Giáo án Lớp 2 Tuần 5 - Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện

38 + 25.

 I. Mục tiêu:

 - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25.

 - Củng cố phép cộng dạng 8 + 5 & 28 + 5.

 - Củng cố tìm tổng của 2 số hạng đã biết.

 II. Đồ dùng dạy học:

 - 5 bó que tính & 13 que tính rời.

 - Bảng gài que tính.

 III. Các hoạt động dạy hoc:

 

docx26 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 700 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 5 - Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài: Trên chiếc bè. * Nhận xét. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Treo tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Muốn biết chuyện gì xảy ra trong lớp học của các bạn nhỏ chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc:”Chiếc bút mực”.( Ghi tên bài lên bảng ) 2. Hướng dẫn đọc và giải nghĩa từ a. Đọc mẫu: Giáo viên đọc mẫu 1 lần b. Đọc từng câu - Hướng dẫn học sinh đọc tiếng khó dễ lẫn . c. Học sinh đọc đoạn trước lớp - Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi câu dài. Ở lớp 1A, học sinh bắt đầu được viết bút mực,/ chỉ còn Mai và Lan vẫn phải viết bút chì. Thế là trong lớp / chỉ còn mình em / viết bút chì. - Gọi HS đọc chú giải d. Đọc đoạn trong nhóm e. Các nhóm thi đọc g. Đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài : - Gọi 1 học sinh đọc cả bài - Gọi HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi Hỏi: Trong lớp bạn nào còn phải viết bút chì ? Hỏi: Những từ nào cho thấy Mai rất mong đựơc viết bút mực. - Thế trong lớp còn mấy bạn phải viết bút chì? - Chuyện gì xảy ra với bạn Lan - Lúc này, bạn Mai loay hoay với hộp bút như thế nào? - Cuối cùng Mai đã làm gì? - Thái độ của Mai như thế nào khi biết mình cũng được viết bút mực. - Mai đã nói với cô như thế nào?. - Theo em Mai có đáng khen không ? Vì sao? 4. Luyện đọc lại: - Giáo viên cho học sinh đọc theo vai C. Củng cố - dặn dò: -Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài. - Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao? * GV liên hệ giáo dục HS qua bài học . - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt, động viên khuyến khích các em đọc còn chậm, nhỏ giờ sau cố gắng hơn. - Về nhà học lại bài và luôn giúp đỡ người khác. - Chuẩn bị bài sau: Mục lục sách. - 3HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK - HS trả lời - HS đọc lại đề bài. - Học sinh theo dõi lắng nghe - Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh - HS đọc - 2 HS đọc chú giải - Các nhóm đọc - Đại diện nhóm thi đọc - Cả lớp đọc - Bạn Lan và Mai - Hồi hộp nhìn cô, buồn lắm - Một mình Mai - Lan quên bút ở nhà -Vì Mai nửa muốn cho Mai mượn bút nửa thì không. - Mai đã cho Lan mượn - Mai thấy hơi tiếc - Để Lan viết trước . - Có. Vì Mai biết giúp đỡ bạn bè . - Học sinh đọc theo vai - Thích Mai vì Mai là người bạn tốt luôn giúp đỡ bạn . - Lắng nghe, thực hiện. Thứ ..ngày tháng 10 năm 2017 Tập đọc: (tiết 15) MỤC LỤC SÁCH. I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê. - Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ). *Ghi chú: HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK - Quyển sách: Tuyển tập truyện thiếu nhi III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH A. Bài cũ : - Gọi 3 HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK bài Chiếc bút mực. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Để biết xem mục lục có ý nghĩa gì? Lớp chúng mình hôm nay học bài: Mục lục sách 2. Hướng dẫn đọc và giải nghĩa từ a. Đọc mẫu b. Hướng dẫn đọc và giải nghĩa từ - Đọc từng câu - Hướng dẫn đọc các từ khó: Truyện, Quang Dũng, vương quốc, nụ cười, Phùng Quán. - Đọc đoạn trước lớp - Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi câu dài: Mùa quả cọ/ Hương đồng cỏ nội / Bây giờ bạn ở đâu?/ Người học trò cũ / Bốn mùa, / Vương quốc vắng nụ cười, /Như con cò vàng trong cổ tích. - Gọi học sinh đọc chú giải - Đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Học sinh đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài - Yêu cầu 1 học sinh đọc cả bài Hỏi: Tuyển tập này có tất cả bao nhiêu truyện? - Đó là những truyện nào? - Tuyển tập này có bao nhiêu trang? - Tập “Bốn mùa” của tác giả nào? - Truyện “Bây giờ bạn ở đâu” ở trang nào? - Mục lục sách dùng để làm gì? * Kết luận: Đọc mục lục sách, chúng ta có thể biết cuốn sách viết về cái gì, có những phần nào..để ta nhanh chóng tìm những gì cần đọc. - Đưa ra tuyển tập thiếu nhi và yêu cầu học sinh tra cứu mục lục theo yêu cầu cụ thể của giáo viên. - Khen những học sinh hiểu bài biết tra cứu. 4. Luyện đọc lại: - Gọi 3 học sinh đọc lại bài và hỏi một số câu về nội dung . C. Củng cố - dặn dò: - Muốn biết cuốn sách có bao nhiêu trang, có những truyện gì, muốn đọc từng truyện ta làm gì? - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài: Mẩu giấy vụn. - HS đọc và trả lời câu hỏi - 3 bạn đang đọc mục lục sách - Theo dõi giáo viên đọc, đọc thầm - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu. - Học sinh đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh các từ khó - Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn - HS đọc - 2 học sinh đọc chú giải - Học sinh trong nhóm - Các nhóm thi đọc - Cả lớp đọc - HS trả lời - 96 trang - Băng Sơn - Trang 37 - Tìm được truyện ở trang nào, của tác giả nào. - Học sinh tập tra cứu - HS đọc - HS trả lời - Lắng nghe, thực hiện. Thứ ..ngày tháng 10 năm 2017 Luyện từ và câu: TÊN RIÊNG VÀ CÁCH VIẾT TÊN RIÊNG CÂU KIỂU: AI LÀ GÌ ? I. Mục tiêu: - Phân biệt được cái từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng VN (BT1); bước đầu biết viết hoa tên riêng VN ( BT2). - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT3). * BVMT: HS đặt câu theo mẫu ( Ai hoặc con gì, cái gì là gì ?) để giới thiệu trường em, giới thiệu làng của em. Từ đó giáo dục HS thêm yêu quý môi trường sống. II. Đồ dùng dạy và học: - Bảng phụ viết ND BT1, 2, 3. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 HS tìm các từ HS1: Tìm 3 từ chỉ đồ vật HS2: Tìm 3 từ chỉ người HS3: Tìm 3 từ chỉ con vật HS4: Tìm 3 từ chỉ cây cối * Giáo viên nhận xét. B. Dạy và học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tuần này các em sẽ học các từ chỉ sự vật nói chung biết phân biệt các từ chỉ sự vật với tên riêng của từng sự vật. Cô sẽ hướng dẫn các em viết hoa tên riêng và rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu.Ai ( cái gì, con gì) là gì ? 2. Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 1: (Miệng) - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - Giáo viên hướng dẫn: Các em phải so sánh cách viết các từ ở nhóm 1 với các từ nằm ngoài ngoặc đơn ở nhóm 2. * Giáo viên kết luận: - Các từ ở nhóm 1 là tên chung nên không viết hoa. - Các từ ở nhóm 2 là tên riêng của 1 dòng sông , 1 ngọn núi, 1 thành phố hay tên một người nào đó nên đều phải viết hoa. * Bài 2: (Bảng con) - Giáo viên hướng dẫn mỗi em chọn 2 tên của bạn trong lớp viết chính xác, đầy đủ họ tên của 2 bạn đó. Sau đó viết tên 1 dòng sông hoặc suối, kênh, rạch, hồ, núi ở địa phương. * Lưu ý: Viết đúng chính tả, viết hoa chữ cái đầu của mỗi tên riêng. - Gọi 2 học sinh lên bảng - Giáo viên và cả lớp nhận xét *Bài 3: (Vở) - Gọi học sinh đọc đề - Giáo viên hướng dẫn đặt câu theo mẫu Ai (hoặc cái gì, con gì ) là gì ? Để giới thiệu trường em môn học em yêu thích và làng (xóm, bản, ấp.) của em. - Yêu cầu học sinh làm vở - Gọi 1học sinh lên bảng - Giáo viên chấm vở, nhận xét. *MT: Em thấy trường (làng, xóm, phố )nơi em học và ở như thế nào? Vì vậy chúng ta phải biết yêu quý môi trường sống của mình . C. Củngcố - dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại bài và tập đặt câu . - Chuẩn bị bài sau : Câu kiểu Ai là gì ?Khẳng định , phủ định . Từ ngữ về đồ dùng học tập . - HS trả lời - HS lắng nghe - Học sinh đọc - Học sinh suy nghĩ phát biểu - Các từ ở nhóm 1 không viết hoa vì tên chung. - Các từ nằm ngoài ngoặc đơn ở nhóm 2 đều viết hoa vì tên riêng. - 1 học sinh đọc yêu cầu đề - Học sinh lắng nghe - 2 học sinh lên bảng, lớp làm bảng con . - VD: Câu a: Nguyễn Thị Hồng Nguyệt Phạm Gia Huy Câu b: sông Hàn, núi Sơn Trà - Học sinh đọc đề - Học sinh lắng nghe - HS làm bài vào vở - 1học sinh lên bảng VD: Trường em là Trường Tiểu học Nguyễn Tri Phương . - Em yêu thích nhất là môn âm nhạc - Phố em là phố xanh, sạch,đẹp - Làng em nổi tiếng là làng đánh cá. - HS trả lời. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ ..ngày tháng 10 năm 2017 Chính tả: (Tiết 9) CHIẾC BÚT MỰC. I. Mục tiêu: - Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả (SGK). - Làm được BT2 ; BT (3)/ a/ b. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ viết nội dung đoạn văn cần chép. III. Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng, lớp viết vào bảng con các từ: say ngắm, hòn cuội. *Nhận xét. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ viết bài Chiếc bút mực và ôn lại một số quy tắc chính tả. 2. Hướng dẫn tập chép. a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép. - GV đọc đoạn chép - Gọi 2 học sinh nhìn bảng đọc - Đoạn văn này tóm tắt ND của bài tập đọc nào? - Đoạn văn này kể về chuyện gì? b) Hướng dẫn cách trình bày. - Đoạn văn có mấy câu? - Cuối mỗi câu có dấu gì? - Chữ đầu câu phải viết thế nào? - Khi viết tên riêng ta phải lưu ý điều gì? c) Hướng dẫn viết từ khó. - Mai, Lan, viết, bút mực, quên. d) Chép bài. -Theo dõi, chỉnh sửa cho học sinh. e) Chấm, chữa bài. - Yêu cầu học sinh dùng bút chì sửa bài. - Chấm bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. * Bài 2: (Vở) - Gọi học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở. *Bài 3b: (Bảng con) - GV nhận xét chữa bài. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - CBBS: CT nghe viết: Cái trống trường em. - 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. - 2 học sinh nhìn bảng đọc. - Chiếc bút mực. - Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút. Mai lấy bút của mình cho bạn mượn. - Đoạn văn có 5 câu. - Dấu chấm. - Viết hoa. - Viết hoa. - HS viết bảng con - Học sinh nhìn bảng rồi chép vào vở. - Học sinh đổi vở chấm bài. - 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở. +Tia nắng, đêm khuya, cây mía. - HS làm bảng con - Lắng nghe, thực hiện. Thứ ..ngày tháng 10 năm 2017 Chính tả: (Nghe- Viết) CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM. I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài Cái trống trường em. - Làm được BT(2)/ a/ b. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài bài 2 a. III. Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng con: bút mực, quên, mượn - Nhận xét. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ viết 2 khổ thơ đầu trong bài thơ Cái trống trường em. 2. Hướng dẫn viết chính tả. - Giáo viên đọc toàn bài chính tả. - Gọi 2 học sinh đọc lại. a) Hướng dẫn học sinh nhận xét. - Hai khổ thơ này nói gì? - Trong hai khổ thơ đầu, có mấy dấu câu, là những dấu gì? - Có bao nhiêu chữ phải viết hoa,vì sao viết hoa? b) Hướng dẫn viết chữ khó. - Hướng dẫn học sinh viết các từ: ngẫm nghĩ, buồn, suốt. d) Học sinh viết bài vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng viết. Cả lớp viết vào vở. - Đọc từng dòng thơ cho học sinh viết. e) Chấm, chữa bài. - Giáo viên đọc cho học sinh dò lại. - Cho học sinh dùng bút chì sửa lỗi. - Chấm -Nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. *Bài 2a: (Vở) *Bài 3a. (Miệng) - Chọn 3 nhóm học sinh cùng thi tìm nhanh những tiếng bắt đầu bằng n và những tiếng bắt đầu bằng l. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : (TC) Mẩu giấy vụn . - 2 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng con. - Học sinh lắng nghe. - 2 học sinh đọc lại. - Nói về cái trống lúc các bạn học sinh nghỉ hè. - HS trả lời - Học sinh viết vào bảng con các từ cô giáo vừa đọc. - 1 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bài vào vở. - Học sinh nghe giáo viên đọc và viết bài. - HS dò lại bài viết . - Học sinh dùng bút chì sửa lỗi. - Học sinh làm bài vào vở - Học sinh được chọn theo 3 nhóm tham gia trò chơi. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ ..ngày tháng 10 năm 2017 Tập làm văn: TRẢ LỜI CÂU HỎI - ĐẶT TÊN CHO BÀI. LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH. I. Mục tiêu: - Dựa vào tranh vẽ trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý (BT1); bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài (BT2). - Biết đọc mục lục 1 tuần học, ghi (hoặc nói), được tên các bài tập đọc trong tuân đó (BT3). + GDKNS: Giao tiếp. Hợp tác. Tư duy sáng tạo: độc lập suy nghĩ. Tìm kiếm thông tin ( PP: Động não, làm việc nhóm, chia sẻ thông tin. Đóng vai ) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ câu chuyện ở bài tập 1. III. Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lần lượt đóng vai Tuấn trong bài Bím tóc đuôi sam để nói lời xin lỗi với Hà. - Học sinh lần lượt lên đóng vai nói lời cảm ơn trong bài tập 1 * Giáo viên nhận xét. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Trong tiết tập làm văn hôm nay các em sẽ dựa vào tranh và câu hỏi kể được nội dung từng bức tranh liên kết các câu thành 1 câu chuyện. Biết đặt tên cho chuyện và tìm các bài tập đọc trong tuần 6 dựa vào mục lục. 2. Hướng dẫn làm bài tập: *Bài tập1: (Miệng) - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề - Giáo viên treo 4 bức tranh lên bảng - Yêu cầu HS nêu nội dung của mỗi tranh - Vì sao không nên vẽ bậy. - Giáo viên nói: Bây giờ các em hãy ghép nội dung của các bức tranh kể thành câu chuyện. - Gọi và nghe học sinh trình bày. - Gọi học sinh nhận xét. *Bài tập 2: (Miệng) - Đặt tên cho câu chuyện ở bài tập 1 * Bài tập 3: (Miệng) - Yêu cầu học sinh đọc mục lục tuần 6 sách Tiếng Việt 2 tập 1 - Học sinh đọc các bài tập đọc trong tuần 6 C. Củng cố - Dặn dò. - Câu chuyện khuyên ta điều gì? - Dặn học sinh về nhà kể lại câu chuyện - Tập xem mục lục sách . - Chuẩn bị bài sau: Khẳng định, phủ định. Luyện tập về mục lục sách. - Học sinh dưới lớp theo dõi. - HS lắng nghe - HS trả lời - Vẽ bậy làm bẩn tường xấu môi trường xung quanh. - 4 HS trình bày nối tiếp từng bức tranh. - 2 học sinh kể toàn bộ câu HS chuyện. VD: Không nên vẽ bậy làm bẩn tường/ Không nên vẽ bậy/ Bức vẽ làm hỏng tường/Đẹp mà không đẹp - Đọc thầm - Học sinh đọc - Không nên vẽ bậy lên tường. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ ..ngày tháng 10 năm 2017 Kể chuyện: (Tiết 5) CHIẾC BÚT MỰC. I. Muc đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào trí nhớ tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và nội dung chuyện: "Chiếc bút mực". - Biết kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt. 2. Rèn kỹ năng nghe: Tập trung nghe, theo dõi bạn kể biết nhận xét đánh giá. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa phóng to. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ: - Gọi 2 HS tiếp nối kể chuyện: Bím tóc đuôi sam. - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu. 2. H d kể chuyện: a. Kể từng đoạn theo tranh: - Nêu y/c và cho HS tóm tắt nội dung mỗi tranh. Tranh 1: Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực. Tranh 2: Lan khóc vì quên bút ở nhà. Tranh 3: Mai đưa bút của mình. Tranh 4: Cô giáo cho Mai viết bút mực. Cô đưa bút của mình cho Mai mượn. + Kể chuyện trong nhóm: - Cho HS nối tiếp kể từng đoạn trong nhóm. - Hết 1 lượt quay lại từ đoạn 1 thay người kể. + Kể chuyện trước lớp: Chỉ định các nhóm thi kể chyện trước lớp. Sau mỗi lần HS kể, cả lớp và Gv nhận xét. b. Kể toàn chuyện: - Gọi 2 –3 HS kể toàn chuyện. - Khuyến khích HS kể bằng lời của mình. Có thể chuyển các câu hội thoại thành câu gián tiếp, cũng có thể nhắc lại bằng giọng nói thích hợp với lời nhân vật. C.Củng cố, dặn dò: - Cả lớp bình chọn cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất. - Nhắc nhở HS noi gương bạn Mai. Tập kể lại chuyện cho người thân nghe. HS theo dõi, bổ sung. HS quan sát tranh phân biệt các nhân vật. HS kể chuyện theo tranh. HS kể theo nhóm. HS thi kể chuyện trước lớp. Lớp theo dõi, bổ sung nhận xét bình chọn. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ ..ngày tháng 10 năm 2017 38 + 25. I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25. - Củng cố phép cộng dạng 8 + 5 & 28 + 5. - Củng cố tìm tổng của 2 số hạng đã biết. II. Đồ dùng dạy học: - 5 bó que tính & 13 que tính rời. - Bảng gài que tính. III. Các hoạt động dạy hoc: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH A. Kiểm tra: Đặt tính rồi tính: 48 + 5, 29 + 8. - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Gíới thiệu: 38 + 25. - Nêu bài toán: Có 3 chục & 8 que tính rời là bao nhiêu que tính? Thêm 25 que tính nữa. Vậy có tất cả bao nhiêu que tính? - Cho HS thực hành trên que tính của HS. - Gọi HS nêu các cách làm. - Chốt cách làm thích hợp nhất: Gộp 8 que tính với 5 que tính được 1 chục & 3 que tính rời. Gộp 3 chục với 2 chục là 5 chục thêm 1 chục vừa có là 6 chục & 3 que tính rời, tất cả 63 que tính. Vậy 38 + 25 =? - Hướng dẫn HS đặt tính & tính cột dọc như SGK. 38 + 25 63 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Cho HS tự làm bài, theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng, sau đó chữa bài. Bài 3: 2 HS đọc đề. - Vẽ hình lên bảng. Muốn biết con kiến phải đi hết đoạn đường dài ?dm ta làm như thế nào? Cho HS làm bài vào vở àchấm à chữa bài. Bài 4: (Bỏ cột 2) Khi muốn so sánh các tổng này với nhau ta làm gì trước tiên? - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: * Trò chơi: Các nhóm HS thi đua ghi các phép tính dạng 38 + 25 & tính đúng trên bảng. Trong 3 phút nhóm nào có nhiều bài hơn thì thắng. - Nhận xét tiết học. - Dặn xem lại bài. Hoàn thành bài chưa xong. - CBBM: Luyện tập. - 2 HS làm bảng lớp. - HS làm nháp. - HS nắm bài toán & thực hiện trên que tính. - HS nêu cách tính cột dọc. - 2 HS lên làm bảng còn lại làm bc. - HS trả lời à làm sgk. - HS làm vở. - tính tổngà so sánh. - HS làm nháp. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ ..ngày tháng 10 năm 2017 Toán: (Tiết 22) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 8 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5; 38+ 25. - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. * BT cần làm: Bài 1 ,2 , 3. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH A. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng - Cả lớp làm bảng con * Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: * Bài 1: (Miệng) - Yêu cầu học sinh nhẩm rồi nối tiếp nhau đọc ngay kết quả của từng phép tính. * Bài 2: (Bảng con) - Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và cách tính * Bài 3: (Vở) - Học sinh nêu yêu cầu bài - Dựa vào tóm tắt hãy biết rõ bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Hãy đọc đề dựa vào tóm tắt - Yêu cầu học sinh tự làm bài * Nhận xét. C .Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Hình chữ nhật. Hình tứ giác Đặt tính rồi tính : 48 + 27 ; 38 + 38 68 + 12 ; 48 + 33 > < = : 18 + 819+ 9 ; 18 + 9 19 + 8 - Học sinh làm bài miệng - Đặt tính rồi tính - Học sinh làm bài vào bảng con - Giải bài toán theo tóm tắt - Bài toán cho biết có 28 cây kẹo chanh và 26 cây kẹo dừa. - Bài toán hỏi số kẹo của 2 gói - Học sinh đọc: Gói kẹo chanh có 28 cái, gói kẹo dừa có 26 cái. Hỏi cả 2 gói kẹo có bao nhiêu cái kẹo? - HS làm bài vào vở ĐS: 54 cái kẹo - Lắng nghe, thực hiện. Thứ ..ngày tháng 10 năm 2017 Toán: (Tiết 23) HÌNH CHỮ NHẬT - HÌNH TỨ GIÁC. I. Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tứ giác. - Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác * Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2 ( a, b ) II. Đồ dùng dạy học: - Một số bìa nhựa hình chữ nhật – hình tứ giác - Các phần vẽ phần bài học SGK III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH A . Bài cũ : - 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con * Nhận xét bài cũ B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ở lớp 1 các em đã học hình vuông, hình tròn, hình tam giác. Trong bài học hôm nay các em sẽ được biết thêm hình chữ nhật – hình tứ giác. 2. Dạy học bài mới: a) Giới thiệu hình chữ nhật: - Dán lên bảng 1 miếng bìa hình chữ nhật. - Học sinh lấy ĐD học toán để trước mặt. - Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD Hỏi: Đây là hình gì ? - Hãy đọc tên hình? - Đọc tên các hình chữ nhật trong phần bài học. b ) Giới thiệu hình tứ giác. - Gắn hình tứ giác CDEG và giới thiệu đây là hình tứ giác - Hình có mấy cạnh?- Hình có mấy đỉnh? - Các hình có 4 đỉnh, 4 cạnh là hình tứ giác. - Đọc tên các hình tứ giác trong bài học? 3. Luyện tập - thực hành * Bài 1: (SGK) - Một học sinh đọc yêu cầu của bài - Hãy nêu tên các hình chữ nhật - Hãy nêu tên các hình tứ giác * Bài 2: (Bảng con) - Học sinh đọc đề bài - Yêu cầu học sinh quan sát kĩ hình C . Củng cố -Dặn dò: - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Bài toán về nhiều hơn. Đặt tính rồi tính: 48 + 24 ; 68 + 13 78 + 9 ; 58 + 26 - Quan sát - Tìm hình chữ nhật - Đây là hình chữ nhật - Hình chữ nhật ABCD - Hình chữ nhật: ABCD, MNPQ, EGHI. - Có 4 cạnh - Có 4 đỉnh - CDEG, PQRS, HKMN - Dùng bút thước nối các điểm để có các điểm HCN – HTG. - Học sinh tự nối vào SGK - ABCD, MNPQ - Mỗi hình dưới đây có mấy hình tứ giác - HS ghi số hình vào bảng con. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ ..ngày tháng 10 năm 2017 Toán: (Tiết 24) BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN. I. Mục tiêu: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. * BT cần làm: Bài 1 (Không tóm tắt ); Bài 3 II. Đồ dùng dạy học: - 12 quả cam có nam châm ( hình vẽ) III. Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH A. Bài cũ: - Gọi 2 học sinh, cả lớp làm bảng con: *Nhận xét. B.Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Hôm nay các em sẽ làm quen với dạng toán có lời văn mới đó là: Bài toán về nhiều hơn. 2. Giới thiệu về bài toán về nhiều hơn. - Cài 5 quả cam và nói hàng trên có 5 quả cam. Cài 5 quả cam xuống hàng dưới và nói hàng dưới có 5 quả cam thêm 2 quả nữa ( gài thêm 2 quả nữa). Hàng dưới nhiều hơn bao nhiêu quả. (Nối 5 quả trên tương ứng với 5 quả dưới). - So sánh số cam hai hàng với nhau. Nêu bài toán: Hàng trên có 5 quả cam hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả. Hỏi hàng dưới có bao nhiêu quả cam? - Muốn biết hàng dưới có bao nhiêu quả cam ta phải làm thế nào? - Yêu cầu học sinh làm bài giấy nháp. 3. Luyện tập - thực hành: *Bài 1: (Bảng con) - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết Bình có mấy bông hoa ta làm như thế nào? *Bài 3: (Vở) - Bài toán hỏi gì ?- Bài toán cho biết gì ? - Để biết Đào cao bao nhiêu ta làm thế nào? - GV nhận xét chữa bài. C. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - HS 1: HS 2: Làm bài 1 và 2 / 23 - Giải bài toán theo tóm tắt sau: Rổ mận: Có 35 quả Rổ ổi : Có 28 quả Cả hai rổ có: . quả ? - HS theo dõi - Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên, nhiều hơn 2 quả. - HS trả lời - Học sinh làm bài Bài giải Số quả cam hàng dưới có là: 5 + 2 = 7(quả) ĐS: 7 quả - Đọc đề - HS trả lời - HS làm bảng con - Học sinh đọc đề - HS trả lời - HS làm vở. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ ..ngày tháng 10 năm 2017 Toán: (Tiết 25) LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau. * BT cần làm : Bài 1 ; 2 ;4 II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA H.SINH A. Bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng: * Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em luyện tập một số bài toán có dạng: Bài toán về nhiều hơn. 2. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1 : (Bảng con) - Yêu cầu học sinh đọc đề (có thể nêu đề bài bằng cách đưa ra đồ dùng trực quan). - GVghi tóm tắt. Cốc có : 6 bút chì Hộp có nhiều hơn: 2 bút chì Hộp : bút chì ? - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì? - Để biết trong hộp có bao nhiêu bút chì ta làm thế nào ? * Nhận xét *Bài 2: (Vở) - Yêu cầu học sinh dựa vào tóm tắt và đọc đề - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì? - Muốn biết Bình có bao nhiêu bưu ảnh ta làm thế nào? - Yêu cầu học sinh tự làm bài. * Bài 4a :(Vở) - Yêu cầu HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS phân tích đề toán và giải. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - Chấm bài - Nhận xét. * Bài 4b :(Bảng con) - Yêu cầu học sinh vẽ đoạn thẳng CD. - GV nhận xét chữa bài . C .Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: 7 cộng với một số: 7 cộng 5. HS 1: Làm bài 2 HS 2: Làm bài tập 3 - Học sinh đọc đề. - HS trả lời - Học sinh giải vào bảng con ĐS: 8 bút chì. - HS nêu đề toán . - HS trả lời - HS làm vở Số bưu ảnh Bình có là: 11 + 3 = 14(bưu ảnh) ĐS: 14 bưu ảnh - HS đọc đề - HS làm vở Đoạn thẳng CD dài là: 10 + 2 = 12 (cm) ĐS: 12 cm - HS vẽ vào bảng con. 1 HS lên bảng vẽ . - Lắng nghe, thực hiện. Thứ ..ngày tháng 10 năm 2017 Sinh hoạt tập thể: SINH HOẠT LỚP TUẦN 5 I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận ra ưu, khuyết điểm của mình về mọi mặt. - Phương hướng cho lớp thực hiện trong tuần 6. II. Chuẩn bị: - Nội dung sinh hoạt III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: Lớp phó văn thể mĩ bắt nhịp. 2. Nội dung: a) Các tổ trưởng nhận xét: - Học tập, nề nếp của các bạn trong tổ. - Tổ viên ý kiến bổ sung thêm. b) Lớp trưởng nhận xét chung về hoạt động của lớp trong tuần qua : - Nhận xét về học tập, nề nếp, vệ sinh , chuyên cần của các tổ c) Giáo viên nhận xét về các mặt đạo đức, học tập đạt được của các bạn trong tuần : - Học tập: Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ được giao. - Nề nếp : Tốt, nhưng một số em còn nói chuyện. - Chuyên cần : Đi học chuyên cần và đúng giờ . - Nhắc nhở học sinh tự học ở nhà. d) Triển khai các nội dung cho tuần đến: - Tiếp tục tiến hành việc kiểm tra truy bài đầu giờ. Ôn các bảng cộng đã học . - Kiểm tra thường xuyên nề nếp học tập và vệ sinh. - Đề phòng bệnh dịch sốt

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxTUAN 5.docx
Tài liệu liên quan