Giáo án môn học Tin học khối 8 - Bài 5: Từ bài toán đến chương trình

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết khái niệm bài toán.

- Biết các bước giải bài toán trên máy tính.

- Biết chương trình là thể hiện của thuật toán trên một ngôn ngữ cụ thể.

- Biết mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước.

2. Kĩ năng:

- Xác định được Input, Output của một bài toán đơn giản.

- Rèn luyện kĩ năng phân tích và xác định bài toán

- Mô tả được thuật toán của bài toán đơn giản.

3. Thái độ:

Nghiêm túc trong học tập, ham thích lập trình trên máy tính để giải các bài tập.

4. Năng lực: - Khả năng nghiên cứu, khả năng tự học, khả năng hoạt động nhóm

 

docx5 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 608 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học Tin học khối 8 - Bài 5: Từ bài toán đến chương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH Tuần 9 Tiết (PPCT): 17 Tin học 8 Mục tiêu: Kiến thức: - Hiểu được bài toán và biết cách xác định bài toán Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích và xác định bài toán Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. Năng lực Phương tiện dạy học: Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử. Học sinh: Sách, vở,học bài. Hoạt động dạy học : Nội dung Mô tả hoạt động của thầy và trò Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Hoạt động 1: Dẫn dắt vào bài (thời gian: 5 phút) Mục tiêu: Gợi mở cho HS về bài toán thực tế. - GV đưa ra câu hỏi: Câu hỏi: Để nấu một món ăn em sẽ cần những gì? Kết quả cuối cùng sau khi thực hiện là gì? - GV nhận xét, gợi mở dẫn dắt vào bài - 1 HS trả lời - HS khác nhận xét - Cả lớp theo dõi và ghi bài Hoạt động 2: Bài toán và cách xác định bài toán Mục tiêu: Hình thành khái niệm bài toán. Biết các bước giải bài toán trên máy tính (thời gian: 20 phút) 1. Bài toán và xác định bài toán: a) Bài toán: - Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần giải quyết b) Xác định bài toán: - Để giải quyết được một bài toán cụ thể, người ta cần xác định bài toán, tức là xác định rõ các điều kiện cho trước và kết quả thu được. Hỏi: Bài toán là khái niệm quen thuộc ta thường gặp ở những môn học nào? - Gv: Em hãy cho những ví dụ về bài toán - Tuy nhiên, hằng ngày ta thường gặp và giải quyết các công việc đa dạng hơn nhiều như lập bảng cửu chương, lập bảng điểm của các bạn trong lớp - GV phân tích => yêu cầu học sinh đưa ra khái niệm bài toán. GV: Để giải quyết được một bài toán cụ thể, người ta cần xác định bài toán, tức là xác định rõ các điều kiện cho trước và kết quả thu được. - Gv đưa ra một số bài toán cho hs xác định. - GV chia nhóm và yêu cầu HS hoạt động nhóm VD1: Tính chu vi, diện tích của hình vuông với độ dài các cạnh là a? VD2: Bài toán tìm đường đi tránh các điểm tắt nghẽn giao thông. ? Em hãy xác định bài toán đó. VD3: Đối với bài toán nấu một món ăn (trứng tráng). - Bài toán là khái niệm ta thường gặp ở các môn như: toán, vật lý, hoá học Ví dụ như: Tính tổng các số tự nhiên từ 1 đến 100, tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60 km/giờ. - HS chú ý lắng nghe => Ghi nhớ kiến thức. - Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết. - HS chú ý lắng nghe - HS hoạt động nhóm - ĐK cho trước: Các cạnh của hình vuông a. - Kết quả thu được: Chu vi, diện tích hình vuông. - ĐK cho trước: Vị trí nghẽn giao thông và các con đường có thể đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới. - Kết quả thu được: Đường đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới mà không qua điểm nghẽn giao thông. - Điều kiện cho trước: Các thực phẩm hiện có (trứng, mỡ, mắm, muối, rau) - Kết quả thu được: Một món ăn. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả với cả lớp - Đại diện nhóm khác nhận xét - HS lắng nghe, ghi bài - HS ghi nhớ Hoạt động 3: Quá trình giải bài toán trên máy tính. Mục tiêu: Tìm hiểu quá trình giải bài toán trên máy tính. (thời gian: 18 phút) 2. Quá trình giải bài toán trên máy tính. a) Khái niệm thuật toán: Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán. b) Quá trình giải bài toán trên máy tính: * Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm: - Xác định bài toán: + Thông tin đã cho (Input). + Thông tin cần tìm (Output). - Mô tả thuật toán. - Viết chương trình * Tìm hiểu khái niệm thuật toán - Việc dùng máy tính giải một bài toán nào đó chính là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản mà nó có thể thực hiện được để từ các điều kiện cho trước ta nhận được kết quả cần thu được => đưa ra khái niệm thuật toán. - Nói cách khác, thuật toán là các bước để giải một bài toán, còn chương trình chỉ là thể hiện của thuật toán trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể. * Tìm hiểu quá trình giải bài toán trên máy tính. - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK => quá trình giải bài toán trên máy tính. - GV: Viết chương trình là thể hiện thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình sao cho máy tính có thể hiểu và thực hiện. + HS chú ý lắng nghe => Ghi nhớ kiến thức. + Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán được gọi là thuật toán. + HS chú ý lắng nghe. + Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm các bước sau: - Xác định bài toán: Từ phát biểu của bài toán, ta xác định đâu là thông tin đã cho và đâu là thông tin cần tìm. - Mô tả thuật toán: Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần phải thực hiện. - Viết chương trình: Dựa vào mô tả thuật toán ở trên, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình mà ta biết. - HS ghi bài - HS lắng nghe, ghi nhớ. Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò (thời gian: 2 phút) - GV hướng dẫn HS làm bài tập 1 – SGK - Làm bài 1, 2 SGK - HS lắng nghe - HS ghi nhớ Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (tt) Tuần 9 Tiết (PPCT): 18 Tin học 8 Mục tiêu: Kiến thức: - Biết khái niệm bài toán. - Biết các bước giải bài toán trên máy tính. - Biết chương trình là thể hiện của thuật toán trên một ngôn ngữ cụ thể. - Biết mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước. Kĩ năng: - Xác định được Input, Output của một bài toán đơn giản. - Rèn luyện kĩ năng phân tích và xác định bài toán - Mô tả được thuật toán của bài toán đơn giản. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, ham thích lập trình trên máy tính để giải các bài tập. Năng lực: - Khả năng nghiên cứu, khả năng tự học, khả năng hoạt động nhóm Phương tiện dạy học: Giáo viên: Học sinh: Hoạt động dạy học : Nội dung Mô tả hoạt động của thầy và trò Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Dẫn dắt vào bài (thời gian: 7 phút) Mục tiêu: HS biết xác định bài toán - Hãy xác định bài toán: Một người có a triệu đồng đi mua vàng với giá 3200000 đ/chỉ. Hỏi người đó mua được bao nhiêu vàng? - GV nhận xét, gợi mở dẫn dắt vào bài - 1 HS trả lời - HS khác nhận xét - Cả lớp theo dõi và ghi bài Hoạt động 2: Thuật toán và mô tả thuật toán: Mục tiêu: Xác định được Input, Output của một bài toán đơn giản. (thời gian: 35 phút) 3. Thuật toán và mô tả thuật toán: + Thuật toán là dãy các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trước. Ví dụ 1: Mô tả thuật toán pha trà mời khách. Ví dụ 2: Thuật toán để làm món trứng tráng. Ví dụ 3: Thuật toán giải phương trình bậc nhất dạng tổng quát bx+ c=0. INPUT: Các số b và c OUTPUT: Nghiệm của phương trình bậc nhất. Bước 1: Nếu b=0 chuyển tới bước 3. Bước 2: Tính nghiệm của phương trình x= -c/b và chuyển tới bước 4. Bước 3: Nếu c≠0, thông báo phương trình đã cho vô nghiệm. Ngược lại (c=0), thông báo phương trình có vô số nghiệm. Bước 4. Kết thúc. - GV: Em hãy nêu lại khái niệm thuật toán. - GV chia nhóm và cho HS hoạt động nhóm tìm hiểu ví dụ 1, 2 SGK. - Cách liệt kê các bước như trên là một phương pháp thường dùng để mô tả thuật toán - Nêu không có mô tả gì khác trong thuật toán, các bước của thuật toán được thực hiện một cách tuần tự theo trình tự như đã được chỉ ra. Hỏi: Nêu thuật toán để nấu cơm. - GV nhận xét và chốt lại kiến thức VD3: GV lấy ví dụ bài toán cụ thể như 2*x+ 3=0 => x= -3/2. Sau đó lấy ví dụ các trường hợp đặc biệt b=0; c ≠0 hoặc b=0; c=0 => Thuật toán giải phương trình bậc nhất. - GV chốt lại kiến thức - HS trả lời + Thuật toán là dãy các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trước. - HS khác nhận xét - Cả lớp theo dõi và ghi bài - HS các nhóm thực hiện yêu cầu VD1: Pha trà mời khách. - INPUT: Trà, nước sôi, ấm và chén. - OUTPUT: Chén trà đã pha để mời khách. - Bước 1: Tráng ấm, chén bằng nước sôi. - Bước 2: Cho trà vào ấm. - Bước 3: Rót nước sôi vào ấm và đợi khoảng 3 đến 4 phút. - Bước 4: Rót trà ra chén để mới khách. VD2: Làm món trứng tráng. - INPUT: Trứng, dầu ăn, muối, hành. - OUTPUT: Trứng tráng. -B1: Đập trứng, tách vỏ và cho trứng vào bát. - B2: Cho một chút muối và hành tươi thái nhỏ vào bát trứng. Dùng đũa khuấy mạnh cho đến khi đều. - B3: Cho một thìa dầu ăn vào chảo, đun nóng đều rồi đổ trứng vào đun tiếp trong khoảng 1 phút. - B4: Lật mặt trên của miếng trứng úp xuống dưới. Đun tiếp trong 1 phút. - B5: Lấy trứng ra đĩa. - HS các nhóm ghi lại các thuật toán của VD1; VD2 - 1 HS trả lời - INPUT: Gạo, nước, nồi - OUTPUT: Nồi cơm chín. - B1: Vo gạo - B2: Cho gạo vào nồi - B3: Đổ lượng nước vừa đủ, Cho nồi vào nấu - B4: Cho cơm vào bát - HS khác nhận xét - Cả lớp theo dõi và ghi bài - HS lắng nghe, ghi nhớ. - Cả lớp theo dõi và ghi bài Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò (thời gian: 3 phút) - Yêu cầu học lại nội dung và ghi nhớ cách mô tả thuật toán - Làm bài 3, 4 SGK tr 45 - HS trả lời - HS ghi nhớ. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. BAN GIÁM HIỆU (Duyệt) TỔ TRƯỞNG (Kiểm tra)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxTuần 9.docx
Tài liệu liên quan