Giáo án lớp 5 môn Địa lý năm 2013

I/ Mục tiêu :

 Học xong bài này, HS:

- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ và châu Đại Dương.

- Nhớ được tên một số quốc gia (đã được học trong chương trình) của các châu lục kể trên.

- Chỉ được trên Bản đồ Thế giới các châu lục, các đại dương.

II/ Đồ dùng dạy học :

 Bản đồ Thế giới.

III/ Hoạt động dạy học :

 

doc49 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 594 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 5 môn Địa lý năm 2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u nêu. - Nhận xét, bổ sung. - Quan sát lược đồ và thảo luận với bạn ngồi cạnh. + Lúa, mía, đậu, khoai, + Lúa, cây ăn quả, cà phê, chè, cao su. + Cây lúa trồng ở đồng bằng, cây công nghiệp lâu năm trồng ở vùng núi và cao nguyên. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Quan sát tranh, ảnh và chú ý. - Quan sát lược đồ và thảo luận: + Trâu, bò, gà, vịt, lợn, + Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi; lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng. + Do nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo. - Tiếp nối nhau trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc. Tuần 11 Bài 11 Lâm nghiệp và thuỷ sản ***** Ngày dạy : 04/11/2013 I. Mục tiêu : Giúp HS: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta. * HS khá, giỏi biết nước ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản, biết các biện pháp bảo vệ rừng. - Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản. -Nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng ở nước ta; nguyên nhân của sự thay đổi đó -Sơ lược một số nét về tình hình khai thác rừng (gỗ) ở nước ta -Các biện pháp nhà nước đã thực hiện để bảo vệ rừng II. Đồ dùng dạy học : - Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản. - Bản đồ Kinh tế Việt Nam. - Biểu đồ sản lượng thuỷ sản. III. Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu trả lời các câu hỏi: + Kể một số loại cây trồng ở nước ta. Loại cây nào được trồng nhiều nhất ? + Nêu sự phân bố cây trồng, vật nuôi. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : - Giới thiệu: Bài Lâm nghiệp và thuỷ sản sẽ giúp các em biết được tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp, thuỷ sản của nước ta. - Ghi bảng tựa bài. a) Lâm nghiệp * Hoạt động 1 - Yêu cầu thảo luận câu hỏi: Kể tên các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp. - Yêu cầu phát biểu ý kiến. - Nhận xét, kết luận: Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác. - Yêu cầu quan sát bảng số liệu và thảo luận theo cặp câu hỏi sau: Hãy nêu nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng của nước ta. - Giải thích: Tổng diện tích rừng = diện tích rừng tự nhiên + diện tích rừng trồng. - Yêu cầu trình bày kết quả - Nhận xét, kết luận. - Cho xem tranh, ảnh về trồng rừng và bảo vệ rừng. b) Ngành thuỷ sản * Hoạt động 2 - Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu thảo luận các câu hỏi sau: + Kể tên một số lồi thuỷ sản mà em biết. + Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thuỷ sản ? + Kể tên các hoạt động chính của ngành thuỷ sản. + Dựa vào biểu đồ sản lượng thuỷ sản, hãy so sánh sản lượng thuỷ sản của năm 1990 và 2003. + Kể tên các loại thuỷ sản đang được nuôi nhiều ở nước ta. - Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét, kết luận. 4. Củng cố : - Ghi bảng nội dung và yêu cầu HS đọc. - Lâm nghiệp và thuỷ sản đều có vai trò quan trọng đối với đời sống của nhân dân ta. Do vậy, chúng ta phải kiên quyết không đồng tình đối với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản. Đồng thời chúng ta phải ra sức bảo vệ, trồng rừng và nuôi trồng thuỷ sản. 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài học. - Chuẩn bị bài Công nghiệp. - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời. - Nhắc tựa bài. - Tham khảo mục 1 SGK, thảo luận câu hỏi: - Tiếp nối nhau nêu. - Nhận xét, bổ sung. - Quan sát bảng số liệu và thảo luận với bạn ngồi cạnh. - Chú ý. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Quan sát tranh, ảnh. - Tham khảo SGK, quan sát biểu đồ, nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động. + Tôm, cua, cá, + Vùng biển rộng, mạng lưới sông ngòi dày đặc, người dân có nhiều kinh nghiệm. + Gồm đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. + Sản lượng khai thác nhiều hơn sản lượng nuôi trồng. + Các loại cá, các loại tôm, trai, ốc, - Tiếp nối nhau trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc. Tuần 12 Bài 12 Công nghiệp ***** Ngày dạy : 11/11/2013 I. Mục tiêu : Giúp HS: - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. * HS khá, giỏi nêu được đặc điểm của nghề thủ công truyền thóang của nước ta. Nêu được những ngành công nghiệp và nghề thủ công ở địa phương (nếu có). - Nêu được một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. - Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp. * HS khá, giỏi xác định trên bản đồ những địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng. -Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta -Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp, đặc biệt than, dầu mỏ, điện, II. Đồ dùng dạy học : - Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng. - Bản đồ Hành chính Việt Nam. III. Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu trả lời các câu hỏi: + Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động gì, phân bố chủ yếu ở đâu ? + Nước ta có những điều kiện gì để phát triển ngành thuỷ sản ? + Ngành thuỷ sản phân bố chủ yếu ở đâu ? - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : - Giới thiệu: 3/4 diện tích phần đất liền là đồi núi với nhiều khoáng sản, tại sao ngành công nghiệp nước ta không phát triển mạnh bằng ngành nông nghiệp? Bài Công nghiệp sẽ giúp các em giải đáp thắc mắc trên. - Ghi bảng tựa bài. a) Ngành công nghiệp * Hoạt động 1 - Yêu cầu thảo luận theo cặp các câu hỏi: + Kể tên các ngành công nghiệp của nước ta. + Kể tên các sản phẩm của một số ngành công nghiệp. + Quan sát hình 1, cho biết các hình ảnh thể hiện ngành công nghiệp nào ? + Kể một số sản phẩm công nghiệp xuất khẩu mà em biết. + Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất? - Yêu cầu phát biểu ý kiến. - Nhận xét, chóat lại ý đúng. b) Nghề thủ công * Hoạt động 2 - Yêu cầu thảo luận theo cặp các câu hỏi sau: + Kể tên một số nghề thủ công nổi tiếng ở nước ta mà em biết. + Nghề thủ công ở nước ta có vai trò và đặc diểm gì ? - Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét, kết luận và chỉ các địa phương có sản phẩm nổi tiếng trên bản đồ. - Cho xem tranh ảnh một số nghề, một số mặt hàng thủ công. 4. Củng cố : - Ghi bảng nội dung và yêu cầu HS đọc. - Mặc dù công nghiệp mới phát triển nhưng ngành công nghiệp nước ta phát triển khá mạnh. Bên cạnh đó, nghề thủ công ngày càng phát triển rộng khắp. 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài học. - Chuẩn bị bài Công nghiệp (tiếp theo). - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời. - Nhắc tựa bài. - Tham khảo mục 1 SGK, thảo luận câu hỏi: + Khai thác khoáng sản, điện, cơ khí, hóa chất, dệt, + Than, dầu mỏ, điện, gang, thép, các loại máy móc, + Hình a: thuộc ngành công nghiệp cơ khí, hình b: thuộc công nghiệp điện, hình c và d: thuộc ngành sản xuất tiêu dùng. + Dầu mỏ, than, quần áo, giáy dép, cá tôm đông lạnh, + Cung cấp máy móc cho sản xuất, đồ dùng cho đời sống và xuất khẩu. - Tiếp nối nhau nêu. - Nhận xét, bổ sung. - Thảo luận theo cặp. + Làm gốm; đan chiếu, cối; chạm khắc gỗ, đá; + Vai trò: tận dụng lao động, nguyên liệu, tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống, sản xuất và xuất khẩu. Đặc điểm: phát triển rộng, nổi tiếng. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Quan sát tranh, ảnh. - Tiếp nối nhau đọc. Tuần 13 Bài 13 Công nghiệp (Tiếp theo) ***** Ngày dạy : 18/11/2013 I. Mục tiêu : Giúp HS: - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp. * HS khá, giỏi biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp TP.HCM, giải thích vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp. - Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ. -Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta -Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp, đặc biệt than, dầu mỏ, điện, II. Đồ dùng dạy học : - Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp. - Bản đồ Kinh tế Việt Nam. Lược đồ công nghiệp Việt Nam. III. Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu trả lời các câu hỏi: + Kể tên một số ngành công nghiệp ở nước ta và sản phẩm của các ngành đó. + Nêu đặc điểm nghề thủ công của nước ta. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : - Giới thiệu: Ngành công nghiệp nước ta được phân bố như thế nào ? Các em sẽ biết được điều đó qua bài Công nghiệp (tiếp theo). - Ghi bảng tựa bài. a) Phân bố các ngành công nghiệp * Hoạt động 1 - Yêu cầu thảo luận câu hỏi: Tìm những nơi có các ngành công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a-pa-tít, công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện trên lược đồ. - Yêu cầu chỉ lược đồ và trình bày kết quả. - Nhận xét, chóat lại ý đúng. - Phát phiếu học tập và yêu cầu hoàn thành: PHIẾU HỌC TẬP A- Ngành công nghiệp B- Phân bố 1. Điện (nhiệt điện) 2. Điện (thuỷ điện) 3. Khai thác khoáng sản 4. Cơ khí, dệt may, thực phẩm a) Nơi có khoáng sản b) Gần nơi có than, dầu khí c) Nơi có nhiều sức lao động, nguyên liệu, người mua hàng d) Nơi có nhiều thác, ghềnh - Yêu cầu trình bày phiếu học tập. - Nhận xét, sửa chữa: 1-b, 2-d, 3-a, 4-c b) Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta * Hoạt động 2 - Yêu cầu thảo luận theo cặp các câu hỏi sau: + Cho biết nước ta có những trung tâm công nghiệp lớn nào ? + Nêu những điều kiện để thành phóa Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước ? - Yêu cầu chỉ bản đồ và trình bày kết quả. - Nhận xét, kết luận: 4. Củng cố : - Ghi bảng nội dung và yêu cầu HS đọc. - Phát triển các ngành công nghiệp cũng như các trung tâm công nghiệp là đưa nước nhà ngày một phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài học. - Chuẩn bị bài Giao thông vận tải. - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời. - Nhắc tựa bài. - Quan sát lược đồ, tham khảo mục 1 SGK, thảo luận câu hỏi. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Thực hiện phiếu học tập. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Hai bạn cùng bàn thảo luận + Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thủ Dầu Một, Biên Hồ, Thành phóa Hồ Chí Minh,... + Giao thông thuận lợi, gần vùng có nhiều thực phẩm, dân cư đông đúc, người lao động có trình độ cao, có đầu tư nước ngồi và là trung tâm văn hóa khoa học kĩ thuật. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc. Tuần 14 Bài 14 Giao thông vận tải ***** Ngày dạy : 25/11/2013 I. Mục tiêu : Giúp HS: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta. * HS khá, giỏi nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta. - Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thóang Nhất, quốc lộ 1A. * HS khá, giỏi giải thích tại sao nhiều tuyến giao thông chính của nước ta chạy theo chiều Bắc-Nam. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh ảnh về loại hình giao thông và phương tiện giao thông. - Bản đồ Giao thông Việt Nam. - Lược đồ giao thông vận tải. III. Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu trả lời các câu hỏi: + Các ngành công nghiệp khai thác dầu, than, a-pa-tít có ở những đâu ? + Vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển ? + Kể tên các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện lớn của nước ta. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : - Giới thiệu: Bài Giao thông vận tải sẽ cho các em thấy vai trò quan trọng của các loại hình giao thông vận tải trong việc phát triển đất nước. - Ghi bảng tựa bài. a) Các loại hình giao thông vận tải * Hoạt động 1 - Yêu cầu thảo luận câu hỏi: + Kể tên các loại hình giao thông vận tải trên đất nước ta mà em biết. + Cho biết loại hình nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hành hóa. - Yêu cầu chỉ lược đồ và trình bày kết quả. - Nhận xét, chóat lại ý đúng. b) Phân bố một số loại hình giao thông * Hoạt động 2 - Yêu cầu thảo luận theo cặp các câu hỏi sau: + Xác định trên lược đồ quốc lộ 1A, đường sắt Bắc-Nam; các sân bay quốc tế: Nội Bài (Hà Nội), Tân Sơn Nhất (TP. Hồ Chí Minh), Đà Nẵng; các cảng biển: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh. + Nhận xét mạng lưới giao thông của nước ta . - Gợi ý: quan sát mạng lưới giao thông của nước ta phân bố toả khắp hay tập trung ở một số nơi. Các tuyến đường chính chạy theo chiều Bắc - Nam hay Đông - Tây ? - Yêu cầu chỉ bản đồ và trình bày kết quả. - Nhận xét, kết luận: Nước ta có mạng lưới giao thông toả khắp đất nước. Các tuyến giao thông chính chạy theo chiều Bắc-Nam. 4. Củng cố : - Ghi bảng nội dung và yêu cầu HS đọc. - Tuy nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông nhưng chất lượng còn chưa cao, ý thức tham gia giao thông chưa tốt nên hay xảy ra tai nạn. Mỗi người dân chúng ta phải có ý thức bảo vệ các tuyến đường giao thông và chấp hành tốt luật giao thông để hạn chế tai nạn. 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài học. - Chuẩn bị bài Thương mại và du lịch. - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời. - Nhắc tựa bài. - Quan sát biểu đồ, tham khảo mục 1 SGK, thảo luận câu hỏi. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Hai bạn ngồi cùng bàn thảo luận: - Chú ý. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc. Tuần 15 Bài 15 Thương mại và du lịch ***** Ngày dạy : 02/12/2013 I/ Mục tiêu : Giúp HS: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta. * HS khá, giỏi nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế. Nêu được những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch. - Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, TP. HCM, vịnh Hạ Long, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu. II/ Đồ dùng dạy học : - Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại và về ngành du lịch. - Bản đồ Hành chính Việt Nam. III/ Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu trả lời các câu hỏi: + Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào ? + Giao thông vận tải có vai trò như thế nào trong đời sống của nhân dân ta? - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới : - Giới thiệu: Bài Thương mại và du lịch sẽ giúp các em hiểu thế nào là thương mại, tại sao cần phải phát triển thương mại và du lịch ? - Ghi bảng tựa bài. a) Hoạt động thương mại * Hoạt động 1 - Yêu cầu thảo luận câu hỏi: + Thương mại gồm những hoạt động nào ? + Những địa phương nào có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước ? + Nêu vai trò của ngành thương mại. + Kể tên các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu của nước ta. - Yêu cầu trình bày kết quả và chỉ trên bản đồ về các trung tâm thương mại lớn nhất cả nước. - Nhận xét, chóat lại ý đúng. b) Ngành du lịch * Hoạt động 2 - Yêu cầu thảo luận theo cặp các câu hỏi sau: + Nêu điều kiện để phát triển du lịch của nước ta. + Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta đã tăng lên? + Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta. - Yêu cầu chỉ bản đồ và trình bày kết quả. - Nhận xét, kết luận. 4/ Củng cố : - Ghi bảng nội dung và yêu cầu HS đọc. - Hoạt động thương mại và du lịch phát triển góp phần đưa đất nước tiến lên cùng bè bạn năm châu. Các em cần tìm hiểu về các di tích lịch sử, các thắng cảnh của đất nước ta để giới thiệu cùng bạn bè trên thế giới. 5/ Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài học. - Chuẩn bị bài Ôn tập. - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời. - Nhắc tựa bài. - Tham khảo mục 1 SGK, thảo luận câu hỏi: + Gồm nội thương (buôn bán trong nước) và ngoại thươnng (buôn bán với nước ngồi) + Hà Nội và Thành phóa Hồ Chí Minh. + Cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng. + Xuất khẩu: khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ và công nghiệp thực phẩm, hàng thủ công nghiệp, nông sản, thuỷ sản. Nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, nhiên liệu. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Hai bạn ngồi cùng bàn thảo luận: + Có nhiều phong cảnh đẹp, bãi tắm tốt, vườn quốc gia, công trình kiến trúc , + Đời sống được nâng cao, các dịch vụ du lịch được cải thiện. + Hà Nội, Thành phóa Hồ Chí Minh, Hạ Long, Huế, Đà Lạt, - Tiếp nối nhau thực hiện. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc. Tuần 16 Bài 16 Ôn tập ***** Ngày dạy : 09/12/2013 I/ Mục tiêu : Giúp HS: - Hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. - Xác định trên bản đồ một số thành phóa, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước. II/ Đồ dùng dạy học : - Các bản đồ: Phân bố dân cư, Kinh tế Việt Nam. - Bản đồ trống Việt Nam. III/ Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu trả lời các câu hỏi: + Thương mại gồm các hoạt động nào? Thương mại có vai trò gì ? + Nêu những mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu của nước ta. + Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch ở nước ta. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới : - Giới thiệu: Với các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế đã học của nước ta, các em sẽ được củng cố qua bài Ôn tập. - Ghi bảng tựa bài. - Chia lớp thành 4 nhóm, phát bản đồ trống, yêu cầu thảo luận câu hỏi và điền vào bản đồ: 1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân tộc nào có số dân đông nhất và sống chủ yếu ở đâu ? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu ? 2. Trong các câu dưới đây, câu nào đúng, câu nào sai: a) Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên. b) Ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất. c) Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi; lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng. d) Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. e) Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta. g) Thành phóa Hồ Chí Minh vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước. 3. Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta. Những thành phóa nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta ? 4. Chỉ trên bản đồ Việt Nam đường sắt Bắc-Nam, quốc lộ 1A. - Yêu cầu trình bày kết quả và chỉ trên bản đồ về sự phân bố dân cư, một số ngành kinh tế của nước theo từng nhóm : + Nhóm 1: câu 1 + Nhóm 3: câu 3 + Nhóm 2: câu 2 + Nhóm 4: câu 4 - Nhận xét, treo bản đồ và kết luận. 4/ Củng cố : Qua bài học này các em sẽ biết hệ thóang các kiến thức đã học về dân cư, kinh tế của nước ta cũng như xác định các thành phóa, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta trên bản đồ. 5/ Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Xem lại các bài đã học từ đầu năm. - Chuẩn bị bài Ôn tập học kì I. - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời. - Nhắc tựa bài. - Nhóm trưởng diều khiển nhóm hoạt động: + Có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số dân đông nhất, sống tập trung ở đồng bằng và các vùng ven biển, các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi. a) sai b) đúng c) đúng d) đúng e) sai g) đúng + Nội Bài (Hà Nội), Tân Sơn Nhất (TP. Hồ Chí Minh), Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. - Đại diện nhóm trình bày theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung. Tuần 17 ÔN TẬP HỌC KÌ I ***** Ngày dạy : 16/12/2013 I/ Mục tiêu : Giúp HS: - Hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. II/ Đồ dùng dạy học : - Các bản đồ: Tự nhiên, phân bố dân cư, Kinh tế Việt Nam. - Bản đồ trống Việt Nam. III/ Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu trả lời các câu hỏi: + Kể tên những dân tộc chính có ở địa phương ta. + Là tỉnh thuộc vùng nông nghiệp, tỉnh ta đã nuôi trồng cây, con gì ? - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới : - Giới thiệu: Với các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên, dân cư, các ngành kinh tế đã học của nước ta, các em sẽ được củng cố qua bài Ôn tập học kì I. - Ghi bảng tựa bài. - Chia lớp thành 5 nhóm, phát bản đồ trống, thảo luận câu hỏi và điền vào bản đồ theo yêu cầu sau: 1. Tên các nước và biển giáp với nước ta và các đảo, quần đảo. 2. Nêu đặc điểm và xác định trên bản đồ địa hình, khí hậu sông ngòi, rừng và đất của nước ta. 3. Nêu đặc điểm và xác định trên bản đồ về sự phân bố dân cư của nước ta. 4. Nêu đặc điểm và xác định trên bản đồ về nông nghiệp, công nghiệp, thương mại và du lịch của nước ta. 5. Nêu đặc điểm và xác định trên bản đồ về giao thông vận tải của nước ta. Kể tên các sân bay, cảng lớn ở nước ta. - Yêu cầu trình bày kết quả và chỉ trên bản đồ theo từng nhóm : + Nhóm 1: câu 1 + Nhóm 2: câu 2 + Nhóm 3: câu 3 + Nhóm 4: câu 4 + Nhóm 5: câu 5 - Nhận xét, treo bản đồ và kết luận. 4/ Củng cố : Qua bài học này các em sẽ biết hệ thóang các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên, dân cư, kinh tế của nước ta cũng như xác định các thành phóa, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta trên bản đồ. 5/ Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Xem lại các bài đã học từ đầu năm. - Chuẩn bị Kiểm tra học kì I. - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời. - Nhắc tựa bài. - Nhóm trưởng diều khiển nhóm hoạt động. - Đại diện nhóm trình bày Theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung. Tuần 18 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I ***** Ngày dạy : 23/12/2013 ĐỊA LÍ THẾ GIỚI --------- Tuần 19 Bài 17 Châu Á ***** Ngày dạy : 03/01/2013 I/ Mục tiêu : Giúp HS: - Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới. - Nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á. - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên lược đồ (bản đồ). SDNLTK&HQ: -Khai thác dầu có ở một số nước và một số khu vực của Châu Á -Sơ lược một số nét về tình hình khai thác dầu khí ở một số nước và khi vực của Châu Á II/ Đồ dùng dạy học : - Quả địa cầu. - Lược đồ các khu vực châu Á. - Tranh ảnh về một số cảnh thiên nhiên châu Á. III/ Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Chữa bài kiểm tra. - Nhận xét và thóang kê điểm số. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Với phần địa lí thế giới, các em sẽ tìm hiểu xem trên thế giới có những châu lục, đại dương nào qua bài Châu Á. - Ghi bảng tựa bài. a) Vị trí địa lí và giới hạn * Hoạt động 1 - Yêu cầu quan sát hình 1 SGK, chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận các câu hỏi sau: + Nêu tên các châu lục và đại dương trên Trái Đất. + Nêu tên các châu lục và đại dương mà châu Á tiếp giáp. + Dựa vào bảng số liệu, so sánh diện tích châu Á với diện tích của các châu lục khác. - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả và chỉ trên bản đồ. - Nhận xét, kết luận: Trên Trái Đất có 6 châu và 4 đại dương. Châu Á nằm ở bán cầu Bắc; có 3 phía giáp biển và đại dương. Châu Á có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. b) Đặc điểm tự nhiên * Hoạt động 2 - Chia lớp thành nhóm đôi, yêu cầu quan sát hình 2 rồi tìm các chữ a, b, c, d, e, để biết các cảnh thiên nhiên đó được chụp ở những khu vực nào của châu Á. - Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét, kết luận: Châu Á có nhiều cảnh thiên nhiên. - Yêu cầu quan sát lược đồ châu Á, đọc chú giải và đọc tên một số dãy núi và đồng bằng lớn của châu Á. - Nhận xét, kết luận: Châu Á có nhiều dãy núi và đồng bằng lớn. Núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích. 4/ Củng cố : - Ghi bảng nội dung và yêu cầu HS đọc. - Châu Á rộng lớn, trải dài từ cực Bắc đến phía nam Xích đạo tạo điều kiện hình thành nhiều đới, kiểu khí hậu khác nhau nên châu Á có nhiều cảnh quan thiên nhiên khác nhau. Nước ta là nước thuộc khu vực Đông Nam Á nên có kiểu khí hậu đặc trưng gió mùa. 5/ Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài học. - Chuẩn bị bài Châu Á (tiếp theo). - Hát vui. - Chú ý. - Nhắc tựa bài. - Quan sát hình. Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động. - Đại diện nhóm tiếp nối nhau thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung. - Hai bạn ngồi cùng bàn thực hiện theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc. Tuần 20 Bài 18 Châu Á (Tiếp theo) ***** Ngày dạy : 10/01/2013 I/ Mục tiêu : Giúp HS: - Nêu được đặc điểm về dân cư của châu Á. * HS khá, giỏi giải thích được vì sao dân cư châu Á lại tập trung đông đúc tại đồng bằng châu thổ. - Nêu được một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của người dân châu Á. - Nêu được một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á. * HS khá, giỏi xác định được vị trí của khu vực Đông Nam Á trên bản đồ (lược đồ) và giải thích được vì sao Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo. - Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Á. S

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDIA LI.doc
Tài liệu liên quan