Giáo án Lớp 2 Tuần 4 - Trường TH2 Khánh Bình Tây Bắc

 TẬP VIẾT

Chữ C – Chia ngọt sẻ bùi.

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

 - Viết đúng chữ hoa C ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: chia ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chia ngọt sẻ bùi ( 3 lần)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

 - Mẫu chữ C hoa.

 - Vở tập viết, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 

doc41 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 504 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 4 - Trường TH2 Khánh Bình Tây Bắc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ới là bạn tốt. -Vài em lên kể trước lớp những lần em mắc lỗi và sửa lỗi. -5-7 em nhắc lại. -Học bài. Tìm tài liệu. Thứ ba ngày 04 tháng 10 năm 2018 Chính tả ( Tập chép) Bím tóc đuôi sam Phân biệt iê/ yê, r/ d/ gi, ân/ âng. I/ MỤC TIÊU - Chép chính xác bài CT, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài. - Làm được BT 2 , BT 3b. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Viết sẵn đoạn tập chép. - Vở chính tả, bảng con, III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : Tiết trước em viết chính tả bài gì ? -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài. Trong tiết học này các em sẽ tập chép đúng đoạn 3 bài Bím tóc đuôi sam. Sau đó làm bài tập phân biệt vần iên/ yên, ân/ âng, phân biệt âm đầu r/ d/ gi. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. a/ Ghi nhớ nội dung đoạn chép. -Gọi 1 em đọc đoạn chép. Hỏi đáp : Trong đoạn văn có những ai ? -Thầy giáo và Hà đang nói với nhau về chuyện gì ? -Tại sao Hà không khóc nữa ? b/ Hướng dẫn cách trình bày : -Trong đoạn chép có những dấu câu nào ? -Em hãy đọc các câu có những dấu câu trên. -Ngoài dấu hai chấm, dấu hỏi, dấu chấm cảm còn có các dấu câu nào ? -Dấu gạch ngang đặt ở đâu ? c/ Hướng dẫn viết từ khó: -Theo em trong đoạn chép có những từ nào khó viết, dễ lẫn ? -Theo dõi, chỉnh sửa lỗi. d/ Cho học sinh chép bài. e/ Soát lỗi. g/ Thu nhận xét ( 5-7 vở). Hoạt động 2 : Làm bài tập. Bài 2 : Nêu yêu cầu của bài ? -gv giúp hs hiểu yêu cầu bài -mời hs lên bảng làm bài Nhận xét Bài 3 :mời hs đọc yc bài -mời hs lên bảng làm -Nhận xét. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. Tuyên dương em học tốt, viết đẹp. Động viên em viết sai. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – sửa lỗi . -Bạn của Nai Nhỏ. -Vài em nhắc tựa bài : Bím tóc đuôi sam. -1 em đọc đoạn chép. -Thầy giáo và Hà. -Về bím tóc của Hà. -Vì thầy khen bím tóc của Hà rất đẹp. -Dấu hai chấm, chấm hỏi, chấm cảm. -HS nhìn bảng đọc. -Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang. -Đầu dòng( đầu câu ). Học sinh tìm và đọc : bím tóc,vui vẻ, khóc, tóc, ngước, khuôn mặt, cũng cười, ...... -HS viết bảng con. -Chép bài vào vở. -1 em nêu yêu cầu. -hs nghe -2 hs lên bảng làm,cả lớp làm vở -Nhận xét bài bạn trên bảng, kiểm tra bài mình.Cả lớp đọc các từ sau khi điền .-1hs đọc -2hs lên bảng làm,cả lớp làm vở HS nhận xét Tập sửa lỗi sai. TOÁN 49 + 25 I/ MỤC TIÊU : - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - 7 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời. - Sách, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài : Hoạt động 1 : Giới thiệu phép cộng : 49 + 25 -Giáo viên nêu bài toán : Có 4 bó que tính và 9 que rời, thêm 2 bó và 5 que rời. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? Hỏi đáp : 49 que gồm mấy bó và mấy que lẻ ? -Giáo viên cài 4 bó và 9 que. -Viết: 49 = 4 chục 9 đơn vị . -25 gồm mấy bó và mấy que lẻ ? -Giáo viên cài tiếp 2 bó và 5 que lẻ phía dưới 49. -Ghi : 25 = 2 chục 5 đơn vị -Em có tất cả mấy bó và mấy que lẻ ? -6 bó que tính hay còn gọi là 60 que tính. -Vậy 60 que tính và 14 que tính là bao nhiêu que tính -14 que có thể tách thành mấy bó và mấy que lẻ ? -Vậy 49 + 25 = ? -Giáo viên nêu : Em hãy đặt tính với cột dọc. -Em nêu cách đặt tính và tính như thế nào -Muốn thực hiện phép cộng 49 + 25 em thực hiện như thế nào ? Gv chốt lại nội dung bài Hoạt động 2 : Làm bài tập. Bài 1 :Yêu cầu HS tự làm bài. Lưu ý học sinh viết tổng sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. Gv cùng hs nhận xét Bài 2 : Nêu tên gọi các thành phần trong phép cộng : 9 + 6 = 15. Gv cho hs tự làm và nêu kết quả Nhận xét Bài 3 : -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Mời hs lên bảng giải Nhận xét. 3.Củng cố : Nêu cách tính bài toán 49 + 25 ?Nhận xét tiết học. Giáo dục : tính cẩn thận khi làm bài. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Ôn lại bài. -49 + 25 -Cả lớp thao tác trên que tính. -4 bó và 9 que lẻ ( đưa 4 bó và 9 que) -2 bó và 5 que lẻ. -Đưa 2 bó và 5 que lẻ đặt dưới 4 bó và 9 que lẻ. -Thực hiện que tính : 6 bó và 14 que lẻ. -HS nói : 60 que tính và 14 que tính là 74 que tính. -14 có thể tách thành 1 bó và 4 que lẻ. -49 + 25 = 74 -1 em lên bảng. Cả lớp làm nháp. -Viết 49 rồi viết 25 dưới 49 sao cho 5 thẳng cột với 9, 2 thẳng cột với 4. Viết dấu + và kẻ gạch ngang. -1 em nêu. Tính từ phải sang trái: 9 + 5 = 14 viết 4 nhớ 1. 4 + 2 = 6 thêm 1 là 7. Vậy 49 + 25 = 74 -Vài em nhắc lại (4-5em nhắc lại -mời hs lên bảng làm -Cả lớp làm bàibảng con 1 hs nêu -Tự làm bài và nêu kq miệmg -HS viết từng phép tính vào vở rồi tính. -1 em đọc đề.. -Lớp 2A có 29 HS lớp 2B có 25 HS. -Cả hai lớp :? HS. -Tóm tắt, giải vào vở Hai lớp có tất cả là : 29 + 25 = 54 (học sinh ) Đáp số 54 học sinh. -1 em nêu cách đặt tính và tính. -Ôn bài, tập nhẩm các phép tính. Đọc thư viện ĐỌC TO NGHE CHUNG Bài THÁNH GIÓNG I/ MỤC ĐÍCH THỰC HIỆN ĐỌC TO NGHE CHUNG -Thu hút hs vào việc tham gia việc đọc - Giúp hs phát triển trí tưởng tượng khả năng phán đoán ,. - giúp hs phát triển kỉ năng đọc hiểu . - Giúp hs có thói quen đọc II CHUẨN BỊ : Chọn sách cho hình thức Đọc to nghe chung . Xác định những tình huống trong truyện có thẻ đặt câu hỏi phỏng đoán . Xác định 1-3 từ mới để giới thiệu cho học sinh III/ TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN : 1/ Gioi thiệu ,Đọc to nghe chung Trước khi đọc GV cho hs nhắc noi qui trong , ngoài thu viện . Ôn định chổ ngồi cho sh trong thư viện . Gioi thiệu với hs về hình thức tiết học thưi viện các em tham gia . 2/ Trước khi đọc Gv đọc lần 1 Cho hs xem tranh bìa của quyễn sách . Hs chú ý lắng nghe . Gv đọc lần 2 GV cho hs nhận sách Gv chia nhóm cho hs đọc mời hs đọc lại . Tên truyện đặt câu hỏi để hs từ từ mở ra . Gv cho hs xem từng tranh phỏng đoán câu hỏi gợi ý 3/ Trong khi đọc xác định từ mới để giới thiệu cho hs Gv đọc chậm rỏ ràng , diễn cảm Cho hs xem tranh ở một vài đoạn chính của truyện . 4/ Sao khi đọc -Gv đặt câu hỏi goi ý khi nào , như thế nào . Nhắc hs đọc lai chuyện Mời hs thực hiện lại -Nhắc hs lật sách theo GV . Gv thu lại sách đề nghi nhón thu sách để lại đúng nơi qui định 5 / Hoạt động mở rộng . ....................................................................................................................... TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI Làm gì để xương và cơ phát triển tốt. I/ MỤC TIÊU : - Biết được tập thể dục hàng ngày, lao động vừa sức , ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt. - Biết đi, đứng ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống (Giải thích tại sao không mang vác vật quả nặng.) * KN ra quyết định: nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt. Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động để xương và cơ phát triển tốt. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Giáo viên : Tranh xương và cơ, phiếu thảo luận. - Học sinh : Sách TN&XH, III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : Tranh : Mô hình hệ cơ. -Tập động tác : ngửa cổ, cúi gập mình, ưỡn ngực. Chúng ta nên làm gì để giúp cơ phát triển và săn chắc? -Nhận xét. 2.Dạy bài mới: -Giới thiệu bài : Trò chơi Vật tay. -Giáo viên hướng dẫn cách chơi -mời hs chơi mẫu -Tuyên dương người thắng cuộc. Hỏi đáp : Vì sao em có thể thắng bạn? -Vì sao em chưa thắng bạn ? -Các bạn thắng trong trò chơi là do có cơ tay và xương khỏe mạnh. Bài học hôm nay sẽ giúp em biết cách rèn luyện để cơ và xương phát triển tốt. Hoạt động 1 : Làm thế nào để cơ và xương phát triển tốt. -Giáo viên chia nhóm, giao việc. Trực quan : Tranh. Nhóm 1 : Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống như thế nào ? Hằng ngày em ăn uống những gì ? Nhóm 2 : Bạn học sinh ngồi đúng hay sai tư thế ? Theo em, vì sao cần ngồi học đúng tư thế? Nhóm 3 : Bơi có tác dụng gì ? Chúng ta nên bơi ở đâu ? Ngoài bơi, chúng ta còn có thể chơi các môn thể thao gì ? Giảng thêm :Nếu có điều kiện em nên học bơi, nên bơi ở hồ nước sạch, có người hướng dẫn. Có thể bơi ở biển, không tự ý bơi ở chỗ vắng người. Nhóm 4 : Bạn nào sử dụng dụng cụ tưới cây vừa sức. Chúng ta có nên xách các vật nặng không ? Vì sao ? -Giáo viên chốt ý : Muốn cơ và xương phát triển tốt, chúng ta phải ăn uống đủ chất đạm, tinh bột, vitamin. Các thức ăn tốt cho xương và cơ : Thịt, cá, trứng, rau, cơm, .... Cần đi đứng đúng tư thế để tránh cong vẹo cột sống. Làm việc vừa sức cũng giúp cơ và xương phát triển tốt. -Nên làm gì? Không nên làm gì ? Hoạt động 2 : Trò chơi : Nhắc một vật. -Hướng dẫn cách chơi: Khi hô : Bắt đầu, từng người lần lượt xách chậu nước đi nhanh về đích, sau đó quay lại đặt chậu nước về chỗ cũ và chạy về cuối hàng. -Kết thúc trò chơi. 3.Củng cố : Nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt. Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Học bài. -Hệ cơ. -1 em lên chỉ vị trí các cơ trên mô hình. -1 em làm động tác. -hs nghe -2 em chơi mẫu. -Hai bạn ngồi đối diện cùng tham gia chơi. Chơi trong 3 keo. Đạt 2 trong 3 keo là người thắng cuộc. -Em khỏe hơn, giữ tay chắc hơn, bình tĩnh hơn. -Em không khỏe bằng bạn. -hs nghe -Chia 4 nhóm. cử nhóm trưởng, thư kí. -Thảo luận, ghi kết quả vào phiếu -Ăn uống đủ chất. Có đủ thịt trứng, sữa, cơm, gạo, rau xanh, hoa quả, ... -Bạn ngồi sai tư thế. Cần ngồi học đúng tư thế để không bị cong vẹo cột sống. -Bơi giúp cơ thể khỏe mạnh, cơ săn chắc, xương phát triển tốt. Sử dụng dụng cụ vừa sức. -Không nên xách các vật nặng ảnh hưởng đến cột sống. -Nhóm báo cáo. -HS rút ra kết luận . -HS ra sân xếp 4 hàng dọc.. Trước mỗi hàng vạch 1 vạch xuất phát, 1 chậu nước. -Cả lớp chơi : Chia 2 đội.Đội nào làm đúng nhất, nhanh nhất, nước té ít ra ngoài là đội thắng cuộc. -Ăn uống đủ chất. Đi, đứng ngồi đúng tư thế. Luyện tập thể thao. Làm việc vừa sức. Học bài. Thứ tư ngày 05 tháng 10 năm 2017 Tiết 3: TẬP ĐỌC Trên chiếc bè. I/ MỤC TIÊU - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ - Hiểu ND: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi ( TL được câu hỏi 1,2) ( HS có năng khiếu trả lời được câu hỏi 3 ) II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : GV- Tranh minh họa bài Trên chiếc bè SGK. HS- Sách tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : Tiết trước em học tập đọc bài gì ? -Đọc đoạn 1-2 , đoạn 3-4 bài. -Vì sao Hà lại khóc ? -Thầy giáo khuyên Tuấn điều gì ? -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài : Tranh : Hỏi : Tranh vẽ gì ? -Bức tranh này vẽ cảnh đi chơi của hai chú Dế là Dế Mèn và Dế Trũi. Muốn biết cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thú vị, chúng ta cùng đọc bài Trên chiếc bè để biết được điều đó. Đây là một đoạn trích trong tác phẩm nổi tiếng Dế Mèn phiêu lưu ký của nhà văn Tô Hoài. Hoạt động 1 : Luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng đọc thong thả, thể hiện sự thích thú tự hào của đôi bạn. Đọc từng câu : -Hướng dẫn phát âm từ khó dễ lẫn : Đọc từng đoạn : -Giáo viên hướng dẫn đọc câu : Mùa thu mới chớm/ nhưng nước đã trong vắt,/ trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy.// Những anh gọng vó đen sạm,/ gầy và cao,/ nghênh cặp chân gọng vó/ đứng trên bãi lầy bái phục nhìn theo chúng tôi.// Đàn săn sắt và cá thầu dầu thoáng gặp đâu cũng lăng xăng/ cố bơi theo chiếc bè,/ hoan nghênh váng cả mặt nước.// Giảng từ : -Âu yếm : thương yêu trìu mến. -hoan nghênh : đón chào với thái độ vui mừng. Đọc theo nhóm : -Nhận xét. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. -Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu ? -Ngao du thiên hạ có nghĩa là gì ? -Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì ? giảng: Lá bèo sen : Bèo sen còn gọi là bèo lục bình hay bèo Nhật Bản. Loại bèo này có lá to, cuống lá phồng lên như một chiếc phao có thể nổi trên mặt nước. -Trên đường đi hai bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao ? -Kể tên các con vật đôi bạn đã gặp gỡ trên sông ? -Tìm những từ ngữ chỉ thái độ của các con vật đối với hai chú dế. Hỏi đáp : Như vậy tình cảm của gọng vó, cua kềnh, săn sắt, thầu dầu đối với hai chú dế như thế nào ? Có quý mến không ? Có ngưỡng mộ không ? Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. -Nhận xét. Tuyên dương HS đọc hay. 3.Củng cố : Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thú vị ? -Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập đọc bài. -Bím tóc đuôi sam. -2 em đọc ( 1 em đọc đoạn 1-2, 1 em đọc đoạn 3-4) và TLCH. -Hai chú Dế đang đi chơi trên sông. -Vài em nhắc tựa. -Nghe, đọc thầm. -Học sinh nối tiếp đọc từng câu. -HS phát âm, cá nhân, đồng thanh. -Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -HS luyện đọc câu / Vài em. -Cá nhân- đồng thanh. -Vài em nhắc lại nghĩa trong bài. -2 em nhắc lại âu yếm, hoan nghênh. -Đọc từng đoạn trong nhóm. - đọc giữa các nhóm ( từng đoạn, cả bài) Cá nhân, đồng thanh. -Đồng thanh (đoạn 3). -Đọc thầm đoạn 1-2. -Dế Mèn và Dế Trũi rũ nhau đi ngao du thiên hạ. -Là đi dạo khắp nơi. -Hai bạn ghép ba bốn lá bèo sen lại thành một chiếc bè để đi. -Quan sát lá bèo sen. -HS đọc thầm đoạn còn lại. -Nước sông trong vắt, cỏ cây, làng gần, núi xa hiện ra luôn mới mẻ, Các con vật hai bên bờ đều tò mò, phấn khởi, hoan nghênh hai bạn. -Gọng vó, cua kềnh, săn sắt, thầu dầu. -Gọng vó : bái phục nhìn theo. Những ả cua kềnh : âu yếm ngó theo. Săn sắt, thầu dầu lăng xăng cố bơi theo, hoan nghênh váng cả mặt nước. -Dân cư trên sông yêu qúy, ngưỡng mộ hai chú dế. -Hai chú dế được xem nhiều cảnh đẹp và được mọi người yêu quý. -Một số em đọc lại -Nhận xét chọn bạn đọc hay. -Thấy nhiều cảnh đẹp, mở mang kiến thức, bạn bè hoan nghênh, yêu mến, khâm phục. TẬP VIẾT Chữ C – Chia ngọt sẻ bùi. I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Viết đúng chữ hoa C ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: chia ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chia ngọt sẻ bùi ( 3 lần) II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Mẫu chữ C hoa. - Vở tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Tiết trước thầy dạy viết chữ gì ? -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài : Chữ C hoa và từ ứng dụng : Chia ngọt sẻ bùi. Hoạt động 1 : Viết chữ cái hoa. a/ Quan sát : Mẫu chữ C Hỏi đáp : Chữ cái C hoa cao mấy li, rộng mấy li? Nêu : Chữ C hoa được viết bởi một nét liền, nét này là kết hợp của hai nét cơ bản là nét cong dưới và nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. -Giáo viên chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu : Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới, rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2 ( Giáo viên vừa viết vừa nói). b/ Viết bảng : -Hướng dẫn viết trên không chữ C hoa. -gv cho hs viết bảng con Hoạt động 2 : Viết cụm từ. -Giới thiệu : Chia ngọt sẻ bùi. Hỏi đáp : Chia ngọt sẻ bùi có nghĩa là gì ? -Quan sát và nêu cách viết . -Chia ngọt sẻ bùi gồm nấy chữ? là những chữ nào ? -Những chữ nào cao 1 li ? -Những chữ nào cao 1,25 li? 1,5 li ? -Những chữ còn lại cao mấy li ? -Cách đặt dấu thanh ở các chữ như thế nào? -Chú ý khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng . -Giáo viên viết mẫu : Chia, nhắc HS điểm đặt bút của chữ h chạm phần cuối nét cong của chữ C. Hoạt động 3 : Viết vở. -Nêu yêu cầu. -Theo dõi uốn nắn. -Thu 5, 7 vở nhận xét. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học.Nhắc nhở ý thức rèn chữ giữ vở. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò _ Tập viết bài nhà. -Chữ B -Vài em nhắc tựa. -Quan sát. -Cao 5 li. -hs lắng nghe -Viết trên không. -Bảng con. -HS đọc : Chia ngọt sẻ bùi. -Nghĩa là yêu thương đùm bọc lẫn nhau sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu. -4 chữ : Chia, ngọt, sẻ, bùi. -Chữ i, a, n, o, s, e, u, i. -Chữ s, t. -Cao 2 li rưỡi : C, h, g, b. -Dấu nặng đặt dưới o, dấu hỏi đặt trên e, dấu huyền đặt trên u. -Bảng con. Viết 1 lượt. -Viết vở. C 1 dòng C 1 dòng Chia 1 dòng Chia 1 dòng Chia ngọt sẻ bùi. 2 dòng Chia ngọt sẻ bùi. -Viết bài nhà/ trang 10 MÔN: ÂM NHẠC Bài:: Học hát : bài Xoè hoa I. Mục tiêu Biết bài hát Xoè hoa là một bài dân ca của đồng bào Thái ở Tây Bắc. Hs hát đúng giai điệu và lới ca. HS biế gõ đệm theo phách , theo nhịp , theo tiết tấu lời ca. Giáo dục HS yêu thích ca hát.. II. Chuẩn bị GV: Bài hát , tranh về dân tộc Thái , bảøng phụ, song loan HS: Tập bài hát III. Các hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Thật là hay Gọi HS lên hát biểu diễn bài : Thật là hay GV nhận xét 3.Gíới thiệu nêu vấn đe à ( 1 ‘ ) Hôm nay trong tiết âm nhạc này cô và các em sẽ học bài hát : Xoè hoa. _ GV ghi bảng tựa bài 4. Phát triển các họat động v Hoạt động 1: Dạy bài hát Xoè hoa (12’) Ÿ Mục tiêu: HS hát đúng giai điệu và lời ca của bài hát này Ÿ Phương pháp: Giảng giải , thực hành à ĐDDH: Băng nhạc bảng phụ - GV hát mẫu ( hoặc cho nghe băng ) - Treo tranh : Giới thiệu về dân tộc Thái - Gv cho HS đọc lời ca GV chú ý chỗ nhắt giọng : Bùng bong bính/ boong ngân nga/tiếng cồng vang / vang / - GV dạy hát từng câu -GV gọi HS hát cá nhân * Lưu ý nhắc nhở các em ngồi ngay nhắn, không tì ngực , phát âm rõ ràng . v Hoạt động 2 : (12’ ) hát kết hợp gõ đệm Ÿ Mục tiêu: HS biết hát kết hợp với vỗ tay theo phách và tiết tấu , theo nhịp Ÿ Phương pháp: Thực hành à ĐDDH: nhạc cụ ( song loan , thanh gõ ) - GV cho HS hát kết hợp vỗ tay theo phách : Bùng boong bính boong ngân nga tiếng cồng vang vang X X X X X X X - GV nhận xét - GV cho HS hát kết hợp vỗ tay theo nhịp : Bùng boong bính boong ngân nga tiếng cồng vang vang X X X X - GV nhận xét _ GV cho HS vừa hát vừa gõ theo tiết tấu lời ca: Bùng boong bính boong ngân nga tiếng cồng vang vang X X X X X X X X X X *Cho 2 dãy cử đại diện lên thi đua - GV tuyên dương nhận xét 5.Tổng kết : - Oân lại bài hát - Chuần bị : tiết 2 bài : Xoè hoa Hát HS nhận xét HS nhắc lại tựa bài HS quan sát HS lắng nghe HS đọc theo HS hát từng câu ( cả lớp , theo dãy ) - HS hát cá nhân HS thực hành theo dãy – theo bàn HS thực hành theo dãy HS thực hành theo dãy 2 dãy thi đua hát và vỗ tay theo phách TOÁN Luyện tập. I/ MỤC TIÊU : -Biết thực hiện phép cộng dạng 9+5 , thuộc bảng 9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5; 49+25. - Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Que tính,. - Sách, , bảng con III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Giáo viên ghi bảng và yêu cầu học sinh tìm tổng. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài. Hoạt động 1: làm bài tập. Bài 1 : Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả của phép tính. Bài 2 : Bài yêu cầu gì? -Em hãy nêu cách thực hiện các phép tính : 19 + 9 , 81 + 9 , 20 + 39. -Nhận xét. Bài 3: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? ghi: 9 + 5 ........ 9 + 6 Hỏi đáp : Ta phải điền dấu gì ? Vì sao ? -Trước khi điền dấu ta phải làm gì ? -Ngoài thực hiện phép tính em còn có cách làm nào khác không ? -Yêu cầu học sinh làm vở. Hỏi đáp : Khi so sánh 9 + 2 và 2 + 9 có cần thực hiện phép tính không ? Bài 4 : yêu cầu học sinh tự làm bài. Bài 5: - Đọc yêu cầu bài toán - HS tự làm và nêu Nhận xét. 3.Củng cố : - -Đặt tính và thực hiện 39 + 15. -Tổng của 33 và 25 = ? So sánh 19 + 25 và 18 + 25. -Nhận xét -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Học bài. -2 em lên bảng. Lớp nhận xét sửa chữa -Luyện tập. -Học sinh trình bày nối tiếp theo. -Làm vở -1 em nêu yêu cầu. Tính. -4 em lên bảng làm bài -Lớp làm bảng con. -3 em lần lượt nêu lại cách thực hiện các phép tính. 19 + 9 , 81 + 9 , 20 + 39. -Điền dấu > < = vào chỗ chấm cho thích hợp. -Điền dấu <.Vì 9 + 5 = 14 , 9 + 6 = 15 mà 14 < 15 nên 9 + 5 < 9 + 6. -Phải thực hiện phép tính. 9 = 9 , 5 < 6 , vậy 9 + 5 < 9 + 6. -3 em lên bảng làm. Lớp làm vở. -Nhận xét bài bạn. -Không cần vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. -Cả lớp làm bài. - 1 em đọc - Tự quan sát hình vẽ chọn câu trả lời và nêu kq miệng 1 em nêu và thực hiện -Xem lại bài. Thứ năm ngày 06 tháng 10 năm 2018 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ chỉ sự vật. Từ ngữ về ngày ,tháng, năm. I/ MỤC TIÊU : Tìm được một số từ ngữ chỉ người , đồ vật, con vật, cây cối ( BT1). Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian ( BT 2). Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu chọn ý.( BT3) II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Tranh minh họa sgk-viết sẵn bài tập 1 và 3. - Sách, III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : Gọi 2 em . Nhận xét. 2.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài : Trong giờ luyện từ và câu chúng ta tiếp tục học về các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối. Tập hỏi về thời gian và thực hành ngắt đoạn văn thành câu. Hoạt động 1: Làm bài tập. Trò chơi : Thi tìm từ nhanh. -Giáo viên nêu yêu cầu : Tìm các từ chỉ người, chỉ vật, cây cối, con vật. -Giáo viên kiểm tra. -Công bố nhóm nào nhiều từ là thắng cuộc. Bài 2 : -Gọi 2 cặp thực hành theo mẫu. -Sinh nhật của bạn vào ngày nào ? -Chúng ta khai giảng năm học mới vào ngày mấy tháng mấy ? -Một tuần chúng ta được nghỉ mấy ngày ? Đó là những ngày nào ? -Một tuần có mấy ngày ? Các ngày trong tuần là những ngày nào ? -Hôm nay là thứ mấy? Ngày mai là thứ mấy, ngày mấy ? Bài 3 : -Có thấy mệt không khi đọc mà không được ngắt hơi? -Em có hiểu đoạn văn này không ? Nếu cứ đọc liền như vậy thì có khó hiểu không ? Truyền đạt : Để giúp người đọc dễ đọc, người nghe dễ hiểu ý nghĩa của đoạn, chúng ta phải ngắt đoạn thành các câu. -Khi ngắt đoạn văn thành câu, cuối câu phải đặt dấu gì ? Chữ cái đầu câu viết như thế nào? Nêu : Đoạn văn này có 4 câu hãy ngắt đoạn văn thành 4 câu. -Sửa bài. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em tích cực, nhắc nhở 1 số em chưa chú ý. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật, cây cối, con vật. -Vài em nhắc tựa : Mở rộng vốn từ : ngày, tháng, năm. -Chia nhóm và tìm từ trong nhóm. 5 phút các nhóm báo cáo kq -Đếm số từ tìm được của các nhóm. -hs làm vở -1 em đọc đề bài.1 em đọc mẫu. -Thực hành theo mẫu : Hỏi- đáp. -Một số cặp lên trình bày. -1 em đọc đề bài, đọc liền hơi không nghỉ đoạn văn trong SGK. -Rất mệt. -Khó nắm được hết ý của bài. -Cuối câu viết dấu chấm. Chữ cái đầu câu viết hoa. -2 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm nháp. Trới mưa to. Hà quên mang áo mưa. Lan rũ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về. -Học bài. Tìm từ. TOÁN. 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 8 + 5. I/ MỤC TIÊU : - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5. Lập được bảng 8 cộng với một số . - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : GV-HS: Que tính, - Sách, III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài : Ghi 8 + 5 giống với phép tính nào đã học ? Hôm nay học 8 cộng với một số : 8 + 5. Hoạt động 1 : Giới thiệu 8 + 5. -Nêu bài toán : Có 8 que tính thêm 5 que tính nữa -Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? Que tính : -Nêu cách tìm kết quả ? -Nhận xét cách thực hiện của HS. -Em đặt tính như thế nào ? -Em tính như thế nào ? -Em nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính ? Hoạt động 2: Bảng công thức 8 cộng với một số. Bảng phụ : Giáo viên ghi phần công thức : 8 + 3 = 8 + 4 = 8 + 5 = ........... 8 + 9 = -Xóa dần bảng. Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 2 : Hỏi đáp : Nêu cách thực hiện 8 + 7 , 8 + 8 ? Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Vậy chúng ta có được thực hiện phép tính viết không -Nêu cách nhẩm 8 + 6 và 8 + 2 + 4. -Nhận xét về hai kết quả phép tính ? Vì sao ? Bài 4 : -Bài toán cho biết những gì ? -Bài toán yêu cầu tìm gì ? -Làm thế nào để biết số tem của hai bạn ? Tại sao ? - nhận xét. 3.Củng cố : Trò chơi Thi HTL bảng cộng 8. -Nhận xét tiết học. Giáo dục tư tưởng. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- HTL bảng cộng 8. -giống 9+5 -8 cộng với một số : 8 + 5. -Thực hiện phép cộng 8 + 5. -Học sinh sử dụng que tính. Báo cáo kết quả. -Đếm thêm 5 que tính vào 8 que tính, hoặc gộp 8 que tính với 5 que tính rồi đếm. -Tách 5 thành 2 và 3 -8 với 2 là 10 que tính, 10 với 3 là 13 que tính. -1 em lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. Lớp làm nháp. -Đặt tính sao cho các đơn vị thẳng cột với nhau ( 5 thẳng với 8). -8 cộng 5 bằng 13, viết 3 vào cột đơn vị thẳng với 8 và 5, viết 1 vào cột chục. -Nhiều em nhắc lại. -Học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả của từng phép tính ( theo tổ). -Đồng thanh . Đọc thuộc lòng / Nhiều em. -Làm bài. 2 em đổi vở sửa. -2 em lên bảng làm. Mỗi em làm 3 con tính. -2 em nêu . -Tính nhẩm. -Không đặt tính. Ghi kết quả cuối cùng vào vở BT. -Học sinh làm bài. Nhận xét bài bạn., kiểm tra bài mình. -8 + 6 = 14. 8 + 2 = 10, 10 + 4 = 14. -Bằng nhau. Vì 6 = 2 + 4 nên 8 + 6 = 14 thì có thể biết ngay 8 + 2 + 4 = 14. 1 em đọc đề. -Hà có 8 con tem. Mai có 7 con tem. -Số tem của hai bạn ? -Thực hiện phép cộng 8 + 7 -Vì 8 và 7 là số tem của từng bạn. -Muốn tính số tem của hai bạn ta phải cộng với

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docG.an Tuan 4.doc