Giáo án Lớp 4 Tuần 27 - GV: Nguyễn Viết Lợi - Tiểu học Đức Trí

LỊCH SỬ(27): THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI - XVII

I. MỤC TIÊU:

- Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI – XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc, ).

- Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này.

II. CHUẨN BỊ:

- Bản đồ Việt Nam.

- Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI – XVII.

- Phiếu học tập của HS.

III. LÊN LỚP : CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc49 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 523 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 27 - GV: Nguyễn Viết Lợi - Tiểu học Đức Trí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cây nào cây ấy - Như những chiếc quạt - Nó che bóng mát cho chúng em - Mỗi khi tiếng ve ngân lên gọi hè về c. Lỗi về ý: Sai Sửa - Đến lại gần em thấy có cái ô khổng lồ - Nhìn vào cây bang người ta thấy cây bang theo đổi. - Một cái cây như thế cả năm người ôm không xuể. - Để đừng phụ công lao thầy cô và cây bang che bong mát. - Trên lớp vỏ sần sùi ấy lại mọc lên mấy cục u thật buồn cười. - Cây bàng như một chiếc ô khổng lồ - Cây bàng thay đổi màu lá theo từng mùa. - Thân cây bàng cả hai vòng tay em ôm không xuể. - ///////////////////////////////////////////////////// - Trên lớp vỏ sần sùi ấy, thỉnh thoảng lại mọc lên một vài cục u to như cái tô. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò * Tổng hợp điểm: Điểm 9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm 1-4 Số lượng % Số lượng % Số lượng % Số lượng % 5 17,8 % 13 53 % 8 28,5% 2 7% - GV đọc 2 bài điểm cao - Yêu cầu lớp nhận xét bài viết của bạn theo gợi ý: + Em có nhận xét gì về bài của bạn? + Em thích nhất câu(đoạn) nào trong bài? Vì sao? - GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS về viết lại đoạn văn cho hay hơn. Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2012 LUYỆN TỪ & CÂU(54): CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN I. MỤC TIÊU: - Nắm được cách đặt câu khiến (ND ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III) ; bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2) ; biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3). - Lưu ý HS khá, giỏi nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4). II. MỤC TIÊU: Bảng phụ Ba tờ giấy khổ rộng - mỗi tờ viết một tình huống (a, b hoặc c) của BT2 (phần luyện tập) – 3 tờ tương tự để 3 HS làm BT3. III. LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC Hoạt động thầy Hoạt động trò Hoạt động 1: Khởi động 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS nói lại nội dung cấn ghi nhớ tiết trước . - 1 HS đọc 3 câu khiến đã tìm được trong SGK . GV nhận xét, ghi điểm b. Bài mới: Giới thiệu bài. - Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 2: Hướng dẫn 1. Phần nhận xét - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. + Bài yêu cầu gì? - GV yêu cầu HS trao đổi cùng bạn trình bày trước lớp - GV cho HS trình bày - GV nhận xét +Để đặt được câu khiến cần sử dụng những từ nào? Những từ này được thêm vào đâu? + Khi nói câu khiến, giọng điệu cần sử dụng như thế nào? - GV kết luận, cho HS đọc ghi nhớ SGK 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1- Gọi HS đọc y/c và nội dung bài. +Bài yêu cầu gì? - Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp. - Gọi HS trình bày. GV chú ý sửa lỗi cho từng HS. - Nhận xét khen ngợi các em đặt câu đúng, nhanh. Bài 2: - GV treo bảng phụ - Chia lớp thành nhóm - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm mỗi nhóm 4 HS sắm vai theo tình huống. + Giao tình huống cho từng nhóm . - Tình huống a. - Tình huống b. - Tình huống c. + Gợi ý cho HS cách nói chuyện trực tiếp có dùng câu khiến . + Gọi các nhóm khác trình bày. Y/c các nhóm có cách nói khác bổ sung. - GV ghi nhanh lên bảng - Nhận xét khen ngợi các em . Bài 3: - Gọi HS đọc y/c của bài. - Y/c HS trao đổi, làm việc theo cặp. - GV gọi 1 hs lên làm bảng lớp. - Lớp làm vở - GV chấm, nhận xét Bài 4: GV gọi hs đọc bài - Yêu cầu hs trao đổi cùng bạn, trả lời - GV nhận xét Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết vào vở 5 câu khiến. - Nhắc HS tìm 1 tin trên báo để tóm tắt tin trong tiết TLV sau. - 2 HS lên bảng trả lời - Lớp nhận xét - HS lắng nghe - 1HS đọc bài - 1,2 HS - HS trình bày theo cặp - 1,2 HS - 1,2 HS - 1.HS đọc ghi nhớ - 1 HS đọc bài - HS thực hiện - HS thực hiện - 1 HS đọc đề - Lớp chia thành 6 nhóm - Nhóm 1 & 2 - Nhóm 3& 4 - Nhóm 5 & 6 - HS trình bày - HS đọc yêu cầu - HS thực hiện - 1 HS đọc - HS trao đoỏi trả lời Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 201 TOÁN(131): LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được phân số bằng nhau. - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. - Bài tập cần làm: bài 1, 2, 3/139/SGK II/ LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động thầy Hoạt động trò a. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 130. - GV chữa bài, nhận xét. b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu. 2. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1:- GV cho HS nêu y/c của bài, sau đó tự làm bài vào VBT - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm bài trước lớp. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 2:- GV hướng dẫn HS làm theo cach thuận tiện. - GV chữa bài cho điểm HS. Bài 3:- GV y/c HS tự làm bài, nhắc các em cố gắng để chọn được MSC nhỏ nhất có thể. - GV chữa bài và cho điểm HS. - GV chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Lắng nghe. - Kiểm tra từng phép tính trong bài . - 4 HS lần lượt nêu ý kiến của mình về 4 phép tính trong bài. c) Đúng, thực hiện đúng quy tắc nhân 2 phân số. - HS nghe GV hướng dẫn, sau đó làm bài . a) b) - 3 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012 TOÁN(132): HÌNH THOI I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. - Bài tập cần làm: bài 1, 2/ trang 140/ SGK II. CHUẨN BỊ: GV: + Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình như trong bài 1 (SGK) +Chuẩn bị 4 thanh gỗ mỏng dài khoảng 30cm, ở hai đầu có khoét lỗ, để có thể lắp ráp được thành hình vuông hoặc hình thoi. HS : + Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, mỗi ô vuông cạnh 1cm ; thước kẻ ; ê ke ; kéo. + Mỗi HS chuẩn bị 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật để có thể lắp ghép thành hình vuông hoặc hình thoi. III. LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động thầy Hoạt động trò Hoạt động 1: Khởi động a. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 132 - GV chữa bài, nhận xét. b. Bài mới:GV giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu tiết học Hoạt động 2: Hướng dẫn 1. Hình thành biểu tượng hình thoi - GV cho HS quan sát hình vẽ trang trí trong SGK, nhận ra những văn hoa (hoạ tiết) hình thoi. Sau quan sát hình vẽ biểu diễn hình thoi ABCD trong SGK và trên bảng. B A C D 2. Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi. - GV y/v HS quan sát mô hình lắp ghép của hình thoi và dặc cây hỏi: + Hãy dung thước đo độ dài các cạnh của hình thoi? Để HS tự phát hiện các đặc điểm cuả hình thoi. Kết luận: Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau. - GV yêu cầu HS nhắc lại 3. Hướng dẫn luyện tập Bài 1:-Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi của bài. + Hình nào là hình thoi? + Hình nào không phải là hình thoi? Bài 2:- GV vẽ hình thoi ABCD lên bảng và y/c HS quan sát hình. - GV y/c: Hãy dung ê-ke kiểm tra xem hai đường chéo của hình thoi có vuông góc nhau không? - GV: Hãy dung thước có vạch chia mi-li-mét để kiểm tra xem hai đường chéo của hình thoi có cắt nhau tại trung điểm của mỗi hình hay không. Kết luận : Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học thuộc các đặc điểm của hình thoi. - 2 HS lên bảng thực hiện theo yc - Lắng nghe - HS quan sát . - HS quan sát trả lời câu hỏi: + Các cạnh của hình thoi có độ dài bằng nhau. - Lắng nghe. - 1,2 HS nhắc lại - HS quan sát hình. + Hình 1 và hình 3 là hình thoi. + 2, 4, 5 không phải là hình thoi. - HS quan sát hình. - Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau. - Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. - HS gấp và cắt hình thoi như SGK trình bay, sau đó thi xếp thành hình ngôi sao. Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2012 TOÁN(133): DIỆN TÍCH HÌNH THOI I. MỤC TIÊU: Biết cách tính diện tích hình thoi. Bài tập cần làm: bài 1, 2/ trang 142 SGK II. CHUẨN BỊ: GV: Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo. III. LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động thầy Hoạt động trò Hoạt động 1: Khởi động a. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS nêu các đặc điểm của hình thoi. - GV chữa bài, nhận xét. b. Bài mới: GV giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 2: Hướng dẫn 1. Hình thành công thức tính diện tích hình thoi - GV nêu vấn đề: Tính diện tích hình thoi ABCD đã cho. - GV nêu: Hãy tìm cách cắt hình thoi thành 4 phần tam giác bằng nhau, sau đó ghép lại thành hình chữ nhật. B o A C D m - Theo em diện tích hình thoi ABCD và hình chữ nhật ACNM vừa tạo thành? - GV y/c HS đo các cạnh của hình chữ nhật và so sánh chúng với đường chéo của hình thoi ban đầu. - GV đưa ra công thức tính diện tích hình thoi như SGK. S= m x n 2 3 Luyện tập thực hành Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Gọi HS lên bảng làm bài - Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 2:- GV cho HS tự làm bài, sau đó báo cáo kết quả làm bài trước lớp. - GV nhận xét Hoạt động 3: Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Lắng nghe. - HS suy nghĩ để tìm cách cắt ghép hình. - Diện tích của 2 hình bằng nhau. - HS nêu: AC = m ; AM = - Vậy diện tích AMNC là - HS áp dụng công thức tính diện tích hình thoi làm bài vào vở Giải Diện tích của hình thoi ABCD là 3 x 4 : 2 = 6 (cm 2) Diện tích của hình thoi MNPQ là 7 x 4 : 2 = 14 (cm2) Đáp số : a. 6 cm2 b. 14 cm2 Giải Diện tích hình thoi là: 2 x 5 : 2 = 5 (cm²) Diện tích hình chữ nhật là: 2 x 5 = 10 (cm2) Đáp số : a. 5 cm2 b. 10 cm2 Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2012 TOÁN(134): LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. Tính được diện tích hình thoi. Bài tập cần làm: bài 1a, 2, 4/ trang 143 SGK Không làm bài 1b II. LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động thầy Hoạt động trò Hoạt động 1: Khởi động a. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng y/c làm các bài tập của tiết 134. - GV chữa bài và nhận xét. b. Bài mới: GV giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:- GV y/c HS tự làm bài - Gọi HS đọc kết quả bài làm . - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2:- Tiến hành tương tự như bài 1. - GV chữa bài, nhận xét Bài 4:- gọi 1 HS đọc đề . - GV y/c HS thực hành gấp giấy như trong BT hướng dẫn . Hoạt động 3: Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng thực hiện y/c. - HS lắng nghe. - HS làm bài. Giải a/ Diện tích hình thoi là. 19 x 12 : 2 = 144 (cm²) Đáp số: b. 144 cm2 - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Các tổ thi xếp hình, sau 2 phút tổ nào có nhiều bạn xếp đúng hơn là tổ thắng cuộc. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - HS cả lớp cùng làm. Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012 TOÁN(135): LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. - Bài tập cần làm: bài 1;2;3/144/SGK II/ LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS a. Kiểm tra bài cũ: - Y/c 2HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 135. - Nhận xét và cho điểm HS. b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học. 2. Hướng dẫn HS luyện tập: a) Tổ chức cho HS tự làm bài - GV phát bài, sau đó y/c các em làm bài giống như khi làm bài kiểm tra (25 phút). b) Hướng dẫn kiểm tra bài - GV lần lượt cho HS phát biểu ý kiến của từng bài, sau đó chữa bài. Bài 3: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 6cm 6cm 4cm Hình vuông Hình chữ nhật 4cm 4cm 5cm 6cm Hình bình hành Hình thoi - Y/c HS đổi chéo bài để kiểm tra bài lẫn nhau. - GV nhận xét bài làm của HS. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài Giới thiệu tỉ số. - 2HS lên bảng thực hiện theo y/c, cả lớp theo dõi để nhận xét. - Lắng nghe. - Nhận giấy và làm bài. - Theo dõi bài chữa các bạn và của GV. Bài 1: a – Đ ; b – Đ ; c – Đ ; d – S Bài 2: a – S ; b – Đ ; c – Đ ; d – Đ Trong các hình trên, hình có diện tích lớn nhất là: A. Hình vuông B. Hình chữ nhật C. Hình bình hành D. Hình thoi Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012 LỊCH SỬ(27): THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI - XVII I. MỤC TIÊU: - Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI – XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc,). - Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này. II. CHUẨN BỊ: Bản đồ Việt Nam. Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI – XVII. Phiếu học tập của HS. III. LÊN LỚP : CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động thầy Hoạt động trò Hoạt động1: Khởi động a. Bài cũ: Gọi hs trả lời + Để mở rộng đất đai, nhà Nguyễn đã làm gì? + Nêu kết quả của cuộc khẩn hoang Đàng Trong? - GV nhận xét, ghi điểm b. Bài mới: Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu tiết học Hoạt động 2: Thăng Long, Phố HIến, Hội An – Ba thành thị lớn thế kỉ XVI – XVII - Tổ chức cho HS làm việc với phiếu học tập. + Phát phiếu học tập cho HS. +Y/c HS đọc SGK và hoàn thành phiếu. + Theo dõi và giúp đỡ HS gặp khó khăn. + Y/c 1 số đại diện HS báo cáo kết quả làm việc. + GV tổng kết và nhận xét về bài làm của HS. - GV tổ chức cho tthi mô tả về các thành thị lớn ở thế kỉ XVI – XVII . - GV và HS cả lớp bình chọn bạn mô tả hay nhất Hoạt động 3: Tình hình kinh tế nước ta thế kỉ XVI – XVII. - GV tổ chức cho HS thảo luận cả lớp để trả lời câu hỏi: Theo em cảnh buốn bán sôi động ở các đô thị nói lên điều gì về tình hình kinh tế nước ta thời đó? Hoạt động 4: Củng cố dặn dò - GV tổ chức cho HS giới thiệu các tài liệu, thông tin đã sưu tầm được về Thăng Long, Phố HIến, Hội An, xưa và nay. - Tuyên dương những em thực hiên tốt y/c sưu tầm. - Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà học thuộc bài, làm các bài tập tự đánh giá kết quả học và chuẩn bị bài sau. - Làm việc cá nhân với phiếu học tập. + Nhận phiếu. + Đọc SGK và hoàn thành phiếu + 3 HS báo cáo, mỗi HS nêu về một thành thị lớn. - 3 HS tham gia cuộc thi, mỗi HS chọn mô tả về một thành thị, khi mô tả được sử dụng phiếu, tranh, ảnh - HS trao đổi và phát biểu ý kiến: Thành thị nước ta thời đó đông người, buôn bán sầm uất, chứng tỏ ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phát triển mạnh, tạo ra nhiều sản phẩm để trao đổi buôn bán . Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012 ĐẠO ĐỨC(27): TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (Tiết 2) I/ MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng. - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. * GDKNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo. * GDTTHCM: Hiểu sinh thời, Bác Hồ luôn quan tâm và tích cực hoạt động công tác nhân đạo. - Lưu ý: Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo. II/ CHUẨN BỊ: SGK đạo đức 4. Mỗi HS có ba tấm bìa màu: xạnh, đỏ, trắng. Phiếu điều tra theo mẫu. III/ LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động thầy Hoạt động trò a. Bài cũ: - GV gọi HS lên bảng trả lời: + Hãy nêu một số ví dụ về hoạt động nhân đạo? + Vì sao phải tích cực hoạt động nhân đạo? - GV nhận xét b. Bài mới: Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 1:Thảo luận nhóm đôi (bài tập 4, SGK) - GV nêu y/c của bài tập. - Cho HS thảo luận nhóm . - Y/c các nhóm lên trình bày ý kiến trước lớp. GV kết luận: + (b), (c), (e) là việc làm nhân đạo. * GDKNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo. Hoạt động 2: Xử lí tình huống (BT2 SGK) - GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm HS thảo luận một tình huống. - Y/c các nhóm lên trình bày. * Kết luận: a): Có thể đẩy xe lăn giúp bạn (nếu bạn có xe lăn), quyên góp tiền giúp bạn mua xe (nếu bạn chưa có xe và có nhu cầu) b) Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc lặt vặt hằng ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà cửa. Hoạt động 3: thảo luận nhóm (BT5 SGK) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Các nhóm thảo luận và ghi kết quả ra tờ giấy khổ to theo mẫu BT 5, SGK. - Y/c các nhóm trình bày. - Kết luận: Phải giúp đỡ chia sẻ, những người khó khăn, hoạnn nạn bằng cách tham gia những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng. * GDTTHCM: Hiểu sinh thời, Bác Hồ luôn quan tâm và tích cực hoạt động công tác nhân đạo. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe - Nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến. - Dưới lớp nhận xét bổ sung . - Các nhóm HS thảo luận. - Nhóm cử đại diện lên trình bày, cả lớp trao đổi tranh luận. - Lắng nghe. - Thảo luận nhóm. - Nhóm cử đại diện lên trình bày ý kiến trước lớp, cả lớp nhận xét bổ sung. - Lắng nghe. - 1 – 2 HS đọc Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012 KHOA HỌC(53): CÁC NGUỒN NHIỆT I/ MỤC TIÊU: - Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt. * GDTKNLHQ:Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong, * GDBVMT: Khi đun nấu, các nguồn nhiệt cũng thải ra môi trường những chất độc hại vì vậy nên hạn chế đun nấu những vật liệu không gây ô nhiễm. * GDKNS: Có kĩ năng xác định lựa chọn về các nguồn nhiệt được sử dụng. Biết tìm kiếm và xử lí thông tin về việc sử dụng các nguồn nhiệt. * GDPCTNTT: Trong khi đun nấu bằng các nguồn nhiệt cần luôn phải chú ý tránh không để xẩy ra cháy nổ gây thương tích cho mình và người xung quanh. II/ CHUẨN BỊ: Chuẩn bị chung: Hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp (nếu vào ngày trời nắng) . Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. III/ LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động thầy Hoạt động trò a. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng y/c trả lời câu hỏi về nội dung bài trước. - Nhận xét cho điểm HS. b.bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học 2.Các hoạt động trên lớp: Hoạt động 1: Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. * GDKNS: Có kĩ năng xác định lựa chọn về các nguồn nhiệt được sử dụng. Biết tìm kiếm và xử lí thông tin về việc sử dụng các nguồn nhiệt. - GV cho HS quan sát hình trang 106 SGK + Y/c HS tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. - Gọi HS các nhóm trình bày. GV ghi nhanh các nguồn nhiệt theo vai trò của chúng: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm. Chú ý GV nhắc 1 HS nói tên nguồn nhiệt và vai trò của nó ngay. Hỏi: + Các nguồn nhiệt thường dung để làm gì? + Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì còn có nguồn nhiệt nữa không? - Kết luận: * GDBVMT: Khi đun nấu, các nguồn nhiệt cũng thải ra môi trường những chất độc hại vì vậy nên hạn chế đun nấu những vật liệu không gây ô nhiễm. Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. * GDPCTNTT: Trong khi đun nấu bằng các nguồn nhiệt cần luôn phải chú ý tránh không để xẩy ra cháy nổ gây thương tích cho mình và người xung quanh. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm (tham khảo SGK và dựa vào kinh nghiệm sẵn có) rồi ghi vào bảng . - GV hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức đã biết về dẫn nhiệt, cách nhiệt, về không khí cần cho sự cháy để giải thích một số tình huống liên quan. Hoạt động 3: Tìm hiểu các nguồn nhiệt ttrong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình, thảo luận: Có thể làm gì để thự hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt. - Cho HS làm việc theo nhóm. Sau đó báo cáo kết quả. * GDTKNLHQ:Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong, 3. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc bài, luôn có ý thwcs tiết kiệm nguồn nhiệt, tuyên truyền, vận động mọi người xung quanh cùng thực hiện và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng trả lời. - lắng nghe. - HS quan sat hình. - Hoạt động theo nhóm . + HS tập hợp các tranh ảnh về ứng dung của các nguồn nhiệt đã sưu tầm theo nhóm. - HS tiếp nối nhau trình bày. + Các nguồn nhiệt dung vào việc: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm + Thì ngòn lửa sẻ tắt, ngọn lửa tắt không cò nguồn nhiệt nửa . - Nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả thảo luận . Cách phòng tránh - Mỗi HS đưa ra 4 ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi. - Lắng nghe. - Làm việc theo nhóm. HS nêu những cách thực hiện đơn giản, gần gủi. + Tắc điện bếp khi không dung ; không để lửa quá to ; theo dõi khi đun nước, không để nước sôi đến cạn ấm ; đậy phích giữ cho nước nóng Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012 KHOA HỌC(54): NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG I/ MỤC TIÊU: - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. * GDBVMT: Khi đun nấu, các nguồn nhiệt cũng thải ra môi trường những chất độc hại vì vậy nên hạn chế đun nấu những vật liệu không gây ô nhiễm. II/ CHUẨN BỊ: Hình trang 108, 109 SGK. Dặn HS sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. III/ LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động thầy Hoạt động trò a. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ. - Nhận xét câu trả lời của HS. b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu tiết học 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Trò chơi anh nhanh, ai đúng. * Mục tiêu: - Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật. có nhu cầu về nhiệt khác nhau. * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm . - GV phổ biến luật chơi. * Câu nào cũng y/c đại diện của 4 đội đều trả lời. + GV hội ý với các HS được cử vào ban giam khảo, phát cho các em câu hỏi và đáp án để theo dõi. - GV lần lượt đọc câu hỏi và điều khiển cuộc chơi. * Chú ý khống chế thời gian cho mỗi câu hỏi. - Đánh giá tổng kết. + Ban giam khảo hội ý thống nhất điểm và tuyên bố với các đội. + GV nếu dáp án hoặc giảng câu hỏi đó. * Kết Luận: Như mục bạn cần biết trang 108 SGK. Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất. * Mục tiêu: - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái đất. * Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi: + Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất khồn được Mặt Trời sưởi ấm? - GV gợi ý HS sử dụng những kiến thức đã học để trả lời câu hỏi trên. * GDBVMT: Khi đun nấu, các nguồn nhiệt cũng thải ra môi trường những chất độc hại vì vậy nên hạn chế đun nấu những vật liệu không gây ô nhiễm. - Kết luận: như mục Bạn cần biết trang 109 SGK. 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c của GV. - Lắng nghe. - Chia nhóm và cử 3 – 5 S làm ban giám khảo, cùng theo ldõi ghi lại các câu trả lời của các đội . + Các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi. - Vài HS mục Bạn cần biết. - Tiếp nối nhau trả lời. + Sự tạo thành gió. + Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. + Sự hình thành mưa, tuyết, băng. + Sự chuyển thể của nước. + Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012 ĐỊA LÍ(27) : NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I/ MỤC TIÊU: - Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tốc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung. - Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thuỷ sản, * Với HS khá, giỏi: Giải thích vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa, mía và làm muối: khí hậu nóng, có nguồn nước ven biển. * Liên hệ GDMT: Giúp HS nắm được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và cách khắc phục ở ĐBDH miền Trung. * Giáo dục SDNLTK & HQ: Người dân cần phải sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra các sản phẩm của một số ngành công nghiệp. II/ CHUẨN BỊ: - Bản đồ dân cư Việt Nam. III/ LÊN LỚP: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS a. Kiểm tra bài cũ: - Treo lược đồ dải ĐBDH miền Trung. - Y/c HS lên bảng đọc tên các ĐBDH miền Trung và chỉ trên lược đồ. - Y/c HS nêu đặc điểm của ĐBDH miền Trung. - Nhận xét và cho điểm HS. b. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học. 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Dân cư tập trung khá đông đúc - Y/c HS quan sát hình 1 và 2 trả lời câu hỏi: + So sánh lượng người sinh sống ở ven biển miền Trung so với vùng núi Trường Sơn. + So sánh lượng người sinh sống ở vùng ven biển miền Trung so với ở vùng ĐBBB và ĐBNB. KL: Dân cư ở vùng ĐBDH miền Trung khá đông đúc và phần lớn họ sống ở các làng mạc, thị xã, thành phố. Đây cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm không khí, nước Vì vậy cần phân bố dân cư hợp lí, giảm tỉ lệ sinh. - Y/c HS đọc sách để biết người dân ở ĐBDHMT là người dân tộc nào?, nhận xét trang phục của phụ nữ Chăm, phụ nữ Kinh. KL: Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất của người dân - Y/c HS đọc ghi chú các ảnh từ h

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doclop 4.doc
Tài liệu liên quan