Giáo án lớp 3 - Năm 2013 - Tuần 5

I. MỤC TIÊU

 - Tiếp tục củng cố cách thực hiện phép cộng, trừ các số có 3 chữ số theo cột dọc.

 - HS làm tính nhanh và chính xác, có kĩ năng đặt tính đúng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Bảng phụ + phiếu học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

 2. Luyện tập.

 Bài 1: HS đọc và nêu yêu cầu :

 68 64 72

 25 18 36

 

 425 600 765 361 99 315

 

 

doc12 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 677 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 - Năm 2013 - Tuần 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Thứ hai ngày 5 tháng 8 năm 2013 Tiết 1: Tập đọc Ôn bài tập 1 I. Mục tiêu - HS đọc và trả lời được các câu hỏi trong bài: Việc tốt (sách ôn hè tr 71). - Rèn cho HS kĩ năng đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật - Hiểu nội dung: Giáo dục HS biết làm nhiều việc tốt vì: Làm việc tốt sẽ đem lại niềm vui cho mình và cho người khác. II. Đồ dùng dạy học: Sách ôn hè III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài đọc: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn luyện đọc. a) GV đọc toàn bài một lượt. b) GV hướng dẫn luyện đọc - Đọc nối tiếp câu: HS nối tiếp nhau đọc từng câu 2 lượt. - Đọc nối tiếp bài trước lớp. - GV nhắc nhở các em nghỉ hơi sau dấu câu, sau các cụm từ, đọc thể hiện cách nói của nhân vật. - Đọc nối tiếp trong nhóm. - Đọc trước lớp: 2 HS nối tiềp đọc cả bài. - Gọi 3 HS đọc phân vai. 3. Hướng dẫn làm bài tập HS đọc thầm toàn bài trả lời 3 câu hỏi ở SGK, GV nhận xét, chốt ý đúng. Câu1: ýb Câu 2: ýb Câu 4: ýa Câu 5: ýc + Qua câu chuyện trên em rút ra được bài học gì? ( Biết làm nhiều việc tốt) 4. Luyện đọc lại - Cho HS luyện đọc cả bài theo nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh một lượt. 5. Củng cố dặn dò Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Dặn dò HS: Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Chính tả ôn bài tập 2 I. Mục tiêu - Nghe- viết đúng chính tả bài: Việc tốt (sách ôn hè tr 71). - Viết đoạn: Hôm sau Tít dẫn một bạn ... đến hết bài. - Rèn kĩ năng viết chữ đúng cỡ, sạch, đẹp cho HS. - Làm đúng bài tập phân biệt: l/n; s/x; uôn/ uông. II. Đồ dùng dạy học: Sách ôn hè, vở viết. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS nghe viết. - GV đọc 1 lần bài viết. HS cả lớp theo dõi. - Cho HS đọc lại bài. - Cho HS nắm nội dung đoạn viết: + Tít đã làm được việc tốt gì? + Câu trả lời của Tít ở cuối truyện có gì đáng buồn cười? + Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa? Vì sao? (Tên riêng và chữ đầu câu) - HS tập viết chữ khó ra bảng con: khoe, chống cự, ghê. * HS viết bài GV đọc cho HS viết, đọc lại cho HS soát bài. * GV chấm 5 – 7 bài nhận xét, chữa lỗi. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 1: HS đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở, GV chữa: l/ ch/ iêm/ l /l /l / x / s/ n. Bài 2: HS tự đọc yêu cầu từng phần. - HS làm bài theo nhóm đôi, thi xem nhóm nào làm nhanh và đúng nhất. - Các nhóm đọc đáp án và gải đố. Lớp nhận xét. - GV chốt lời giải đúng. a, x/ x/ s - quả roi b, Uôn/ uôn/ uông/ uôn Bài 3: HS đọc yêu cầu. - Tự làm bài, đọc những từ mình tìm được. GV chốt lời giải đúng, HS chữa bài vào vở. + lo: lo nghĩ, lo sợ, lo lắng, lo ngại, lo toan, ... + no: no ăn, no nê, no say, ăn no, ... + lắng: lắng nghe, lo lắng, ... + nắng: trời nắng, nắng to, nắng nôi, ... 4. Củng cố dặn dò GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập của HS. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết3: Toán Ôn phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 I. Mục tiêu Củng cố cách đặt tính rồi cộng, trừ các số có 3 chữ số trong phạm vi 1000 theo cột dọc. Củng cố cách tính chu vi hình tam giác. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ + phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Luyện tập. 625 43 - 503 354 - 637 162 + 235 451 + Bài 1: Tính. HS đọc và nêu yêu cầu. GV ghi các phép tính lên bảng - GV gọi lần lượt HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa bài. GV củng cố lại cách tính : Cộng từ phải sang trái. Bài 2: Đặt tính rồi tính : Bài có mấy yêu cầu? 832 + 152 257 + 321 641 - 307 936 - 423 HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở - Nhận xét và chữa bài. HS đổi chéo vở kiểm tra. GV củng cố cách đặt tính và tính đối với phép cộng, trừ các số có ba chữ số. Bài 3: HS đọc đề bài. Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? 1 HS lên bảng tóm tắt. Cả lớp tóm tắt vào vở. 1 HS lên bảng giải - Cả lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa bài. Bài giải Số lít nước mắm can to đựng là : 10 + 5 = 15 (l) Đáp số : 15 l nước mắm. GV củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn. Bài 4: Tính chu vi hình tam giác ABC. - HS nêu yêu cầu. HS nêu độ dài của từng cạnh: AB = 300 cm; AC = 200 cm; BC = 400 cm. 1 HS lên bảng giải - Cả lớp làm vào vở - Nhận xét và chữa bài. GV củng cố cách tính chu vi hình tam giác. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học và dặn dò HS. Thứ ba ngày 6 tháng 8 năm 2013 Tiết 1: Toán Ôn phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (tiếp) I. Mục tiêu - Tiếp tục củng cố cách thực hiện phép cộng, trừ các số có 3 chữ số theo cột dọc. - HS làm tính nhanh và chính xác, có kĩ năng đặt tính đúng. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ + phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Luyện tập. Bài 1: HS đọc và nêu yêu cầu : - - - 68 64 72 25 18 36 + + + 425 600 765 361 99 315 HS lần lượt lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa bài. GV củng cố: Cách thực hiện phép cộng, trừ số có 3 chữ số cho số có 3; 2 chữ số: cộng, trừ từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị. Bài 2: HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính. 548 +312 792 + 86 592 - 222 395 - 23 GV gọi lần lượt HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa bài. GV củng cố cách đặt tính và tính trừ các số có 3 chữ số cho số có 2, 3 chữ số. Bài 3: HS đọc bài toán. HS lên bảng tóm tắt. 1 HS lên bảng giải - Cả lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa bài. Bài giải Số học sinh trường tiểu học đó là: 265 + 234 = 499 (học sinh) Đáp số: 499 học sinh. Bài 4: HS đọc đề toán. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? HS lên bảng tóm tắt bằng sơ đồ. 1 HS lên bảng giải - Cả lớp làm vào vở - Nhận xét và chữa bài. Bài giải Số l nước bể thứ hai chứa là: 865 - 200 = 665 (l) Đáp số: 665 l nước. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS hoàn thành bài. Tiết 2: Toán ôn tập về phép nhân và phép chia I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Nhân, chia trong các phạm vi bảng nhân, chia đã học. Nhận biết một phần mấy của một số. Tìm một thừa số chưa biết. Giải bài toán bằng phép nhân. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ + phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Luyện tập. Bài 1: Tính nhẩm: 2 ´ 8 = 12: 2 = 2 ´ 9 = 3 ´ 9 = 12: 3 = 45: 5 = 20 ´ 4 = 30 ´ 3 = 20 ´ 2 = 80: 4 = 90: 3 = 40: 2 = HS nhẩm từng cột - Chữa bài. GV củng cố cách nhân nhẩm, chia nhẩm từ phép nhân. Bài 2: HS đọc và nêu yêu cầu: Tính: 4 ´ 6 + 16 = 20: 4 ´ 6 = HS lên bảng làm bài - Cả lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa. GV củng cố: Cách thực hiện dãy tính có phép nhân, phép cộng và dãy tính có phép nhân, chia. Bài 3: HS đọc bài toán. 1HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán. Cả lớp làm vào vở. Nhận xét chữa bài. Bài giải Số học sinh của lớp 2A là: 3 ´ 8 = 24 (học sinh) Đáp số: 24 học sinh. Bài 4: GV treo bảng phụ. - Hình nào được khoanh vào một phần ba số hình tròn? - HS đọc và nêu yêu cầu: - 1HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa bài. - GV củng cố: Muốn biết hình nào đã khoanh vào một phần ba số hình tròn ta làm thế nào? 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về hoàn thành bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Tập làm văn Tả con vật em yêu thích I. Mục tiêu HS viết được một đoạn văn khoảng 4-5 câu tả lại một con vật mà em yêu thích. - Biết diễn đạt lời văn rõ ràng, mạch lạc, chữ viết sáng sủa. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý. III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập GV chép đề bài lên bảng: Viết một đoạn văn từ 4-5 câu tả lại một con vật mà em yêu thích. - Gọi 1- 2 HS đọc lại đề bài. - GV treo bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý, HS đọc. - GV nhắc HS: những gợi ý này chỉ là chỗ dựa. Các em có thể kể theo cách trả lời lần lượt từng câu hỏi gợi ý hoặc kể tự do không hoàn toàn phụ thuộc vào các gợi ý nhưng phải liên kết câu thành một đoạn văn. - HS kể một số con vật mà mình biết. HS kể. + Em yêu thích con vật nào nhất? + Chúng có hình dáng, đặc điểm gì nổi bật? + Em kể hoạt động ngộ nghĩnh, đáng yêu của con vật đó. + Tình cảm của em đối với con vật đó như thế nào? - Cho vài em kể trước lớp. GV cùng cả lớp nhận xét. GV nhắc HS viết lại những điều vừa kể sao cho rõ ràng thành câu vào vở. HS viết bài vào vở. GV giúp đỡ HS yếu kém. 5 HS đọc bài trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét. GV cho điểm một số bài tại lớp, còn lại thu vở về nhà chấm. 3. Củng cố, dặn dò: GV và HS cùng hệ thống lại bài. Nhận xét giờ học. Thứ tư ngày 7 tháng 8 năm 2013 Tiết 1: Luyện từ và câu ôn bài tập 3 I. Mục tiêu. - Ôn tập củng cố các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm, tính chất của sự vật. - Biết giải ô chữ để tìm được ra từ hàng dọc nói về chủ đề học tập. II. Đồ dùng dạy học: Sách ôn hè, vở viết. Bảng phụ viết sẵn ô chữ như bài 2 sách ôn hè (tr 73) III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập trong sách ôn hè. Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài, GV hướng dẫn HS làm bài. HS làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm tra cho nhau. GV chốt bài: + Nhóm 1: lúa, khoai + Nhóm 3: xoài, táo, cam + Nhóm 2: lim, xoan + Nhóm 4: phượng vĩ, bàng + Nhóm 5: sen, cúc, đào Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. -Tổ chức theo hình thức trò chơi. - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn các ô chữ. - Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử 5 bạn lên chơi. - GV nêu luật chơi: 5 bạn nối tiếp nhau viết các từ tìm được trong thời gian 1phút, đội nào viết được nhiều từ đúng, đội đó thắng cuộc. HS tham gia chơi, GV hướng dẫn và làm trọng tài, - GV nhận xét tổng kết kết quả của từng đội, biểu dương, khen ngợi. + Lời giải: chí, kính, văn, mày, thầy, học, có. Từ hàng dọc: Chăm học Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài, GV hướng dẫn HS làm bài. HS tự làm bài vào vở. GV chữa chung: + dòng sông - quanh co + tán lá - xanh um + em bé - hái hoa + hoa - đẹp 3. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học và dặn dò HS. Tiết 2: Chính tả Viết Bài: Hoa học trò I. Mục tiêu - Nghe- viết đúng chính tả:Yêu cầu viết đúng mẫu, đúng cỡ chữ và trình bày sạch đẹp. - Làm bài tập số 5 sách ôn hè (tr63): Luyện viết 2 dòng các chữ H, I, K, V II. Đồ dùng dạy học: GVchép sẵn bài chính tả cho HS viết ra bảng phụ: Hoa học trò Một hôm, bỗng đâu trên các cành cây báo ra một tin thắm: mùa hoa phượng bắt đầu. Đến giờ chơi, học trò ngạc nhiên nhìn trông: hoa nở lúc nào mà bất ngờ dữ vậy. HS: Sách ôn hè, vở viết, mẫu chữ hoa. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu, cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS nghe viết. - GV đọc 1 lần bài viết. HS cả lớp theo dõi. - Cho 1 HS đọc lại bài. - Cho HS nắm nội dung đoạn viết: + Vì sao hoa phượng lại gọi là Hoa học trò? (... hoa thường trồng ở sân trường, nở vào mùa thi cuối năm của HS ...) + Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa? (Chữ cái đầu câu) - HS tập viết chữ khó ra bảng con.. * HS viết bài GV đọc cho HS viết, đọc lại cho HS soát bài * GV chấm 5 – 7 bài nhận xét, chữa lỗi. 3. Hướng dẫn HS luyện viết Bài tập 5: HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn viết chữ hoa: H, I, K, V HS nhận xét độ cao mỗi con chữ, chiều ngang mỗi con chữ. GV viết mẫu, HS viết ra bảng con. HS viết vào vở. GV đi kèm cặp thêm HS. GV chấm một số bài, nhận xét. 4. Củng cố dặn dò GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ học tập của HS. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán ôn dạng toán tìm X I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố cách tìm các thành phần chưa biết của phép tính. - Biết cách trình bày bài giải dạng toán này. - Rèn kĩ năng giải toán có phép chia. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ + phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Tìm X: X : 2 = 3 X: 3 = 5 5 ´ X = 25 - HS đọc và nêu yêu cầu. - HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép tính. GV hướng dẫn mẫu : X : 2 = 3 X = 3 ´ 2 X = 6 - 2 HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét và chữa bài. - GV củng cố: Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? Bài 2: HS đọc và nêu yêu cầu : Tìm X a) X - 2 = 4 b) X - 4 = 5 c) X - 3 = 3 X : 2 = 4 X : 4 = 5 X : 3 = 3 - GV cho HS nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia, phép trừ. - X trong các phép tính trừ gọi là gì? (Số bị trừ) ; X trong các phép tính chia gọi là gì? (Số bị chia) - Vận dụng cách tìm số bị trừ và cách tìm số bị chia, 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét và chữa bài. - GV củng cố : Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? Bài 3: Gv treo bảng phụ, 2 HS đọc bài toán. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? GV hướng dẫn HS tóm tắt: Mỗi em có : 5 chiếc kẹo. 3 em : ... chiếc kẹo ? 1 HS lên bảng giải - Cả lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa bài. Muốn biết 3 em được tất cả bao nhiêu chiếc kẹo ta làm thế nào? (3x5) 3. Củng cố dặn dò GV củng cố về cách tìm số bị trừ, số bị chia, thừa số. GV nhận xét tiết học và dặn dò HS. Thứ sáu ngày 9 tháng 8 năm 2013 Tiết 1: Toán Ôn về đơn vị đo độ dài I. Mục tiêu : - Củng cố về các đơn vị đo độ dài m, km, mm. - Rèn luyện kĩ năng làm tính, giải toán có liên quan đến các số đo theo đơn vị đo độ dài m, km, mm. - Rèn kĩ năng đo độ dài các đoạn thẳng. II. Đồ dùng dạy học: Thước có vạch chia mm; thước mét; bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Tính : HS đọc và nêu yêu cầu. 2 HS lên bảng làm – Cả lớp làm bài vào vở. Nhận xét và chữa bài. 13 m + 15 m = 28 m 5 km ´ 2 = 10 km 66 km - 24 km = 42 km 18 km : 2 = 9 km GV củng cố : Tính kết quả mỗi phép tính rồi viết tên đơn vị sau kết quả. Bài 2: GV treo bảng phụ ghi nội dung bài toán. Một người đi 18 km để đến thị xã, sau đó lại đi tiếp 123 km để đến thành phố. Hỏi người đó đi được tất cả bao nhiêu km ? 2 HS đọc bài toán. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Cả lớp làm vào vở – Nhận xét và chữa bài. GV củng cố : Muốn biết người đó đi được tất cả bao nhiêu km ta làm thế nào? (lấy 18 + 123 = 241 (km)) Bài 3: HS đọc và nêu yêu cầu : Đo độ dài các cạnh của hình tam giác rồi tính chu vi của hình tam giác đó. HS dùng thước đo các cạnh của hình tam giác ABC và nêu rõ số đo của từng cạnh : AB = 3cm, BC = 5cm, AC = 4cm. HS vận dụng cách tính chu vi của hình tam giác để làm bài vào vở. Nhận xét và chữa bài. Bài giải Chu vi của hình tam giác ABC là : 3 + 5 + 4 = 12 (cm) Đáp số : 12 cm. GV củng cố cách tính chu vi hình tam giác. 3. Củng cố dặn dò GV nhận xét giờ học. Dặn HS hoàn thành bài. Tiết 2: Tập làm văn ôn bài tập 4 I. Mục tiêu. - ÔN văn tả cảnh và kể chuyện: Biết dựa vào tranh để kể và viết lại một câu chuyện hoàn chỉnh. - Viết hoàn chỉnh đoạn văn tả cảnh biển lúc bình minh. II. Đồ dùng dạy học: Sách ôn hè, vở viết. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập trong sách ôn hè. Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài, GV hướng dẫn HS làm bài. HS làm bài vào vở. Cho vài HS đọc bài làm của mình. GV chốt lời giải đúng: thật đẹp, đỏ rực, nhô lên, ra khơi, nhấp nhô, nghiêng mình chao liệng, trắng xốp, bồng bềnh. Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. + Bài yêu cầu gì? Quan sát tranh, kể lại câu chuyện. + HS đọc lời chú giải dưới tranh. GV gợi ý hướng dẫn thêm. HS kể theo nhóm. Đại diện nhóm lên kể trước lớp. GV nhận xét, chỉnh sửa. - HS viết lại câu chuyện vừa kể vào vở ôn hè. - Gọi vài HS đọc lại bài viết của mình, lớp nhận xét. - GV thu chấm khoảng 7 - 10 bài, nhận xét. 3. Củng cố dặn dò GV nhận xét giờ học và dặn dò HS. Tiết 3: Luyện từ và câu ôn mẫu câu ai-là gì? I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố, nhận biết, tìm được các bộ phận trong câu Ai-là gì? - Biết điền một trong hai bộ phận còn thiếu để tạo thành câu Ai-là gì? - Hiểu câu Ai-là gì? dùng giới thiệu hoặc nhận định. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ + phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: GV treo bảng phụ: Gạch một gạch dưới bộ phộn trả lời câu hỏi Ai?, hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Là gì? trong các câu sau: a, Hà Nội là thủ đô của nước ta. b, Hải Phòng là “thành phố hoa phượng đỏ”. c, Đà Lạt là thành phố nghỉ mát nổi tiếng trên cao nguyên. d, Bắc Ninh là quê hương của những làn điệu dân ca quan họ. - HS đọc yêu cầu của bài, GV hướng dẫn HS làm bài. - HS làm bài vào vở. Cho vài HS đọc bài làm của mình. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. Bài 2: GV phát phiếu cho HS. 2 HS đọc yêu cầu của bài. Điền vào chỗ chấm các từ ngữ thích hợp để hoàn thành câu theo mẫu Ai-là gì? ........... là vốn quý nhất. ........... là người mẹ thứ hai của em. ........... là tương lai của đất nước. ........... là người thầy đầu tiên của em. - HS làm bài vào vở. GV bao quát hướng dẫn thêm. Bài 3: HS làm miệng trong nhóm bàn. Dùng mẫu câu Ai-là gì? giới thiệu cho nhau nghe về gia đình, những người trong gia đình mình. - Một số nhóm trình bày trước lớp, cả lớp nhận xét sửa câu, từ, cách diễn đạt,... 3. Củng cố dặn dò GV nhận xét giờ học và dặn dò HS. BGH ký duyệt: ................................................................. ................................................................. ................................................................. ................................................................. .................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGAHE TUAN 5.doc
Tài liệu liên quan