Giáo án lớp 4, tuần 23, 24

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Biết so sánh hai phân số.

- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.

2. Kỹ năng: - Rèn cho hs kỹ năng giải các loại toán nêu trên.

3. Thái độ: - Học sinh có ý thức học tập. Tính toán cẩn thận, chính xác.

 II. Đồ dùng: - Bảng phụ

III. Các HĐ dạy và học.

 

doc41 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 524 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4, tuần 23, 24, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mẹ vừa địu con vừa đi bẻ ngô. Em bé ngủ ngon lành trên lưng mẹ. Mặt trời sau dãy núi toả những tia nắng ấm áp xuống nương ngô. 2. Luyện đọc - Gọi h/s đọc bài . - Bài có mấy khổ thơ? - Gọi h/s Đọc tiếp nối bài thơ + L1: Đọc từ khó + L2: Giải nghĩa từ chú giải. - GV đọc diễn cảm bài thơ - 1 h/s đọc bài, cả lớp đọc thầm. - có 2 khổ thơ. - Đọc tiếp nối bài thơ theo nhóm. - 2 hs đọc trước lớp. - Nghe. 3. Tìm hiểu bài - ở miền núi, phụ nữ đi đâu, làm gì cũng thường địu con theo. Những em bé cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ => Các em lớn lên trên lưng mẹ. + Người mẹ làm những công việc gì ? Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào ? - Tỉa bắp: bẻ bắp ngô. +Tìm những h/a đẹp nói lên tình yêu thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với con ? - Vung chày lún sân: Sức mạnh và sự mạnh mẽ. + Cái đẹp thể hiện trong bài thơ này là gì ? - Cho học sinh nêu nội dung của bài (GV ghi bảng) + Người mẹ nuôi con khôn lớn, giã gạo nuôi bộ đội, tỉa bắp trên nương. Những công việc này góp phần vào công cuộc chống Mĩ cứu nước của toàn dân tộc. + Lưng đưa nôi và tim hát thành lời, Ngủ ngoan a kay ơi; Mẹ thương akay; Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng; Mai sau con lớn vung chày lún sân) + Tình yêu của mẹ đối với con, đối với cách mạng. ý nghĩa: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà - ôi trong cuộc k/c chống Mĩ cứu nước. 4. HD đọc diễn cảm. - Nêu cách đọc toàn bài. - Cho học sinh đọc nối tiếp toàn bài. - HD, đọc mẫu 1 khổ thơ tiêu biểu.(khổ thơ 1) - Cho HS luyện đọc theo nhóm - Cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, đánh giá . - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp - Lắng nghe - Đọc theo nhóm - 2 - 3 học sinh đọc. C. Củng cố - dÆn dß. - Cho hs chia sẻ tiết học. - Hd häc sinh häc ë nhµ. - Chia sẻ tiết học trước lớp. - L¾ng nghe. __________________________________________ Ngµy so¹n: 12/ 02/2019 Ngµy gi¶ng: Thø 5. 14/02 /2019 Tiết 1: Tập làm văn: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hs nhận biết được những đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong những đoạn văn mẫu (BT1). Viết được một đoạn văn ngắn tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2) 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng viết một đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả mà em yêu thích. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập, dùng từ đặt câu đúng. II.Đồ dùng: - Tranh TLV. III. Các HĐ dạy và học ND - HT Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ - Y/c hs nói về cách tả của tác giả trong đoạn văn Cây tre. - Nhận xét, đánh giá. - 1 hS trình b ày, còn lại theo dõi, nhận xét. B. Bài mới 1. GT bài. - Giới thiệu - ghi đầu bài - Lắng nghe. 2. Bài tập. Bài 1 - Cho hs đọc nối tiếp nội dung của bài tập. - Y/c hs đọc từng đoạn và trao đổi về cách miêu tả của mỗi tác giả. - Cho hs trình bày kết quả. - Nhận xét kết quả: a, Đoạn văn tả Hoa sầu đâu: - Tả cả chùm hoa, không tả từng bông hoa vì hao sầu đâu nhỏ, mọc thành chùm có cái đẹp của cả chùm. + Đặc tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng cách so sánh (mùi thơm mát mẻ hoa mộc) cho mùi thơm huyền diệu đó hòa với các hương vị khác của đồng quê (mùi đất ruộng, mùi đậu giá, mùi mạ non, khoai sắn, rau cần) + Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả: hoa nở như cười. b, Đoạn tả Quả cà chua - Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả chín. - tả cà chua ra quả, xum xuê, chi chít với những hình ảnh nhân hóa (quả leo nghịch ngơm lên ngọn - cà chua thắp đèn lồng trong lùm cây. - Làm bài và trình bày kết quả. - HS đọc từng đoạn và trao đổi về cách miêu tả của mỗi tác giả. - Trình bày kết quả. Bài 2 - Cho hs làm bài theo cặp và trình bày kết quả. - Nhận xét. - Làm bài theo cặp và trình bày kết quả. C. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét chung giờ học. - HD học sinh học ở nhà. - Lắng nghe. Tiết 2: Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1). Biết nêu những hoàn cảnh sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3). Đặt câu được với một từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4). HS K-G nêu ít nhất 5 từ theo yêu cầu của BT3 và đặt câu được với mỗi từ. 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng đúng các từ ngữ đã học để đặt câu . 3. Thái độ: - Có ý học tập, vận dụng vào các môn học khác. Dùng từ đặt câu đúng. II. Đồ dùng: - Bảng phụ III. Các HĐ dạy và học. ND - HT Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động - Y/c hs khởi động. - Nhận xét. - BVN cho lớp khởi động. B. Bài mới 1. GT bài. - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Bài tập. Bài 1 - Y/c học sinh làm bài theo cặp - Cho hs trình bày kết quả. - Nhận xét kết quả: + Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài. . Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. . Cái nết đánh chết cái đẹp. + Hình thức thường thốngnhất với nội dung . Người thanh tiếng nói cũng thanh Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu . Trông mặt mà bắt hình dong Con lợn có béo thì lòng mới ngon. - Làm bài theo cặp và trình bày kết quả. Bài 2 - Y/c hs làm bài cá nhân - Cho 1 số hs trình bày kết quả. - Nhận xét, đánh giá. - Cho hs ghi lại đoạn văn đã được chữa. - Mẫu: Em thích ăn mặc đẹp và rất hay ngắm trước gương. Bà thấy vậy thường bảo em: “ Cháu của bà làm đỏm quá ! Đừng quên là cái nết đánh chết cái đẹp đấy nhé. Phải chịu rèn luyện để có những đức tính tốt của con gái cháu ạ !” - Làm bài và trình bày kết quả. - Ghi lại đoạn văn đã được chữa. Bài 3 - Y/c hs làm bài theo cặp. Cho hs trình b ày kết quả. - Nhận xét. - Làm bài theo cặp và trình bày kết quả. - Kết quả: Tuyệt vời, tuyệt diệu, mê hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, như tiên, không tưởng tượng được. Bài 4 - Y/c hs làm bài theo nhóm và trình bày kết quả. HS K-G nêu ít nhất 5 từ theo yêu cầu của BT3 và đặt câu được với mỗi từ. - Nhận xét kết quả: + phong cảnh nơi đây đẹp tuyệt vời. + Bức tranh đẹp mê hồn. (tuyệt trần, vô cùng) - Làm bài theo nhóm và trình bày kết quả. C. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học. - CB cho bài sau. - Lắng nghe. ______________________________________________ TiÕt 4: To¸n PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cộng hai phân số khác mẫu số. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng cộng hai phân số khác mẫu số. 3. Thái độ: - Học sinh có tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác khi học toán. II. Đồ dùng: - Bảng phụ III. Các HĐ dạy và học ND - HT Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động - Nêu cách cộng 2 phân số cùng mẫu số ? - Nhận xét. - Trò chơi: "Trao tín vật" B. Bài mới 1. GT bài. - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Ví dụ. - Nêu bài toán. => + - HD hs làm bài. + Muốn biết cả 2 bạn lấy được bao nhiêu phần băng giấy ta làm ntn? + Em có n/x gì về MS của 2 PS? + Làm thế nào để cộng được 2 phân số này ? + Y/c hs quy đồng mẫu số 2 phân số đó: = = ; = = + Cộng hai phân số cùng mẫu số. + = + = = . - Cho hs nhắc lại cách cộng hai phân số khác mẫu số. - Lắng nghe. -Ta thực hiện phép cộng. - 2 PS có MS khác nhau. - Muốn cộng 2 PS khác MS ta phải quy đồng MS 2 PS đó rồi cộng 2 PS vừa quy đồng. - Nêu cách quy đồng. - Vài hs nhắc lại. 3. Luyện tập Bài 1 - Cho hs nhắc lại cách cộng 2 ps khác mẫu số - hd làm 1 ý. - Y/c học sinh làm bài cá nhân và chữa bài. - Nhận xét kết quả. a, + = = = = +=+= b, + == == +=+ = - Nhắc lại cách cộng 2 ps khác mẫu số. - Làm bài cá nhân, chữa bài. Bài 2 - Ghi mẫu lên bảng. - Cho hs nhận xét MS của 2 phân số (Vì 21 = 3 x 7 nên chọn MSC là 21) - Y/c hs làm bài theo cặp và chữa bài. - Nhận xét kết quả. a, + + = + = + = b, và - Quan sát, theo dõi. - Làm bài theo cặp và chữa bài. C. Củng cố - dặn dò: - Cho hs chia sẻ tiết học. - HD học sinh học ở nhà. - Chia sẻ tiết học. - Lắng nghe. ______________________________________ Ngày soạn: 13/ 02/2019 Ngày giảng: Thứ 6. 15/02 /2019 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Rút gọn được phân số. - Thực hiện được phép cộng hsi phân số. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giải các loại toán nêu trên. 3. Thái độ: - Học sinh có tính cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng: Bảng phụ III. Các HĐ dạy và học ND - HT Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động - Y/c hs khởi động. - Nhận xét. - HS khởi động B. Bài mới 1. GT bài. - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Bài tập. Bài 1 - Y/c hs làm bài cá nhân và chữa bài. - Nhận xét kết quả. - Cho hs nhắc lại cách cộng 2 phân số cùng mẫu số. - Làm bài cá nhân, chữa bài. - 2 HS nhắc lại cách cộng 2 phân số cùng mẫu số. Bài 2: (a,b) - Cho học sinh nêu y/c của bài. - HD hs làm bài. - Y/c hs làm bài theo cặp và chữa bài. - Nhận xét kết quả. + = = = = + = + = - Lắng nghe. - Làm bài theo cặp, chữa bài. Bài 3:(a,b) - HD hs làm bài - Y/c hs làm bài theo nhóm, chữa bài. - Nhận xét kết quả. + - Lắng nghe. - Làm bài theo nhóm, chữa bài. C. Củng cố - dặn dò. - Cho hs nhắc lại cách cộng 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. - HD học sin h học ở nhà. - Chia sẻ tiết học. - Lắng nghe. Tiết 3: Tập làm văn: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm, nội dung, hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. (ND ghi nhớ) - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dưngh một đoạn văn nói về lợi ích một loài cây mà em biết (BT1,2 mục III) 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết và bước đầu xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết. 3. Thái độ: - HS có ý thức học tập. Có ý thức bảo vệ cây xanh. II. Đồ dùng: - Bảng phụ III. Các HĐ dạy và học ND - HT HĐ Dạy HĐ Học A. Khởi động - Y/c hs khởi động. - Nhận xét. - BVN cho lớp khởi động. B. Bài mới 1. GT bài. - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Nhận xét. - Cho hs đọc y/c 1,2,3 - Cho 1 hs đọc bài Cây gạo (TV trang 32). - Y/c hs tìm các đoạn trong bài văn đó. Nêu nội dung chính của từng đoạn. (Làm bài theo cặp) - Kết quả: Bài gồm 3 đoạn. Mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào 1 chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm dòng. + Đoạn1: Thời kỳ ra hoa. + Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa. + Đoạn 3: thời kỳ ra quả. - HS đọc. - 1 hs đọc còn lại theo dõi. - Làm việc theo cặp và trình bày kết quả. 3. Ghi nhớ - Cho hs nêu ghi nhớ trong SGK - 2 hs nêu ghi nhớ. 4. Luyện tập Bài 1 - Y/c hs đọc thầm bài Cây trám đen. - Y/c hs làm bài, trao đổi theo cặp. - Cho hs trình bày kết quả. - Nhận xét kết quả: Bài văn gồm 4 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào 1 chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng. + Đọan 1: tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây. + Đoạn 2: Hai loại trám đen: trám tẻ, nếp. + Đoạn 3: ích lới của quả trám đen. + Đoạn 4: tình cảm của người tả với cây trám đen. - Đọc thầm bài Cây trám đen - Trình bày kết quả. Bài 2 - Nêu y/c và gợi ý hs làm bài: Xác định mình sẽ viết về cây gì; sau đó suy nghĩ về những lợi ích mà cây đó mang đến cho con người. - Cho hs làm bài cá nhân và trình bày trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. - Y/c hs viết lại bài đã được chỉnh sửa. - Mẫu: Em thích nhất cây phượng, vì phượng chẳng những cho chúng em bóng mát để vui chơi mà còn làm tăng thêm vẻ đẹp của trường em. Những trưa hè êm ả, được ngắm hoa phượng rơi thật thích thú biết bao. - Lắng nghe. - Làm bài cá nhân và trình bày trước lớp. - Chữa bài. C. Củng cố -dặn dò. - Nhận xét giờ học. - HD học sinh học ở nhà. - Lắng nghe. ________________________________________________ Tiết 4. Sinh hoạt. Chủ điểm: MỪNG ĐẢNG, MỪNG XUÂN. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu rõ vai trò và tầm quan trọng của việc học, tổng kết và đưa ra phương hướng hoạt động tuần. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện tính kiên trì, tự giác, chăm chỉ học tập. 3. Thái độ: - Có thái độ tích cực, nghiêm túc trong học tập, rèn luyện, cố gắng vươn lên, tích cực phát biểu xây dựng bài. II/ Đồ dùng: Danh sách HS tuyên dương, cần cố gắng. III/ Các hoạt động dạy và học: ND - HT Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. khởi động - Y/c BVN lên cho lớp khởi động. - HS khởi động. B. Bài mới. 1.GTB. 2. Hoạt động 1. 3. Hoạt động 2. 4. Hoạt động 3. 5. Hoạt động 4 C. Củng cố, dặn dò. - Nêu YC tiết sinh hoạt tuần 23. - Yêu cầu lớp trưởng lên điều hành Yêu cầu các tổ lên báo cáo. Thầy cô giáo bộ môn nhận xét GV nhận xét: Nhận xét tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua về tất cả các mặt. Đề xuất, tuyên dương các em có tiến bộ so với tuần trước (các em yếu kém) GV đề ra phương hướng, kế hoạch hoạt động cho tuần 24. Yêu cầu BVN cho các tổ sinh hoạt văn nghệ về chủ đề chào đón mùa xuân. Nhận xét tiết học, nhắc học sinh thực hiện tốt mọi kế hoạch hoạt động trong tuần. - HS lắng nghe. - Lớp trưởng lên báo cáo tình hình hoạt động tuần qua, yêu cầu các tổ thảo luận. - Các tổ lần lượt lên báo cáo. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Lắng nghe. Các tổ thực hiện các tiết mục văn nghệ. Lắng nghe, thực hiện. _________________________________________________________________ TUẦN 24 Ngày soạn: 16/ 02/ 2019 Ngày giảng: Thứ 2. 18/02/2019 Tiết 2: Tập đọc: VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui. - Hiểu nội dung bài: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông.( TL được các câu hỏi trong SGK) 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm cho học sinh. 3. Thái độ: - HS có ý thức học tập. II/ Đồ dùng: tranh minh hoạ. III/ Các HĐ dạy và học ND - HT Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Khởi động - Chơi trò chơi Chuyền tin: đọc thuộc bài thơ: Tuổi Ngựa - Nhận xét, đánh giá. - BVN cho lớp khởi động. B/ Bài mới 1. GTB: - Cho h/s qsát tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Bản tin vẽ về c/s an toàn mà các em học hôm nay là bản tin đăng trên báo Đại Doàn kết. Bản tin thông báo về tình hình thiếu nhi tham dự cuộc thi vẽ tranh tuyên truyền theo chủ đề Em muốn sống an toàn. Vậy thế nào là bản tin? ND tóm tắt của bản tin ntn? Cách đọc bản tin ra sao các em sẽ học bài hôm nay. - Qsát, trao đổi, TLCH: Bức tranh chụp lại những bức ảnh mà các bạn h/s vẽ về ATGT. - H/s nghe. 2.Giảng bài a,Luyện đọc - Cho 1 học sinh đọc toàn bộ bài. - Chia đoạn. (6 dòng đầu - 4 đoạn tiếp theo) - Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn kết hợp phát âm, giải nghĩa một số từ.( 3 lượt) - Đọc mẫu. - 1 học sinh đọc. - Theo dõi. - Luyện đọc theo yêu cầu của GV - Lắng nghe. b, Tìm hiểu bài - Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì ? - Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi vẽ như thế nào ? - Đoạn 1 và 2 nói lên điều gì? - Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi ? - Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em ? - Đoạn cuối bài cho biết điều gì? - Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng gì ? - Cho học sinh nêu nội dung của bài (GV ghi bảng) - Em muốn sống an toàn. - Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50.000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gửi về ban tổ chức. - Sự hưởng ứng của thiếu nhi cả nước với cuộc thi. - Chỉ điểm tên 1 số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn đặc biệt là an toàn giao thông rấtphong phú: Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất. Gia đình em được bảo vệ an toàn, trẻ em không nên đi xe đạp trên đường, trở ba là không được. - Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp, màu sắc mà sâu sắc. Các họa sĩ nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn mà còn biết thể hiện = ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ. - Nhận thức của các em nhỏ về cuộc sống an toàn = ngôn ngữ hội hoạ. - Gây ấn tượng, nhằm hấp dẫn người đọc. Tóm tắt thật ngắn gọn = số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin. - ý nghĩa: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông c,HD đọc diễn cảm - Nêu cách đọc toàn bài. - Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn. - Hd, đọc mẫu 1 đoạn tiêu biểu (Được phát động Kiên Giang) - Cho học sinh luyện đọc theo cặp. - Cho học sinh thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, đánh giá . - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp - Lắng nghe - Đọc theo cặp - 2 - 3 học sinh đọc. 3.C2-dÆn dß - Cho hs chia sẻ tiết học. - Nhận xét giờ học. HS chia sẻ trước lớp - L¾ng nghe. _____________________________________________ TiÕt 3: ChÝnh t¶ (Nghe - viÕt) HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả; trình bày đúng bài chính tả văn xuôi. - Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn tr/ch ; dấu hỏi/dấu ngã. - Hs khá, giỏi làm được BT3 (đoán chữ) 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, viết, trình bày đúng, đẹp bài viết. 3. Giáo dục: Có ý thức luyện viết, có tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II/ Đồ dùng: Bảng phụ chép sẵn bài tập 2a hoặc 2b. III/ Các HĐ dạy và học ND-TG HĐ Dạy HĐ Học A- Khởi động B- Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Viết chính tả - Cho HS khởi động. - GV nhận xét, đánh giá. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. - GV đọc mẫu đoạn viết. - Đoạn văn nói lên điều gì? - Ban văn nghệ cho lớp khởi động. - Học sinh lắng nghe. - Theo dõi sách giáo khoa - Ca ngợi Tô Ngọc Vân . Ông là một nghệ sĩ tài hoa đã ngã xuống trong cuộc kháng chiến chông thực dân Pháp. - Hướng dẫn học sinh viết từ khó. - GV đọc cho HS viết. - Đọc cho học sinh soát lỗi. - Hoả tuyến, nghệ sĩ, ngã xuống - HS viết bài. - HS soát bài. 3. Nhận xét 4. Luyện tập : Bài 2 : Bài 3 : - Thu vở tổ 1 để nhận xét - Nhận xét bài viết của học sinh. - Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung. - Học sinh làm bài - Gọi HS nhận xét - GV kết luận - Gọi học sinh đọc bài - Y/C hs thảo luận nhóm - Nhận xét kết luận. - Nộp vở theo yêu cầu. - Lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - 1 học sinh lên bảng. Chuyện - truyện – chuyện – truyện – chuyện – truyện - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Thảo luận nêu kết quả. a, Chữ nho b, Chữ chi. C. Củng cố, dặn dò - NX chung tiết học. - Dặn hs chuẩn bị bài sau - Nghe _________________________________________________ TiÕt 4: To¸n LUYỆN TẬP (TR.128) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thực hiện được phép cộng 2 phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên. 2. Kỹ năng: - Rèn cho hs kỹ năng cộng phân số. Vận dụng tính chất vào bài tập. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức học tập. Tính toán cẩn thận, chính xác. II/ Đồ dùng: Bảng phụ III/ Các HĐ dạy và học ND - HT Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Khởi động - Y/c hs khởi động. - Nhận xét. - BVN cho lớp khởi động. B/ Bài mới 1. GTB: - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài HD hs làm bài tập. Bài 1 - Nêu mẫu. HD cách làm: 3 có thể coi là sau đó thực hiện cộng 2 phân số khác mẫu số. - Y/c học sinh làm bài. Cho hs chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe. - Làm bài, và chữa bài - Kết quả: a, 3 + = + = + = b, + 5 = + = + = c, + 2 = + = + = Bài 3 - Cho hs nêu đầu bài. - HD hs tóm tắt và giải. - Y/c hs làm bài và chữa bài - Nhận xét, đánh giá. - Nêu y/c của bài, làm bài và chữa bài. Bài giải: Nửa chu vi hình chữ nhật là: + = (m) Đáp số: m. 3. C2- dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài. - CB bài sau. - Lắng nghe. __________________________________________________ Ngày soạn: 17/ 02/ 2019 Ngày giảng: Thứ 3. 19/02/2019 Tiết 2: Luyện từ và câu: CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì ? (ND ghi nhớ) - Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn. Biết đặt câu kể Ai là gì ? theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình. BT2, mục III) HSK-G: Viết được 4-5 câu kể theo yêu cầu của bài tập 2. 2. Kỹ năng: rèn kỹ năng nhận biết, đặt câu kể Ai là gì ? 3. Thái độ: Có ý thức học tập. Sử dụng câu đúng mục đích. II/ Đồ dùng: - Bảng phụ III/ Các HĐ dạy và học ND - HT Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Khởi động - Y/c hs khởi động. - Nhận xét. - BVN cho lớp khởi động. B. Bài mới 1. GTB: - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài a, Nhận xét. - Cho hs nối tiếp nêu y/c và 3 câu in nghiêng của bài tập. - Y/c hs đọc thầm lại 3 câu đó và tìm câu dùng để giới thiệu, nêu lên nhận định về bạn Diệu Chi. (Câu 1,2 giới thiệu, câu 3 nêu nhận định) - Nhận xét - HD hs tìm các bộ phận trả lời các câu hỏi ai là gì ? - VD: Ai là Diêu Chi bạn mới của lớp ta ? Đây là ai ? - Gạch chân dưới các bộ phận trả lời câu hỏi ai (1 gạch) bộ phận trả lời câu hỏi là gì ? (2 gạch) . Đây là Diệu Chi . lớp ta. . Bạn Diệu Chi là học sinh Thành Công. . Bạn ấy là một họa sĩ đấy. + Ai là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta? - Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. + Đây là ai? - Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. + Ai là HS cũ của trường tiểu học Thành Công? - Bạn Diệu Chi là HS cũ của trường tiểu học Thành Công. + Ai là hoạ sĩ nhỏ ? - Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy. + Bạn ấy là ai? - Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy. - So sánh sự khác nhau giữa câu kể Ai là gì với Ai làm gì ? Ai thế nào ? (3 kiểu câu này khác nhau chủ yếu ở bộ phận vị ngữ. . Câu kể Ai làm gì : Vị ngữ trả lời cho câu câu hỏi làm gì ? . Câu kể Ai thế nào: VN trả lời cho câu hỏi như thế nào ? . Câu kể Ai là gì: VN trả lời cho câu hỏi là gì, là ai ? là con gì ? - Đọc theo y/c của gv. - Tìm bộ phận trả lời câu hỏi GV nêu ra. - Gạch chân các bộ phận theo y/c của gv. - Nêu nhận xét. b, Ghi nhớ - Cho hs nêu ghi nhớ trong SGK. 2 hs nêu ghi nhớ trong SGK c, Luyện tập HD hs làm bài tập. Bài 1 - Cho học sinh nêu y/c của bài tập. - Hd hs làm bài. - Cho hs và trình bày kết quả. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Nêu y/c của bài. - Làm bài. Trình bày kết quả. - Lời giải: a, Thì ra đó là chế tạo. (Giới thiệu về thứ máy mới) - Đó chính là chiếc máy tính hiện đại. (Nhận định về giá trị của chiếc máy tính đầu tiên) b, Lá là lịch của cây (Nhận định chỉ mùa) Cây lại là lịch của đất (Nhận định chỉ vụ, năm) Trăng lặn rồi trăng mọc (nhận địng chỉ ngày đêm) Lá là lịch bầu trời (Nhận định chỉ ngày đêm) Mười ngón tay làm lịch (Nhận định đêm, ngày, tháng) Lịch lại là trang sách (Nhận địnhnăm học) c, Sầu riêng miền Nam (Nhận định về giá trị của trái sầu riêng) Bài 2 - Cho 1 học sinh nêu y/c của bài. - HD hs làm bài theo y/c. - Y/c làm bài và trình bày kết quả. - Nhận xét, sửa chữa (nếu có) HSK-G: Viết được 4-5 câu kể theo yêu cầu của bài tập 2. - Y/c hs viết lại đoạn văn đã được sửa chữa. - Nêu y/c của bài. - Làm bài, trình bày lời giải. - Kết quả: Gia đình mình có 4 người. Bố mình là công nhân nhà máy xi măng. Mẹ mình là cô giáo dạy tiểu học. Anh mình là học sinh lớp 8 trường THCS Minh Khai. Còn mình là học sinh lớp 4B trường tiểu học Minh Khai. 3. C2- dặn dò - Cho hs chia sẻ tiết học. - Nhận xét giờ học. - Chia sẻ trước lớp. - Nghe. ________________________________________________ Tiết 3: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Chọn được câu chuyện nói về 1 họat động mình đã tham gia ( hoặc chứng kiến) để góp phần giữ gìn làng xóm (trường học, đường phố) xanh, sạch, đẹp. - Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lý để kể lại rõ ràng; Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của truyện. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng kể chuyện cho HS, nhận xét lời kể của bạn. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn làng xóm, trường lớp, xanh, sạch, đẹp. II/ Đồ dùng: - Bảng phụ III/ Các HĐ dạy và học ND - HT Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Khởi động - Cho HS chơi trò chơi. - Nhận xét, đánh giá Ban văn nghệ cho HS chơi trò chơi. B/ Bài mới 1. GTB: - Giới thiệu, ghi đầu bài 2. Giảng bài a,HD hs kể chuyện - Cho 1 hs đọc đề bài. - Gạch chân các từ quan trọng : em đã làm gì, xanh, sạch đẹp. - Cho hs nối tiếp đọc các gợi ý 1,2,3 SGK. - Nhắc nhở hs : Có thể kể công việc khác mình đã làm ngoài gợi ý. Cần kể các việc chính mình đã làm theo y/c. - Cho hs nêu công việc mình đã làm định kể. - Đọc đề bài. - nêu gợi ý. - Lắng nghe. - Giới thiệu việc mình đã làm b, Thực hành kể chuyện ý nghĩa truyện - Nhắc hs chú ý kể chuyện có mở đầu - diễn biến - kết thúc. - Y/c hs kể theo cặp. - Cho hs kể trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe - Tập kể chuyện. - Vài hs kể trước lớp. - Nhận xét, theo hd của gv. 3. C2- dặn dò - Nhận xét giờ học. - CB bài sau. - Lắng nghe. ____________________________________________________ Tiết 4: Toán PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách trừ hai phân số cùng mẫu số. 2. Kỹ năng: - rèn kỹ năng thực hiện phép trừ 2 phân số. 3. Thái độ: - Học sinh thích học toán. Làm toán chính xác. II/ Đồ dùng: Bảng phụ III/ Các HĐ dạy và học ND - HT Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Khởi động - Y/c hs khởi động. - Nhận xét. - BVN cho lớp khởi động. B/ Bài mới 1. GTB: - Giới thiệu, ghi đầu bài Lắng nghe, ghi đầu bài. 2. Giảng bài a, Ví dụ - Thao tác trên giấy cho hs quan sát: - GV nêu: Từ băng giấy màu, lấy để cắt chữ. Hỏi còn lại bao nhiêu phần băng giấy? - HD h/s hoạt động với băng giấy. Hình thành phép trừ 2 PS cùng mẫu số - HD hs trừ 2 phân số cũng mẫu số - = ? 5 - 3 = 2. Lấy 2 là tử số, 6 là mẫu số được phân số . - Muốn kiểm tra phép trừ ta làm như thế nào ? (Thử lại bằng phép cộng: += ) - Cho

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an lop 4 tuan 23 tuan 24 chuan_12534518.doc
Tài liệu liên quan