Giáo án môn Địa lý lớp 7 - Học kì II

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:

 Củng cố, hệ thống những kiến thức cơ bản về tự nhiên, dân cư, xã hội Châu Mĩ.

2. Kĩ năng:

 Rèn luyện những kĩ năng địa lí cơ bản như khai thác kiến thức từ bản đồ, lược đồ

3. Thái độ:

 Học sinh cần có tính kiên trì chịu khó trong học tập và tìm tòi tài liệu và nội dung để ôn tập. Cần bảo vệ thiên nhiên , bảo vệ sự đa dạng sinh học.

*Trọng tâm:Kiến thức cơ bản.

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

-Thảo luận *

 

docx90 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 964 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Địa lý lớp 7 - Học kì II, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n nghiên cứu về giống, phân bón, thuốc trừ sâu. - Cách tổ chức sản xuất nông nghiệp tiên tiến: Chuyên môn hoá cao . GV. Trình bày sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ? HS. (Xem lại bài học) GV. Công nghiệp mũi nhọn của Bắc Mĩ là các ngành công nghiệp nào? Phát triển ra sao? Phân bố? HS. - Các ngành Công nghiệp mũi nhọn: Sản xuất máy tự động, điện tử, vi điện tử, hàng không, vũ trụđược chú trọng phát triển rất nhanh. - Phân bố: Vùng phía Nam và Tây Nam Hoa Kì, làm thành “Vành đai công nghiệp mới”. HS. - Phía Tây: hệ thống An-đét cao, đồ sộ nhất châu Mĩ, cao trung bình 3000 – 5000m. - Giữa: Đồng bằng rộng lớn Amazôn. - Phía Đông: Các sơn nguyên: Guyana, Braxin. GV. So sánh địa hình Bắc Mĩ và địa hình Nam Mĩ? HS. - Giống: Cấu trúc địa hình phân bố như nhau. - Khác nhau: + Bắc Mĩ: Cóoc đi e – sơn nguyên chiếm ½ lục địa. + Nam Mĩ: Hệ thống Anđét cao và đồ sộ hơn, chiếm tỉ lệ nhỏ hơn. GV. Quá trình đô thị hoá ở Trung và Nam Mĩ khác với quá trình đô thị hoá ở Bắc Mĩ như thế nào? HS. - Bắc Mĩ: Phát triển đô thị hoá gắn liền với việc phát triển kinh tế, công nghiệp hoá. - Nam Mĩ: đô thị hoá phát triển nhanh nhưng kinh tế chậm phát triển gây nên hậu quả nghiêm trọng về đời sống và về môi trường. GV. Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ? HS. - Đại đa số nông dân sở hữu chưa tới 40% đất đai canh tác. - 5% đại điền chủ và một số công ti nước ngoài chiếm trên 60% đất đai canh tác. Do đó sản xuất nôngnghiệp của nhiều quốc gia bị lệ thuộc nước ngoài. GV. Trình bày sự phân bố sản xuất của một số ngành công nghiệp chủ yếu ở Trung và Nam Mĩ? HS. - Các nước triển nhất khu vực. Các ngành chủ yếu: cơ khí, lọc dầu, hoá chất, dệt, thực phẩm.Braxin, Áchentina, Chi lê, Vênêxuêla là những nước có nền kinh tế phát - Các nước vùng An đét và eo đất Trung Mĩ phát triển mạnh công nghiệp khai khoáng. - Các quần đảo Ăng ti: Công nghiệp chế biến chủ yếu là chế biến nông sản, thực phẩm như sản xuất đường, đóng hộp hoa quả. GV. Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng Amazôn? HS. - Có diện tích rộng lớn, đất đai màu mỡ, bao phủ bởi rừng rậm nhiệt đới. - Mạng lưới sông ngòi rộng lớn và dày đặc, nhiều khoáng sản. - Đây không chỉ là “ Lá phổi” của Thế Giới – vùng dự trữ sinh học quí giá mà còn là vùng có tiềm năng phát triển kinh tế: Công nghiệp – Nông nghiệp – Giao thông vận tải. Do đó vấn đề bảo vệ môi trường phải được đặt ra là rất bức thiết. 4. Củng cố: Học sinh hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học 5. Dặn dò: - Về nhà học theo câu hỏi đã được ôn tập. - Làm lại các bài tập trong SGK phần được ôn tập. - Học thuộc bài hôm sau kiểm tra 1 tiết Ngày soạn: 5/3/2018 Ngày daỵ:8/3/2018 TIẾT 51 KIỂM TRA MỘT TIẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố những kiến thức đã học theo chuẩn KTKN. Chủ đề II : Thiên nhiên và con người ở các châu lục: * Nội dung III. Châu Mĩ - I. Bắc Mĩ: + 1.2: Đặc điểm địa hình Bắc Mĩ + 1.6: Đặc điểm kinh tế Bắc Mĩ + 1.7: Hiệp đinh mậu dịch tự do Bắc Mĩ - II. Trung và Na Mĩ: + 1.2: Đặc điểm tự nhiên Trung Và Nam Mĩ + 1.4: Đặc điểm dân cư xã hội Trung và Na Mĩ + 1.7: Khối kinh tế Méc-cô-xua 2. Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng vận dụng, thông hiểu, nhận biết. 3. Thái độ: Có ý thức nghiên cứu câu hỏi tốt trong lúc làm bài. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận III. TIẾN TRÌNH BÀI KIỂM TRA: Ổn định lớp: IV. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Chủ đề (nội dung, chương)/ Mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp độ thấp Nội dung I. số tiết (lý thuyết: 5/ tổng số tiết): 6 Chuẩn KT, KN kiểm tra : I.1.6 Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ : 100 %  Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 100% Nội dung II. số tiết (lý thuyết: 5/ tổng số tiết): 6 Chuẩn KT, KN kiểm tra : II.1.4 Chuẩn KT, KN kiểm tra : III.1.7 Số câu: 2 Số điểm: 6 Tỉ lệ: 100% Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 50% Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 50% Tổng số câu: 3 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100% Số câu:1 Số điểm: 4 Tỉ lệ : 40%  Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ : 30%  Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ : 30%  V. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẨN CHẤM. Câu 1: (4 điểm) Hãy nêu một số đặc điểm về kinh tế nông nghiệp Bắc Mĩ? Câu 2: (3 điểm) Trình bày và giải thích một số đặc điểm về dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ. Câu 3: ( 3 điểm) Em hãy giới thiệu đôi nét về khối kinh tế Méc-cô-xua (MERCOSUR) HƯỚNG DẨN CHẤM .Câu 1: (4 điểm) * Thế mạnh: -Có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi. + ĐKTN: Diện tích đất nông nghiệp rộng lớn, khí hậu đa dạng, nhiều giống cây trồng, vật nuôi có năng suất chất lượng cao. + KHKT: Các thành tựu khoa học kĩ thuật hỗ trợ, Công nghệ sinh học được ứng dụng mạnh mẽ, số lượng máy móc phân bón nhiều. * Đặc điểm: Sản xuất trên qui mô lớn đạt trình độ cao ,là nền nông nhiệp hàng hóa quy mô lớn.Sử dụng ít lao động trong nông nghiệp nhưng sản xuất ra khối lượng nông sản rất lớn.Hoa kì, Ca- na- đa là những nước xuất khẩu nông sản hàng đầu thế giới. * Hạn chế: - Nhiều nông sản có giá thành cao nên bị cạnh tranh trên thị trường. - Sử dụng nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu làm ô nhiễm môi trường. Câu 2: ( 3 điểm) - Dân cư chủ yếu là người lai, có nền văn hóa Mĩ -Latinh độc đáo do sự kết hợp của ba dòng văn hóa Anh-Điêng, Phi và Âu - Phân bố dân cư không đều. Dân cư tập trung ở vùng ven biển, cửa sông hoặc trên các cao nguyên có khí hậu khô ráo, mát mẻ; các vùng sâu trong nội địa dân cư thưa thớt. Câu 3: ( 3 điểm) - Được thành lập năm 1991 - Các nước thành viên gồm Bra-xin, Ác-hen-ti-na, U-ru-guay- Pa-ra-guay, Chi-lê, Bô-li-vi-a. - Mục tiêu:Tháo dỡ hàng rào thuế quan tạo thị trường chung rộng lớn, tăng cường mối quan hệ ngoại thương giữa các nước, thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa Kì. - Thành tựu: Việc tháo dỡ hàng rào thuế quan và tăng cường trao đổi ngoại thương giữa các quốc gia trong khối góp phần làm tăng sự thịnh vượng của các thành viên trong khối. 3. Củng cố: - Nhận xét tiết kiểm tra. 4. Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị nội dung bài 47. Ngày soạn : 10/3/2017 Ngày dạy : 13/3/2017 Chương VIII CHÂU NAM CỰC Tiết 52:CHÂU NAM CỰC - CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh: - Biết được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi của châu Nam Cực - Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực 2. Kĩ năng: - Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí địa lí của châu Nam Cực. - Sử dụng các bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực. - Phân tích biểu đồ khí hậu của 2 địa điểm ở châu Nam Cực, lát cắt địa hình lục địa Nam Cực để hiểu và trình bày đặc điểm khí hậu, địa hình của châu Nam Cực. 3. Thái độ: Giáo dục tinh thần dũng cảm không ngại nguy hiểm gian khó nghiên cứu khám phá địa lí. *Trọng tâm:Đặc điểm khí hậu. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên Châu Nam Cực. - Hình 47.2, 47.3 sgk phóng to. - Một số tranh ảnh về loài động vật tiêu biểu: chim cánh cụt, hải cẩu. Học sinh: Đọc kĩ và trả lưòi các câu hỏi in nghiêng trong bài mới. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Trong các châu lục trên Thế Giới, Châu Nam cự là châu lục duy nhất không có cư dân sinh sống thường xuyên, đồng thời đây là một miền đất nơi duy nhất của Thế Giới mà trên đó mọi đòi hỏi phân chia lảnh thổ tài nguyên không được công nhận. Hiện nay chúng ta cùng khám phá những bí ẩn về vùng đất Nam Cực của Trái Đất qua bài “ Châu Nam Cực - Châu lục lạnh nhất Thế Giới”. b. Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: GV: Giới thiệu vị trí đại lí của Châu Nam cực trên bản đồ. GV: Quan sát hình 47.1 xác định trí địa lí của Châu Nam Cực? Vị trí địa lí đó ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu cảu Châu Nam Cực? GV: Yêu cầu hcọ sinh thảo luận: Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. Thời gian: 5 phút. Nội dung câu hỏi: Đọc và phân tích hình 47.2 kết hợp với việc xác định vị trí và độ cao của hai trạm trên hình47.1 * Nhóm 1,2: Giải thích sự giống và khác nhau trong chế độ nhiệt của hai trạm khí tượng ở Châu Nam Cực? * Nhóm 3.4: Nhận xét về khí hậu của Châu Nam Cực? * Nhóm 5,6: Vì sao Châu Nam cực có khí hậu lạnh gay gắt? HS: Đại diện trìh bày, học sinh nhóm khác bổ sung, giáo viên chuẩn xác. * Giống nhau: - Đều rất giá lạnh. - Nhiệt độ quanh năm dưới 00C. * Khác nhau: GV: Nhiệt độ - 49,50C đã được các nhà khoa học Nauy đo được tại Nam cực1967 Châu Nam Cực được gọi là “ Cực lạnh của Thế Giới”. Ở Nam Cực “gió là kẻ thù đáng sợ nhất” gió mạnh kèm theo bão tuyết có thể kéo dài hang tuần. * Lạnh gay gắt: - Do vị trí, nằm trên lục địa. - Địa hình cao: ít chịu ảnh hưởng của biển. - Là vùng khí áp khá cao. GV: Đọc và phân tích hình 47.3 cho biết đặc điểm địa hình nổi bật của bề mặt lục địa Nam Cực? HS: Nam Cực bị băng bao phủ dày tạo thành lớp băng phủ khổng lồ. Thể tích băng ở đây lên tới 35 triệu km3, chiếm 90% thể tích dự trữ nước ngọt lớn nhất Thế Giới. Lớp băng phủ ở lục địa Nam Cực thường di chuyển từ trung tâm ra các biển xung quanh: Khi đến bờ, băng bị vỡ ra từng mảnh lớn tạo thành các băng sơn trôi trên biển, rất nguy hiểm cho tàu bè đi lại. GV: Sự tan băng ở Châu Nam Cực sẽ ảnh hưởng đến đời sống của con người trên Trái Đất như thế nào? HS: Ngày nay dưới tác dụng của “ Hiệu ứng nhà kính”, khí hậu Trái Đất nóng lên làm lớp băng ở Nam Cực ngày càng tan chảy nhiều hơn, có ảnh hưởng đến con người Trái Đất. Làm nước biển dâng cao. Diện tích lục địa sẽ bị thu hẹp. Nhiều đảo, quần đảo có nguy cơ bị nhấn chìm dưới mực nước đại dương. Hiện tại vào mùa hè, lớp băng bị bao phủ ở lục địa Nam Cực thường xuyên di chuyển từ vùng trung tâm ra các biển xung quanh. Chú ý: Trong đều kiện khí hậu khắc nghiệt như vậy sinh vật ở Nam Cực phát triển như thế nào? GV: Cho biết Châu Nam Cực có các loài sinh vật tiêu biểu nào? HS: Chim cánh cụt, hải cẩu, hải báo GV: Tại sao chúng có thể thích nghi được trong điều kiện khí hậu khắc nghiệt như vậy? GV: Nêu tên các tài nguyên khoáng sản quan trọng của Châu Nam Cực? GV: Chú ý: Qua phần ĐKTN chúng ta thấy Châu Nam Cực quả vô cùng độc đáo, lịch sử khai thác nghiên cứu lãnh thổ này như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu đôi nét về vấn đề này? Hoạt động 2: GV: Gọi học sinh đọc mục 2 sgk: GV: Dựa vào mục 2 Hãy tóm tắt vài nét về lịch sử khám phá nghiên cứu Châu Nam Cực? GV: Với hiệp ước Nam Cực được thông qua ngày 1/2/1959 Châu Nam Cực trở thành một lãnh thổ quốc tế chung để nghiên cứu của các nhà khoa học Thế Giới. I. Vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên: 1. Vị trí: - Nằm gần trọn vẹn trong vòng cực Nam. - Gồm lục địa Nam cực và các đảo ven lục địa. 2. Đặc điểm tự nhiên: a. Khí hậu: - Rất giá lạnh: Nhiệt độ quanh năm <00, thấp nhất -94,50C. - Là nơi có gió bão nhiều nhất Thế Giới. Tốc độ gió thường >60km/giờ. b. Địa hình: - Là một cao nguyên băng khổng lồ. - Cao TB>2000m, có nơi đạt từ 3000 – 4000m. c. Sinh vật: - Thực vật: không có. - Động vật: Chim cánh cụt, Hải cẩu, Hải báo, Cá voi xanh II. Vài nét về lịch sử khám phá và nghiên cứu Châu Nam Cực. - Được phát hiện và nghiên cứu muộn nhất. - Hiện nay: vẫn chưa có dân cư sinh sống thường xuyên. 4. Củng cố: - Xác định vị trí của Châu Nam Cực và nêu đặc điểm khí hậu của Châu lục này? - Hãy nêu đặc điểm địa hình nổi bật của Châu Nam Cực? - Đánh dấu x vào ô vuông câu trả lời mà em cho là đúng nhất. 5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài cũ. - Trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài. - Chuẩn bị nội dung bài mới + Trả lời toàn bộ những câu hỏi trong bài. + Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu liên quan đến nội dung bài học. Ngày soạn: 12/3/2017 Ngày daỵ:15/3/2017 Chương IX. CHÂU ĐẠI DƯƠNG TIẾT 53 THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Biết được vị trí địa lí, phạm vi của châu Đại Dương - Biết các đặc điểm tự nhiên (địa hình, khí hậu, động thực vật của Châu đại Dương) 2. Kỹ năng: Sử dụng các bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương. 3. Thái độ: Sau bài học này học sinh cần phải Rèn luyện tính tự chủ, nêu cao tinh thần độc lập dân tộc. *Trọng tâm:Đặc điểm khí hậu, động thực vật. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nªu vÊn ®Ò, th¶o luËn, trùc quan, ®µm tho¹i gëi më . III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: Bản đồ tự nhiên châu đại dương và một số tranh ảnh cần thiết Học sinh: Học và làm bài tập đầy đủ, đọc trước bài. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Em hãy nêu đặc điểm về vị trí, diện tích châu nam cực ? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Một châu lục duy nhất trên thế giới có tên gọi gắn với Đại dương. Rất nhiều đặc điểm thiên nhiên độc đáo và hết sức bất ngờ, thú vị ở châu lục này, chúng ta sẽ tìm hiểu những đặc điểm đó qua bài hôm nay. b. Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: - GV treo bản đồ và xác định vị trí của Châu đại dương - GV: CĐD được bảo bọc bởi 2 đ/dương, AĐD và TBD. CH: Vậy biển TBD do ai đặt tên? trong hoàn cảnh nào? HS: Do Magienlăng đặt tên (năm 1520) trong chuyến thám hiểm vòng quanh thế giới. Khi đi từ C/Nam của lục địa N/Mỹ đến Philippin trong hoàn cảnh sóng yên, gió lặng. Nhưng nó không yên lặng như tên gọi mà thường xuyên xẩy ra những cơn bão và là nơi thường xẩy ra những trận động đất, núi lửa phun kèm theo những đợt sóng thần dữ dội. - Giữa màu xanh mênh mông của TBD, quan sát trên bản đồ ta thấy nổi lên một châu lục đó là CĐD. - Vậy vị trí địa lí, địa hình ntn. HS: Qs H.48.1 hoặc BĐTN hãy xác định vị trí của CĐD CH: Xác định vị trí của lục địa Ôttraylia và 2 nhóm đảo thuộc CĐD ? CH: Đảo lớn nhất ở CĐD là đảo nào? HS. (Niu - ghine: 808.000 Km2 gấp 2,5 lần diện tích nước ta. CH: TQS, dựa vào sự hiểu biết của mình em cho biết CĐD có diện tích bao nhiêu? CH: Diện tích này, CĐD xếp thứ mấy so với các CL trên thế giới có dân cư sinh sống thường xuyên? HS: Đ/thứ 5: CÁ: 43,6; CM: 42,1; CP: 50,3; CÂ: 10,5 Hoạt động 2: GV xác định 2 trạm trên H.48.1 * Hoạt đông nhóm. Thời gian 5 phút , 2 bàn 1 nhóm HS Quan sát hình 48.2, hình 48.1 và SGK em hảy: 1/ Nêu diễn biến nhiệt độ, lượng mưa ở 2 Trạm Guam và Numea? 2/ Từ sự khảo sát, em hảy rút ra đặc điểm khí hậu của các đảo, quần đảo thuộc châu đại dương ? HS trả lời ànhóm khác bổ sung à GV chuẩn xác * Trạm Guam * Trạm Numêa HS trả lời: GV: Bổ sung- Lượng mưa thay đổi tuỳ vào hướng gió và hướng núi . QĐ Niu-dilen và phía nam Ôxtrâylia có khí hậu ôn đới . CH: Với sự xuất hiện của rừng xích đạo xanh quanh năm, rừng mưa nhiệt đới và rừng dừa thì các đảo và quần đảo thuộc CDD được mạnh danh là gì? “ Thiên đàng xanh” giữa Thái bình dương. GV: Chuyển ý: CH: QS em có nhận xét gì về sinh vật ở châu đại dương? CH: Hãy cho biết nguồn gốc hình thành lục địa Ôx trâylia ? CH: Vậy hảy cho biết đó là những loại động vật nào? - Thú có túi Căng –gu – ru, gấu túi gô la xem hình 48.3 và 48.4 CH: Ở Ôxtrâylia có những loại thực vật nào? Ngoài ra còn có cây Keo, Phi lao, nhiều cây họ dừa, xi thân gổ (lục địa ốttrâylia) - Phần lớn diện tích lục địa Ôttraylia là hoang mạc, có khí hậu khô hạn CH: Dựa vào h48.1 và sự hiểu biết của mình, em hảy giải thích: vì sao đại bộ phận diện tích lục địa Ôttraylia a có khí hậu khô hạn. HS:- vì lục địa này nằm chủ yếu trong đới chí tuyến của nửa cầu nam(đới khí hậu nóng) + Địa hình có 3 phần: . Phía Tây là sơn nguyên. . Ở giữa là đồng bằng và phía Đông có núi cao chắn gió từ đại dương thổi vàoà cho nên phần lớn đất đai phía Tây và vùng trung tâm lục địa mưa ít (< 300mm/ năm). Hoang mạc và bán hoang mạc nhiều, sông ngòi ít. 1. Vị trí địa lí, địa hình * Châu Đại Dương gồm: - Lục địa Ô- xtrây-li-a. - Bốn quần đảo: + Niu Dilen + Mêlanêdi => Hai nhóm đảo đều có động đất, núi lửa. + Micrônêdi + Pôlinêdi => Các đảo trên hai nhóm đảo đều do san hô và núi lửa tạo thành. * Diện tích khoãng 8,5 triệu km2 2. Khí hậu, thực vật và động vật. a. Khí hậu (các đảo) Phần lớn các đảo, quần đảo có khí hậu nóng ẩm, điều hoà, mưa nhiều, rừng rậm nhiệt đới phát triển b. Thực vật và động vật. Có ít nhưng độc đáo: - Thực vật : Bạch đàn có hơn 600 loài. - Động vật : Có nhiều động vật độc đáo nhất thế giới như thú có túi, cáo mỏ vịt - Lục địa Ô- xtrây- li- a: Phần lớn diện tích lục địa là hoang mạc - Quần đảo Niu Di-len và phía nam Ô- xtrây- li- a có khí hậu ôn đới 4. Củng cố: - Tên gọi “châu Đại Dương” cho em hình dung đặc điểm thiên nhiên tiêu biểu gì của châu lục này? - Xác định trên bản đồ các thành phố chính của châu Đại Dương(gồm lục địa và 4 nhóm đảo nào) - Nêu nguồn gốc hình thành các đảo châu Đại Dương và đặc điểm chính về khí hậu các đảo này? - Vì sao chủ yếu diện tích của lục địa Ôxtrâylia là hoang mạc? 5. Dặn dò: - Về nhà làm làm bài tập chuẩn bi nội dung bài mới. - Sưu tầm tranh ảnh tư liệu liên quan đến dân cư kinh tế châu đại dương. Ngày soạn: 16/3/2018 Ngày dạy: 19/3/2018 TIẾT 54 DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm dân cư, kinh tế Ô- xtrây- li- a 2. Kĩ năng: - Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa một số trạm của châu Đại Dương. - Phân tích bảng số liệu về dân cư, kinh tế của châu Đại Dương. 3. Thái độ: Rèn luyện tính tự chủ, nêu cao tinh thần độc lập dân tộc, bình đẳng. *Trọng tâm: Đặc điểm kinh tế. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: -Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Bản đồ MĐDS Thế Giới. - Bản đồ kinh tế Ôxtrâylia. - Ảnh về thổ dân Ôxtrâylia. Học sinh: Học thuộc bài cũ và đọc kĩ bài mới. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Nguyên nhân nào đã khiến các đảo - quần đảo châu Đại Dương được gọi là “thiên đàng xanh”. - Tại sao đại bộ phận lục địa Ôxtrâylia có khí hậu khô hạn? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Châu Đại Dương là Châu lục thưa dân nhưng có tỉ lệ đô thị hoá cao. Trình độ phát triển kinh tế giữa các nước rất chênh lệch. b. Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: ( 15 phút) GV: Quan sát bảng số liệu và lược đồ phân bố dân cư Thế Giới “Trang 7”. Nhận xét MĐDS châu đại Dương? GV: Dựa vào bảng số liệu và nội dung sgk nhận xét về tỉ lệ dân thành thị. Nhận xét thành phần dân cư Châu Đại Dương? HS: Người bản địa: Ôxtrâylia, Mê-la-nê-diêng, Pô-li-nê-diêng. Nhập cư: Châu Âu, Châu Á, Châu Phi.Thành phần chủng tộc phức tạp, đoàn kết, quốc gia đa văn hoá. Hoạt động 2: ( 19 phút) Gv: Yêu cầu học sinh đọc mục 2 sgk. Gv: Yêu cầu học sinh thảo luạn theo nhóm. - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. - Thời gian: 5 phút. - Nội dung câu hỏi: * Nhóm 1;3;5;7: Thiên nhiên Châu đại Dương có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế Châu đại Dương? * Nhóm2,4,6;8: Dựa vào bảng số liệu kết hợp với nội dung ở sgk. Nêu sự khác biệt về kinh tế Ôxtrâylia và Niudilân với các quần đảo còn lại? HS: Đại diện trả lời, học sinh nhóm khác bổ sung, giáo viên kết luận ghi bảng. - Nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp, khai thác thuỷ sản, du lịch, có nhiều khoáng sản. - Ôxtrâylia và Niudilen: có nền kinh tế phát triển cao hơn cả. Trong nông nghiệp nổi tiếng về xuất khẩu lúa mì, thịt bò, thịt cừu, sản phẩm từ sữa. Trong công nghiệp phát triển các ngành khai khoáng, hải sản, gỗ. Về công nghiệp, phát triển nhất là ngành chế tạo máy, phụ tùng điện tử, chế biến thực phẩm. - Các đảo quốc: là những nước đang phát triển. Kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu. Các mặt hàng xuất khẩu chính là khoáng sản, nông sản, hải sản, gỗ. Về Công nghiệp, phát triển nhất là ngành chế biến thực phẩm. Ngành du lịch có vai trò quan trọng trong nền kinh tế nhiều nước. Gv; Dựa vào hình 49.3. Nêu các ngành kinh tế phát triển nhất của các nhóm nước phát triển và đang phát triển. ( quần đảo). 1. Dân cư: - 31 triệu người ( 2001). - Mật độ dân số thấp nhất thế giới: 3,6 người /km2 - Phân bố không đều. + Tập trung đông: Phía Đông- Đông Nam lục địa, Bắc Niu di lân, Pa-pua Niughinê. + Thưa: Trung tâm đại lục,trên các đảo. - Tỉ lệ dân thành thị cao: 69% ( 2001). - Thành phần dân cư người bản địa: chiếm 20%. - Thành phần người nhập cư: chiếm 80%. 2. Kinh tế: a. Trình độ phát triển kinh tế rất không đồng đều. - Nước phát triển: Ôxtrâylia và Niu-di-lân. - Các quần đảo là những nước đang phát triển. b. Các ngành kinh tế: * Ôxtrâylia và Niudilân: - Nông nghiệp: Trồng lúa mì, chăn nuôi bò, cừu để xuất khẩu. - Công nghiệp: Khai khoáng,chế tạo máy, dệt, chế biến thực phẩm. * Các quần đảo. - Nông nghiệp: Trồng dừa, ca cao, cà phê, chuối. - Khai khoáng, hải sản, gỗ. - Công nghiệp chế biến thực phẩm là ngành quan trọng nhất. * Du lịch: có vai trò quan trọng trong nền kinh tế của nhiều nước. 4. Củng cố: ( 4 phút) - Trình bày đặc điểm dân cư Châu đại Dương? - Nêu sự khác biệt về kinh tế của Ôxtrâylia và Niudilân với các quần đảo con lại? 5. Dặn dò: ( 2 phút) - Học thuộc bài cũ. - Làm bài tập trong vở bài tập. - Soạn trước bài 50. Thực hành. Báo về đặc điểm tự nhiên Ô-xtrây-li-a ? Ngày soạn: 21/3/2018 Ngày dạy: 24/3/2018 TIẾT 55 THỰC HÀNH VIẾT BÁO CÁO VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN ÔXTRÂYLIA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Biết đặc điểm địa hình Ôx-trây-li-a. - Hiểu rõ đặc điểm khí hậu: chế độ nhiệt, chế độ mưa, lượng mưa của 3 địa điểm đại diện cho 3 kiểu khí hậu khác nhau của Ôx-trây-li-a và nguyên nhân của sự khác nhau đó. 2. Kĩ năng: Viết một báo cáo ngắn và trình bày về đặc điểm tự nhiên của Ô- xtrây- li- a dựa vào tư liệu đã cho. 3. Thái độ : Tư duy sáng tạo trong khi viết báo cáo về một châu lục *Trọng tâm: Đặc điểm khí hậu. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên lục địa Ôx-trây-li-a. - Hình 50.1 Lát cắt lục địa Ô-xtrây-li-a theo vĩ tuyến 300N. - Hình 50.2 Lược đồ hướng gió và sự phân bố lượng mưa. - Hình 50.3 biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của 3 địa điểm. Học sinh: - Học thuộc bài cũ và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Trả lời trước các câu hỏi trong trong bài thực hành. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Trình bày đặc điểm dân cư của Châu Đại Dương? - Nêu sự khác biệt về kinh tế của Ô-xtrây-li-a và Niu-di-len với các quần đảo còn lại? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Lục địa Ô-xtrây-li-a có diện tích khoảng 7,6 triệu km2, chiếm tới 89,6% tổng diện tích toàn châu đại dương.Thiên nhiên châu Đại Dương có nhiều nét độc đáo b. Triển khai bài dạy. Hoạt động 1: Dựa vào hình 48.1 và lát cắt địa hình hình 50.1, trình bày đặc điểm địa hình của lục địa Ô-xtrây-li-a? a. Địa hình có thể chia làm mấy khu vực? - 3 khu vực:khu vực phía Đông; khu vực Đồng Bằng ở trung tâm; khu vực Sơn nguyên phía Tây. b. Đặc điểm địa hình và độ cao chủ yếu của mỗi khu vực? - Khu vực Phía Đông:Là dãy núi đông Ô-xtrây-li-a, cao như một bức tường thành chạy từ Bắc xuống Nam, có đỉnh cao nhất là Rao-đơ-mao cao khoảng 1600m. - Khu vực Đồng bằng trưng tâm.có độ cao trung bình dưới 200m. Ở đây có hồ Ây rơ và sông Đac Linh từ vùng phía Đông đổ ra vịnh Ô-xtrây-li-a. - Khu vực sơn nguyên phía Tây: Gồm các cao nguyên và dãy núi thấp, độ cao trung bình 500m trở xuống. - Ven biển phía Tây và phía Đông: là đồng bằng ven biển hẹp cao trung bình từ 50m trở xuống. c. Đỉnh núi cao nhất nằm ở đâu? Cao khoảng bao nhiêu? - Đỉnh núi cao nhất nằm trên dãy núi Đông Ô-xtrây-li-a cao khoảng 1600m. Hoạt động 2: Dựa vào hình 48.1, 50.2 và 50.3. Nêu nhận xét về khí hậu của lục địa Ô-xtrây-li-a? a. Các loại gió và hướng gió thổi đến lục địa Ôx-trây-li-a? - Gió tín phong: Thổi vào phía Đông lục địa, hướng Đông Nam – Tây Bắc. - Gió mùa: Thổi vào phía Bắc lục địa, hướng Tây Bắc – Đông Nam và Đông Bắc – Tây Nam. - Gió Tây Ôn Đới: thổi vào phía Nam lục địa, hướng Tây Bắc – Đông Nam. b. Sự phân bố lượng mưa trên lục dịa Ô-xtrây-li-a? Giải thích sự phân bố đó? - Sự phân bố lượng mưa trên lục địa khác nhau. - Lượng mưa giảm dần từ phía bờ biển bắc và Đông Bắc xuống Nam và từ ven bờ vào sâu trong nội địa. - Nguyên nhân: + Do phía Bắc và Đông Bắc lục địa nhận được nhiều hơi nước do gió biển ( gió tín phong và gió mùa) đem lại nên lượng mưa lớn. + Vào sâu trong nội địa và ven bờ biển phía Tây có dòng biển lạnh chảy ven bờ, nước ít bốc hơi nên lượng mưa ít nhất. c. Sự phân bố hoang mạc trên lục địa Ô-xtrây-li-a? giải thích sự phân bố đó? - Hoang mạc ở Ô-xtrây-li-a chiếm diện tích rộng lớn ở trung tâm lục địa từ chí tuyến Nam trở xuống và lấn sát bờ biển phía Tây. - Nguyên nhân: + Do dãy núi cao phía Đông lục địa chặn hết gío biển vào vùng trung tâm, lượng mưa ở đây rất ít <250mm. + Bờ Tây lục địa có dòng biển lạnh chảy ven bờ từ phía Nam lên làm nhiệt độ hạ thấp, nước bốc hơi ít. 4. Củng cố:( 4 phút) - Các yếu tố vị trí, địa hình, dòng biển có ảnh hưởng gì đến khí hậu đặc biệt là sự phân bố mưa của lục địa Ô-xtrây-li-a? 5. Dặn dò: ( 2 phút) - Soạn bài tập bài 50 trong tập bản đồ thực hành dịa lí 7. - Nghiên cứu trước bài 51: Thiên nhiên Ch

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an hoc ki 2_12401609.docx
Tài liệu liên quan