Giáo án môn Sinh 7 tiết 50: Thỏ

II. Cấu tạo ngoài và di chuyển.

1.Cấu tạo ngoài:

- Cơ thể có lông mao bao phủ.

- Chi trước ngắn giúp đào hang.

- Chi sau dài khỏe giúp nhảy xa, chạy nhanh.

- Mắt không tinh, có mi mắt và lông mi.

- Mũi thính.

- Tai thính với vành tai lớn, dài cử động theo các phía.

2. Di chuyển:

 Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời bằng cả hai chân sau.

 

doc4 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 467 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh 7 tiết 50: Thỏ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 25 Ngày soạn: .. Tiết: 50 Ngày dạy: LỚP THÚ (LỚP CÓ VÚ) Bài 46: THỎ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tìm hiểu về đời sống và giải thích được sự sinh sản của thỏ là sự tiến bộ của chim bồ câu. - Giải thích cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù. - Nêu được đặc điểm di chuyển của thỏ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, làm việc với sgk, vận dung kiến thức. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, hs yêu thích bộ môn hơn II. Phương pháp Nghiên cứu – hoạt động nhóm. III. Thiết bị dạy học - Tranh vẽ: H.46.1, H.46.2, H.46.3, H.46.4, H.46.5 - Mẩu vật: Thỏ IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ Thỏ thiếu vũ khí tự vệ. Vậy cấu tạo và tập tính sinh sống của thỏ như thế nào để giúp thỏ tồn tại được giữa bầy chim thú nguy hiểm thường xuyên rình rập săn đuổi chúng? b. Phát triển bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống của thỏ TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung 16’ - Cho học sinh đọc mục 1 - Yêu cầu HS + Cho biết đặc điểm về đời sống và sinh sản của thỏ? + Lập bảng so sánh sự sinh sản của thỏ và thằn lằn bóng . - Tình huống sư phạm: Khi đang giảng bài, phát hiện một HS đang đọc truyện. =>  Yêu cầu HS đưa quyển truyện cho giáo viên, cuối giờ gặp riêng HS đọc truyện để góp ý. - Thụ tinh trong hay ngoài? - Phôi phát triển ở bộ phận nào của cơ thể? - Sự cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi phát triển là nhờ đâu? Qua con đường nào? + Thỏ con mới đẻ có đặc điểm gì? Và được nuôi bằng chất nào? - Cho HS nhận xét sự sinh sản của thỏ. - Tóm tắt ý chính ghi bảng. - Có nên làm chuồng thỏ bằng tre hoặc gỗ không? - Đọc thông tin. - + Phát biểu. + Lập bảng so sánh sự sinh sản. à kết luận: + Sự phát triển phôi thỏ không lệ thuộc lượng noãn hoàn trong trứng. + Phôi phát triển trong cơ thể mẹ nên an toàn và có đủ điều kiện phát triển. + Con sơ sinh nuôi bằng sữa mẹ không lệ thuộc con mồi trong tự nhiên và không những bắt mồi cũng ổn định hơn. - Thụ tinh trong. - Là nhờ vào nhau thai. Qua dây rốn. - Chưa có lông, chưa mở mắt. Được bú sữa mẹ. - Sự sinh sản của Thỏ: + Thụ tinh trong. + Thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ. + Đẻ con, nuôi con bằng sữa mẹ. - Ghi bài. - Không. Vì thỏ gặm nhấm gỗ và tre. I. Đời sống: - Thỏ ăn thực vật theo kiểm gặm nhấm. - Thỏ hoạt động về đêm, có tập tính đào hang và lẩn trốn kẻ thù. - Thỏ là động vật hằng nhiệt. - Sinh sản: + Thụ tinh trong. + Phôi phát triển trong tử cung của thỏ mẹ. + Đẻ con, nuôi con bằng sữa mẹ. - Hiện tượng đẻ con có nhau thai được gọi là hiện tượng thai sinh. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo ngoài, di chuyển 22’ - Cho HS đọc mục 1 phần II - Yêu cầu HS thực hiện Ñ. - Phát phiếu học tập: Bảng tr.150 SGK. - Gọi HS trình bày. - Tóm tắt ý chính. - Cho HS nghiên cứu và H.46.4 . - Mô tả các động tác di chuyển của Thỏ. - Kết luận. - Thực hiện lệnh hình 46.5. - Vì sao thỏ chạy với tốc độ 74km/h và cao 64km/h nhưng thỏ vẫn bị cáo săn được? - Thỏ có lợi hay hại? - Đọc thông tin SGK. - Thảo luận điền bảng đặc điểm cấu tao ngoài thích nghi đời sống. - Nhận phiếu học tập. - Trình bày. - Ghi bài - Nghiên cứu thông tin. - Thỏ di chuyển bằng cách nhảy cóc, khi ngồi chân xếp kiểu chữ Z. - Ghi bài. - + Thỏ khi bị kẻ thù rượt đuổi thường chạy theo hình chữ Z làm kẻ thù bị mất đà nên không thể vồ được thỏ. +Lợi dụng kẻ thù bị mất đà lao theo một hướng khác mà thỏ có thể nhanh chóng lẩn vào bụi rậm. + Với thân hình thon nhỏ, bộ lông dày, thỏ có thể len lỏi, thậm chí lách trong bụi cây có lá sắc nhọn. + Với những ria xúc giác nhạy bén trên mép, thỏ nhanh chóng phát hiện ra những hang đá, hốc đất để kịp thời ẩn náu. - Vì Thỏ chạy không dai sức bằng các loài thú ăn thịt khác (chó sói, cáo, ). - + Có lợi: cung cấp da, lông. + Thỏ hoang cắn phá mùa màng. II. Cấu tạo ngoài và di chuyển. 1.Cấu tạo ngoài: - Cơ thể có lông mao bao phủ. - Chi trước ngắn giúp đào hang. - Chi sau dài khỏe giúp nhảy xa, chạy nhanh. - Mắt không tinh, có mi mắt và lông mi. - Mũi thính. - Tai thính với vành tai lớn, dài cử động theo các phía. 2. Di chuyển: Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời bằng cả hai chân sau. Bảng. Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù Bộ phận cơ thể Đặc điểm cấu tạo ngoài Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù Bộ lông mao Bộ lông dày, xốp. Giữ nhiệt tốt, che chở cơ thể. Chi (có vuốt) Chi trước ngắn. Đào hang. Chi sau dài, khỏe. Bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi. Giác quan Mũi thính và lông xúc giác cảm giác xúc giác nhanh, nhạy. Thăm dò thức ăn và môi trường, phát hiện kẻ thù. Tai thính vành tai lớn dài cử động được theo các phía. Định hướng âm thanh, phát hiện kẻ thù. 4. Củng cố: 1’ Cho HS đọc phần kết luận trong SGK . 5. Kiểm tra đánh giá: 2’ Thỏ có nhiệt độ cơ thể ổn định, ăn cỏ bằng cách gặm nhấm. Hoạt động về ban đêm. Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ. Cơ thể phủ lông mao. 6. Hướng dẫn học ở nhà: 1’ - Trả lời câu hỏi SGK. - Học bài. - Xem bài mới. 7. Nhận xét tiết học: 1’ V. Rút kinh nghệm và bổ sung kiến thức tiết dạy

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc50B.doc
Tài liệu liên quan