Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu. - Bác rất cảm động. - Bạn đập cho lợn đất, đếm được mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác. - Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang đến niềm vui cho người khác./ Bạn rất tế nhị./ Bạn hiểu bác hàng xóm, biết cách an ủi bác./ - Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình. - Cần phải thông cảm, nhân hậu và yêu quý người lao động. - Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn cháu đã an ủi bác./ Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu./ Nội dung: Tấm lịng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xĩm làm nghề nặn đồ chơi. 6 HS phân vai luyện đọc lại câu chuyện - Em thích cậu bé vì cậu là người nhân hậu, biết chia sẻ nỗi buồn với người khác. - Em thích bác Nhân vì bác có đôi bàn tay khéo léo, nặn đồ chơi rất đẹp. ------------------------------------------------------------------ ÂM NHẠC: (GV BỘ MƠN) ------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 10 tháng 05 năm 2016 TỐN ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG. I/ MỤC TIÊU : - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 12, số 3, số 6. - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản. - Biết giải bài tốn cĩ gắn các đơn vị đo. - Làm bài 1(a), 2, 3, 4(a,b). II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Viết sẵn bài tập 1 và 2 lên bảng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: 5’ + Kiểm tra 2 HS lên viết các số theo thứ tự + Nhận xét tuyên dương 2. Bài mới 35’ a. G thiệu : Giới thiệu và ghi bảng b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. YC hs quan sát các tranh đồng hồ, thảo luận nhĩm đơi và thi đua trả lời. Bài 2 :Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Gọi 4 HS lên bảng. Tóm tắt: Can bé : 10 lít Can to nhiều hơn can bé:5 lít Can to : .. lít? + Chữa bài và nhận xét Bài 4 : Gọi 1 HS đọc đề Viết mm, cm,dm,m hoặc km vào chỗ chấm? + Chấm bài và nhận xét 3. Củng cố, dặn dị: 5’ -Một số HS nhắc lại cách cộng,trừ các số có 2 và 3 chữ số. -Nhận xét tiết học , tuyên dương . -Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau . + 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. a/ Từ bé đến lớn: 257 ; 279 ; 285 ; 297. b/ Từ lớn đến bé: 297 ; 285 ; 279 ; 257. Nhắc lại đầu bài. Bài 1: Đọc đề. + Đồng hồ chỉ mấy giờ? Đồng hồ A chỉ 3 giờ 30 phút. Đồng hồ B chỉ 5 giờ 15 phút. Đồng hồ C chỉ 10 giờ đúng. Đồng hồ D chỉ 8 giờ 30 phút. Quan sát các đồng hồ và trả lời. Lớp nhận xét bổ sung. Bài 2: Đọc đề bài. Bài giải Can to có số lít nước mắm là: 10 + 5 = 15 ( lít) Đáp số: 15 lít. + Giải bài lên bảng lớp nhận xét bổ sung. Bài 4: Đọc đề Chiếc bút bi dài:15cm Một ngôi nhà nhiều tầng cao khoảng: 15 m Quãng đường từthành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ dài khoảng: 174 km. Bề dày hộp bút khoảng: 15 mm Một gang tay dài khoảng: 15 dm. + Nhận xét bài trên bảng ------------------------------------------------------------- KỂ CHUYỆN NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I/ MỤC TIÊU : - Dựa vào nội dung câu chuyện , sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự. - Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với điệu bộ, cử chỉ, giọng kể phù hợp với từng nhân vật . - Biết nghe và nhận xét lời bạn kể. II/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - Tranh minh hoạ. - Bảng viết sẵn nội dung gợi ý từng đoạn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : 5’ Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện “ Bóp nát quả cam” . -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : 30’ a. Giới thiệu bài. b. HD hs kể chuyện Hoạt động 1 : Dựa vào nội dung tóm tắt, kể lại từng đoạn câu chuyện . YC hs quan sát 4 Tranh . -Phần 1 yêu cầu gì ? -Bảng phụ : Viết nội dung tóm tắt . -Nhận xét. -Trò chơi. Hoạt động 2 : Kể toàn bộ câu chuyện. -Gọi 1 em kể toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ. 3. Củng cố Dặn dò: 5’ - Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? -Qua câu chuyện em hiểu được điều gì? -Nhận xét tiết học. - Kể lại câu chuyện . -3 em kể lại câu chuyện “Bóp nát quả cam” -Người làm đồ chơi . -Quan sát. -1 em nêu yêu cầu và nội dung tóm tắt từng đoạn -Đọc thầm . -Kể từng đoạn trong nhóm. -Thi kể từng đoạn. Nhận xét. -Trò chơi “Phi ngựa” -1 em kể toàn bộ câu chuyện. -Nhiều em được chỉ định kể toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét, chọn bạn kể hay. -Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ. -Nghề nào cũng cao quý trong xã hội, đối với những người lao động chân tay, họ cũng có những tư duy sáng tạo, đó là nghệ thuật trong cái đẹp, chúng ta nên không nên xem thường. -Tập kể lại chuyện . ------------------------------------------------------------------ CHÍNH TẢ ( Nghe - viết) NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I/ MỤC TIÊU: -Nghe – viết đúng đoạn tóm tắt truyện “Người làm đồ chơi”. - Viết đúng một số tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ ch , o/ ô, dấu hỏi/ dấu ngã. - Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. - Giáo dục học sinh phải biết yêu quý người lao động . II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Giấy khổ to ghi nội dung bài tập chính tả. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ 5’ -Giáo viên nhận xét bài viết trước, còn sai sót một số lỗi cần sửa chữa. -GV đọc : nước sôi, đĩa xôi, kín mít, xen kẽ, cư xử. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : 30’ a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn nghe viết. +/ Nội dung bài viết : Treo Bảng phụ. -Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết . -Đoạn văn nói về ai? -Bác Nhân làm nghề gì ? -Vì sao bác định chuyển về quê ? -Bạn nhỏ đã làm gì ? +/ Hướng dẫn trình bày . -Tìm tên riêng trong bài chính tả ? -Tên riêng của người phải viết như thế nào ? +/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. +/ Viết bài. -Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở. -Đọc lại. Chấm vở, nhận xét. -Trò chơi. c. Bài tập. Bài 2 : Phần a yêu cầu gì ? -Bảng phụ : (viết nội dung bài ca dao) . khoe trăng tỏ hơn đèn . Cớ sao . phải chịu luồn đám mây ? Đèn khoe đèn tỏ hơn . Đèn ra trước gió còn . hỡi đèn ? (STV/ tr 135) -Hướng dẫn sửa. -Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 267) -Phần b yêu cầu gì ? -Nhận xét, chốt ý đúng. Phép cộng, cọng rau, cồng chiêng, còng lưng. Bài 3 : Phần a yêu cầu gì ? -Bảng phụ : (viết nội dung bài) (STV/ tr 135) -Hướng dẫn sửa. -Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 267) -Phần b yêu cầu gì ? -Nhận xét, chốt ý đúng. 3.Củng cố Dặn dò : 5’ Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng. Hoạt động nối tiếp : – Sửa lỗi. 3 em lên bảng. Lớp viết bảng con. -Chính tả (nghe viết) Người làm đồ chơi -2-3 em nhìn bảng đọc lại. -Nói về bác Nhân, và một bạn nhỏ. - Bác Nhân nặn đồ chơi bằng bột màu.. -Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được. -Lấy tiền để dành nhờ bạn mua đồ chơi để bác vui. -Nhân . -Viết hoa. -HS nêu từ khó : Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng . -Viết bảng con . Nghe đọc viết vở. -Dò bài. -Trò chơi “Gọi tên địa danh” -Chọn bài tập a hoặc bài tập b. -Điền vào chỗ trống chăng hay trăng. -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT. -Nhận xét. -Điền ong hay ông . -2 em lên bảng điền nhanh ong/ ông vào chỗ trống. Lớp làm vở BT. -Điền vào chỗ trống ch/ tr. -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. -Ghi trên chữ in đậm dấu hỏi/ dấu ngã. -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. ------------------------------------------------------------------ ĐẠO ĐỨC Thực hành: THĂM TT BẢO TRỢ TỈNH. ------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 11 tháng 05 năm 2016 TỐN ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG ( Tiếp theo). I/ MỤC TIÊU : - Nhận biết thời gian được dành cho một số hoạt động . - Biết giải bài tốn liên quan đến đơn vị kg, km. - Làm bài 1, 2, 3. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Viết sẵn bài tập 1 và 2 lên bảng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra : 5’ + Kiểm tra 2 HS lên đặt tính và tính bài 2 + 1 HS lên bảng làm bài 3, 1 HS làm bài 4 + Nhận xét. 2/ Bài mới: 30’ a. / G thiệu : Giới thiệu và ghi bảng b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. Nhận xét, sửa sai Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Gọi 4 HS lên bảng. Tóm tắt: Bình cân nặng: 27 kg Hải nặng hơn:5 kg Hải nặng: .kg? + Chữa bài và tuyên dương Bài 3 : Đọc đề bài toán. Tóm tắt: 20 km 11 km Nhà Phương Đinh Xá Hiệp Hòa + Chấm bài nhận xét. 3. Củng cố- dặn dị 5’ -Một số HS nhắc lại cách cộng,trừ các số có 2 và 3 chữ số. Cách tìm số hạng, số trừ chưa biết. - Nhận xét tiết học , tuyên dương . -Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau . + 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. + 2 HS giải bài toán có lời văn Nhắc lại đầu bài. Bài 1: Đọc đề. Quan sát bảng và làm bài. Lớp nhận xét bổ sung. Bài 2: Giaiû bài toán có lời văn Bài giải Số ki -lô - gam của Hải là: 27 + 5 = 32 ( kg ) Đáp số: 32 kg. Bài 3: Đọc đề Bài giải: Nhà Phương cách xã Đinh Xá số ki-lô-mét là: 20 - 11 = 9 ( km) Đáp số : 9 km + Nhận xét bài trên bảng. ---------------------------------------------------------------------------- THỂ DỤC CHUYỀN CẦU (GV BỘ MƠN) ---------------------------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I/ MỤC TIÊU : - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ . - Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng gợi tả được cảnh thiên nhiên và sinh hoạt êm ả thanh bình. - Hiểu nội dung bài thơ : Thể hiện hình ảnh rất đẹp, đáng kính trọng của anh hùng lao động Hồ Giáo. II / ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Tranh minh hoạ. - Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc, luyện ngắt giọng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra 5’ + Gọi 3 HS lên bảng đọc bài: Người làm đồ chơi và trả lời câu hỏi . + Nhận xét từng em . 2/ Bài mới: 35’ a. Giới thiệu : Ghi đầu bài lên bảng và gọi học sinh nhắc lại đầu bài b. Luyện đọc - Đ ọc mẫu : + Đọc lần 1 sau đó gọi 1 HS đọc lại.Treo tranh và tóm tắt nội dung. - Luyện phát âm các từ khó dễ lẫn . + Yêu cầu HS đọc các từ giáo viên ghi bảng. + Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu và tìm từ khó, ghi bảng từng từ - Luyện đọc đoạn + Nêu giọng đọc chung của toàn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGA TUAN 33,34,35.doc
Tài liệu liên quan