Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 72

I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

-Học sinh nắm vững khái niệm hai phân số bằng nhau, nắm vững tính chất cơ bản của phân số.

-Học sinh biết cách rút gọn phân số, biết cách nhận ra hai phân số có bằng nhau không ? Biết cách thiết lập một phân số với điều kiện cho trước.

2. Kỹ năng

Tìm cách đơn giản hóa các vấn đề một cách thông minh nhất, nhanh nhất, hợp lí nhất.

3. Thái độ

- Rèn luyện tính cẩn thận khoa học trong thực hành tính toán

4. Hình thành và phát triển năng lực

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực giao tiếp, Năng lực hợp tác, Năng lục sử dung ngôn ngữ, Năng lực tính toán

- Năng lực riêng: Năng lực tư duy

 

doc198 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 396 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 72, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iều số là gì? GV: Cho HS đọc định nghĩa SGK GV: Nêu kí hiệu như SGK GV: Tóm tắt tổng quát lên bảng. GV: Cho HS thực hiện ?2 GV: Cho HS đọc đề bài. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS Hoạt động3: Tìm hiểu giao của hai tập hợp (10 phút) GV: Vẽ sơ đồ minh hoạ cho giao của hai tập hợp. GV: Qua hình vẽ em hãy nêu khái niệm giao của hai tập hợp? GV: Giao của hai tập hợp là gì? GV: Nêu khái niệm giao của hai tập hợp như SGK . GV: Nêu kí hiệu GV: Lấy ví dụ cho HS hiểu rõ hơn khái niệm giao. 1. Ước chung Ví dụ: Ư(4) = {1; 2; 4} Ư(6) = {1; 2; 3; 6} Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} Các số 1; 2 là các ước chung của 4; 6; và 12. Định nghĩa: (SGK) Kí hiệu: Tập hợp các ước chung của 4; 6; và 12 là ƯC(4;6;12). Ta có ƯC(4;6;12) = {1; 2} * x ƯC(a;b) nếu a x và b x * xƯC(a;b;c) nếu a x ; b x và c x ?1 Hướng dẫn * 8 ƯC(16;40) : Đúng. Vì 16 8 và 40 8 * 8 ƯC(32;28) Sai. Vì 28 8 2. Bội chung Ví dụ: Tìm B(6) và B(9). B(6) = {0;6;12;18;24;30;36;.... } B(9) = {0;9;18;27;36;45;.... } Các số 0; 18; 36; .... gọi là các bội chung của 6 và 9. Định nghĩa: (SGK) Kí hiệu tập hợp các bội chung của 6 và 9 là BC(6;9). Ta có: BC(6;9) = {0;18;36;.... } * x BC(a;b) nếu x a và x b. * x BC(a;b;c) nếu x a; x b và x c ?2 Hướng dẫn 6 BC(3 ;) a {1; 2; 3; 6} 3. Chú ý .1 .3 .2 .6 . . .4 - Khái niệm giao của hai tập hợp: (SGK) - Kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là: AB. Ư(6) Ư(12) = ƯC(6;12) B(6) B(9) = BC(6;9) Ví dụ: a) A = {1; 2; d} ; B = {1; d} AB = {1; d } .1 .d .2 B A AB b) X = {cam,táo} ; Y = {xoài} .táo .cam XY = Ø .xoàii Y X BT137 SGK. Hướng dẫn a) AB = { cam, chanh } 4. Củng cố: (4phút) – GV nhấn mạnh lại cách tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số – Hướng dẫn HS làm bài tập 134 trang 53 SGK 5. Hướng dẫn về nhà: (1phút) – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại; – Chuẩn bị bài mới. Ngày soạn: 25/10/2016 Ngày dạy: 6C 6D 31/10/2016 28/10/2016 Tiết 30: LUYỆN TẬP I . MỤC TÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức : – HS hệ thống lại kiến thức về định nghĩa ước chung và bội chung vận dụng các kiến thức đó vào việc giải các bài tập. 2. Kĩ năng: – HS liên hệ các bước tìm ước và bội chung giải các dạng toán tìm ước chung và bội chung. – HS hình thành các kĩ năng tìm giao hai tập hợp. 3. Thái độ: Có ý thức học nghiêm túc 4. Hình thành và phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực giao tiếp, Năng lực hợp tác, Năng lục sử dung ngôn ngữ, Năng lực tính toán - Năng lực riêng: Năng lực tư duy. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn. 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn về nhà. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định tổ chức: (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5phút) - Ước chung của hai hay nhiều số là gì? Làm bài tập: 169(a) SBT - Bội chung của hai hay nhiều số là gì? Làm bài tập: 169(b) SBT 3. Bài luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động1: Các bài tập liên quan tới tập hợp.(15phút) GV: Yêu cầu HS đọc đề GV: Hãy viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội củ 6 và tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9? GV: Gọi 2 em HS lên bảng, mỗi em viết một tập hợp. GV: Thế nào là giao của hai tập hợp? GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS GV: Yêu cầu HS viết tập hợp M là giao của tập hợp A và B. GV: Tổng kết cách giải giảng Hoạt động2: Điền vào chỗ trống. (10 phút) GV: Yêu cầu HS đọc đề bài GV: Yêu cầu HS Hoạt động của thầy và trò nhóm thực hiện bài 138 SGK GV: Quan sát, hướng dẫn GV: Cử đại diện mỗi nhóm cho kết quả thảo luận. GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. GV: Tại sao cách chia a và c thực hiện được? GV: Nhận xét bổ sung thêm. GV: Cách a số bút ở mỗi phần thưởng và số vở ở mỗi phần thưởng là bao nhiêu? Hoạt động3: Bài tập làm thêm (10phút) GV: Đưa đề lên bảng GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS Dạng 1: Các bài tập liên quan tới tập hợp. Bài 136 trang 53 SGK Hướng dẫn A= B= M= AB a. M = b. M A M B Dạng 2: Điền vào chỗ trống. Bài 138 trang 54 SGK Hướng dẫn Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 6 8 b 6 / / c 8 3 4 Bài tập Lớp học có 24 Nam, 18 Nữ có mấy cách chia tổ sao cho số Nam và số Nữ bằng nhau? Giải: Số cách chia tổ là số ước chung của 24 và 18: ƯC(24;18)= Vậy có 4 cách chia tổ 4. Củng cố: (3phút) - Nhắc lại các dạng toán đã luyện tập ở trên - Yêu cầu HS về làm các dạng bài tập tương tự. 5. Hướng dẫn về nhà(1phút) - Làm bài tập 137 trang 54 SGK - Xem trước bài 17:”Ước chung lớn nhất” Ngày soạn: 28/10/2016 Ngày dạy: 6C 6D 01/11/2016 01/11/2016 Tiết 31: §17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT I . MỤC TÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: – HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là 2 số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. 2. Kĩ năng: – HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. –HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯCLN trong các bài toán thực tế. 3. Thái độ: Yêu thích môn toán 4. Hình thành và phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực giao tiếp, Năng lực hợp tác, Năng lục sử dung ngôn ngữ, Năng lực tính toán - Năng lực riêng: Năng lực tư duy. II. CHUẨN BỊ 1* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, bảng phụ, máy chiếu. 2 * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4phút) – Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số? - Vận dụng : Tìm ước chung của hai số 12 và 30? 3. Bài mới: Giới thiệu bài : Kết quả bài làm của bạn là: ƯC(12,30) = Trong tập hợp đó số 6 là ước số như nào của 12 và 30? Để hiểu điều này, cô cùng các em nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Ước chung lớn nhất (12 phút) GV: Nêu ví dụ SGK: Tìm các tập hợp Nêu ví dụ sgk: Tìm các tập hợp Ư(12), Ư(30), ƯC(12;30). GV: Tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12;30)? GV: Giới thiệu với HS về ƯCLN của hai hay nhiều số. GV: Nêu kí hiệu như SGK. GV: Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào? GV: Cho HS đọc ghi nhớ SGK GV: Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN ở ví dụ trên? GV: Tất cả các ƯC của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12;30) GV: Nêu chú ý GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK và làm việc theo nhóm Hoạt động 2: Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố(15 phút) GV: Cho ví dụ 2 GV: Hãy phân tích các số 36;84;168 ra thừa số nguyên tố? GV: Số nào là TSNT chung của 3 số trên trong dạng phân tích ra TSNT? GV: Tìm TSNT chung với số mũ nhỏ nhất? GV: Để có thừa số, ước chung ta lập tích các TSNT chung. Để có ƯCLN ta lập tích các TSNT chung, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Từ đó ta rút ra quy tắc tìm ƯCLN. GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước tìm ƯCLN GV: Cho HS nêu các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. GV: Yêu cầu HS làm ?1 , ?2 GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. Hoạt động3: Tìm ƯC thông qua ƯCLN (8 phút) GV: Ơ VD1 ta đã tìm được ƯCLN(12;30) = 6 GV:Hãy dùng nhận xét ở mục 1 để tìm ƯC(12;30)? GV: Có cách nào tìm ƯC của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các phần tử của mỗi số hay không? GV: Giới thiệu cách tìm ước chung thông qua ƯCLN Tổng kết bài học: Bài học hôm nay gồm những nội dung nào? Hãy tóm tắt bài học bằng bản đồ tư duy? 1. Ước chung lớn nhất a.Ví dụ 1: Tìm các tập hợp ƯC(12;30) Ư(12)= Ư(30)= Vậy ƯC(12;30)= Ta thấy 6 là số lớn nhất trong tập ƯC(12;30) nên số 6 được gọi là ước chung lớn nhất của 12 và 30 Kí hiệu: ƯCLN(12;30) = 6 b. Định nghĩa:(SGK) Nhận xét: Tất cả các ƯC của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12;30) u Chú ý: Nếu a, b là số tự nhiên ƯCLN(a,1)=1 ƯCLN(a,b,1)=1 2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố a, Ví dụ: Tìm ƯCLN (36; 84;168) * Phân tích ra TSNT 36 =22.32 84 = 22.3.7 168 = 233.7 * Chọn TSNT chung: 2;3 * Lập tích thừa số đã chọn với số mũ nhỏ nhất: 2 số mũ nhỏ nhất là:2, số mũ nhỏ nhất của 3 là:1 Khi đó: ƯCLN(36;84;168)=22.3=12 Cách tìm ƯCLN (sgk) ?1 Hướng dẫn ƯCLN (12;30)=2.3=6 Vì 12=22.3 30 = 2.3.5 ?2 Hướng dẫn ƯCLN (8;9)= 1 ƯCLN (8;12;15)= 1 ƯCLN (24;16;8)= 8 u Chú ý: (SGK) 3. Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN * VD3: ƯCLN(12;30)=6 Ư(6)= Vậy ƯC(12;30)= * Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN (SGK) 4. Củng cố: (4 phút) – GV nhấn mạnh lại cách tìm ƯCLN; – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 139 trang 56 SGK. - Nếu còn thời gian, GV HD HS tìm ƯCLN(a,b) bằng thuật toán Ơclit: B1: Lấy số lớn chia số nhỏ Giả sử: a = b.x +r Nếu r = 0 thì ƯCLN(a,b) = b Nếu r 0 thì thực hiện bước 2 B2: Lấy số chia chia cho số dư: b = r.y + r1 Nếu r1 = 0 thì ƯCLN(a,b) = r Nếu r1 0 thì thực hiện bước 3 B3: quá trình này cứ tiếp tục cho đến khi được một phép chia hết. Khi đó ƯCLN(a,b) chính là số chia của phép chia cuối cùng. 5. Hướng dẫn về nhà(1phút) - Hoàn thành bản đồ tư duy( nếu chưa xong). – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 140; 141 trang 56 SGK – Xem bài tập phần Luyện tập 1. Ngày soạn: 17/10/2016 Ngày dạy: 6C 6D 02/11/2016 03/11/2016 Tiết 32: LUYỆN TẬP I . MỤC TÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức : Học sinh được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN. 2. Kĩ nămg : Nhận biết các dạng toán tìm ƯCLN cho dưới dạng bài toán tìm ẩn. 3. Thái độ: Rèn cách suy luận lô gic 4. Hình thành và phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực giao tiếp, Năng lực hợp tác, Năng lục sử dung ngôn ngữ, Năng lực tính toán - Năng lực riêng: Năng lực tư duy. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn bảng phụ. * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp: ( 1 phút ) Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( 1 phút ) Nêu quy tắc tìm UCLN? 3. Bài luyện tập Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm ƯC của hai hay nhiều số (10 phút) GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS Hoạt động 2: Tìm ƯCLN của hai hay nhiều số (10 phút) GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Số a có quan hệ gì với 420 và 700? GV: Số a phải như thế nào? GV: Vậy số a chính là gì của 420 và 700? GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS Hoạt động 3: Tìm ƯC có ĐK của hai hay nhiều số (11 phút) GV: Cho HS đọc đề bài. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Các số cần tìm có quan hệ gì với 144 và 192? GV: Các số này có điều kiện gì không? GV: Cách tìm những số này như thế nào? GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS Hoạt động4: Tìm ƯCLN qua bài toán thực tế (8 phút) GV: Cho HS đọc đề bài GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Cạnh hình vuông mà bạn Lan muốn cắt phải thoả mãn điều kiện gì? Có liên hệ gì với chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đã cho? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm Dạng 1: Tìm ƯC của hai hay nhiều số Bài 142 trang 56 SGK b) 180 = 22.32.5 234 = 2.32.13 ƯCLN(180;234) = 2.32 = 18 ƯC(180;234) = {1; 2; 3; 6; 9; 18} c) 60 = 22.3.5 90 = 2.32.5 135 = 33.5 ƯCLN(60;90;135) = 3.5 = 15 ƯC(60;90;135) = {1; 3; 5; 15} Dạng 2: Tìm ƯCLN Bài 143 trang 56 SGK 420 = 22.3.5.7 700 = 22.52.7 ƯCLN(420;700) = 22.5.7 = 140 Vậy: a = 140 Dạng 3: Tìm ƯC có điều kiến của hai hay nhiều số. Bài 144 trang 56 SGK 144 = 24.32 192 = 26.3 ƯCLN(144;192) = 24.3 = 48 ƯC( 144;192) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 16; 24; 48} Vậy các ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192 là 24 và 48. Dạng 4: Bài toán liên hệ thực tế. Bài 145 trang 56 SGK Hướng dẫn 75 = 3.52 105 = 3.5.7 ƯCLN(75;105) = 3.5 = 15 Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15cm. 4. Củng cố : (3phút) – Ôn lại cách tìm ƯClN, tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN. - Xem lại các bài tập đã làm. – Hướng dẫn HS làm các bài tập phần luyện tập 2. 5. Hướng dẫn về nhà: (1phút) – Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập phần luyện tập 2 Ngày soạn: 03/11/2016 Ngày dạy: 6C 6D 07/11/2016 03/11/2016 Tiết 33: LUYỆN TẬP I . MỤC TÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức : Học sinh được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ƯC thông qua tìm ƯCLN. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra thừa số nguyên tố; tìm ƯCLN. 3. Thái độ: Vận dụng trong việc giải các bài toán. 4. Hình thành và phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực giao tiếp, Năng lực hợp tác, Năng lục sử dung ngôn ngữ, Năng lực tính toán - Năng lực riêng: Năng lực tư duy. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn bảng phụ. * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách tìm ƯC thông qua ƯCLN.(4phút) 3. Bài luyện tập Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động1: Tìm một số chưa biết khi biết các số chia hết cho nó (12 phút) GV: Cho HS đọc đề bài. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: 112 x và 140 x chứng tỏ x quan hệ như thế nào với 112 và 140? GV: Muốn tìm ƯC(112;140) em làm như thế nào? GV: Kết quả bài toán x phải thõa mãn điều kiện gì? GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS Hoạt động 2: Vận dụng quy tắc tìm ƯC để tìm một số là ước của các số (10phút) GV: Cho HS đọc đề bài. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Giả sử số bút của mỗi hộp là a thì ta có a có quan hệ gì với 28 và 36? GV: a có điều kiện gì không? GV: Bài toán đưa về dạng nào? Dựa vào đâu em biết được điều đó? GV: Em hãy neu cách tìm ƯC thông qua ƯCLN? GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS Hoạt động 3: Vận dụng quy tắc tìm ƯC để chia tổ chia nhóm (7phút) GV: Cho HS đọc đề bài. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Nếu ta gọi số tổ được chia là a. Thì khi đó a có quan hệ gì với 48 và 72? GV: Số tổ phải như thế nào? GV: Vậy số tổ là gì của 48 và 72? GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS Hoạt động 4: BT nâng cao (8phút) GV: Cho đề toán trên bảng phụ GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Số 264:a dư 24 suy ra được điều gì? Số nào sẽ chia hết cho a? Số a có quan hệ như thế nào với 24? GV: Tương tự, 363:a dư 43 suy ra được điều gì? ? Số nào sẽ chia hết cho a? Số a có quan hệ như thế nào với 43? GV: Số a có quan hệ gì với 264 – 24? Và 363 – 43? Dạng 1: Tìm một số chưa biết Bài 146 trang 57 SGK Tìm x N, biết: 112 x ; 140 x và 10 < x < 20 Hướng dẫn x ƯC(112;140) 112 = 24.7 140 = 22.5.7 ƯCLN(112;140) = 22.7 = 28 ƯC(112;140) = {1; 2; 4; 7; 14; 28} Vì 10<x<20 Nên x = 14. Dạng 2: Tìm một số là ước của hai hay nhiều số Bài 147 trang 57 SGK Hướng dẫn Vì Mai và Lan mua cho tổ một số hộp bút chì màu. Gọi số bút trong mỗi hộp là a. Nên a là Ư(28) và a là Ư(36), a>2 b) a ƯC(28;36) 28 = 22.7 , 36 = 22.32 ƯCLN(28;36) = 22 = 4 ƯC(28;36) = {1; 2; 4} Vì a>2 nên a = 4. c) Số hộp bút Mai mua:28:4 = 7hộp Số hộp bút Lan mua: 36:4 = 9 hộp Dạng 3: Bài toán chia tổ, chia nhóm, chia phần thưởng Bài 148 trang 57 SGK. Hướng dẫn Gọi số tổ chia được là a. Ta có: 48 a , 72 a a ƯC(48;72) Vậy số tổ nhiều nhất là ƯCLN(48;72) ƯCLN(48;72) = 24 Khi đó mỗi tổ có số nam là: 48:24 = 2(nam) và mỗi tổ có số nữ là: 72:24 = 3(nữ) Dạng 4: Bài tập phát triển tư duy Tìm a N, biết rằng 264 : a dư 24, còn 363:a dư 43. Giải. Vì 264 : a dư 24 nên a là ước của 264 - 24 = 240 và a >24. Vì 363 : a dư 43 nên a là ước của 363 - 43 = 320 và a > 43. a là ƯC(240;320) và a > 43. ƯCLN(240;320) = 80. ƯC(240;320) = {0; 2; ....; 40; 80} Vì a > 43 nên a = 80. 4. Củng cố: (2phút) – GV nhấn mạnh lại các dạng toán đã thực hiện. – Hướng dẫn học sinh phương pháp giải các dạng bài tập cơ bản. 5. Hướng dẫn về nhà: (1phút) – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại. - Làm các bài tập: 181; 182; 183; 184; 185; 186; 187( SBT ) Ngày soạn: 5/11/2016 Ngày dạy: 6C 6D 8/11/2016 8/11/2016 Tiết 34: - §18. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT I . MỤC TÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức :- Học sinh hiểu được thế nào là BCNN của hai hay nhiều số. - Học sinh biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết tìm BC của hai hay nhiều số. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai qui tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể. 3. Thái độ: Có ý thức học tập tích cực 4. Hình thành và phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực giao tiếp, Năng lực hợp tác, Năng lục sử dung ngôn ngữ, Năng lực tính toán - Năng lực riêng: Năng lực tư duy. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn ,máy chiếu. * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp: ( 1 phút ) Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) Tìm tập hợp B(4), B(6). BC(4,6) 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu về bội chung nhỏ nhất (7phút) GV: Cho HS thực hiện ví dụ SGK GV: Giới thiệu về BCNN của hai hay nhiều số. GV: Vậy bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số như thế nào? GV: Nêu kí hiệu. GV: Gọi HS đọc phần đóng khung sgk/57 GV: Em có nhận xét gì về các bội chung của 4 và 6 với BCNN(4,6)? GV: Cho HS đọc nhận xét SGK GV: Mọi số tự nhiên đều là gì của 1? GV: Nêu chú ý về trường hợp tìm BCNN của nhiều số mà có một số bằng 1.VD: BCNN(5;1) = 5 BCNN(4;6;1) = BCNN(4;6) GV: Để tìm BCNN của hai hay nhiều số ta tìm tập hợp các BC của hai hay nhiều số. Số nhỏ nhất khác 0 chính là BCNN. Vậy còn cách nào tìm BCNN mà không cần liệt kê như vậy? và cách tìm BCNN có gì khác với cách tìm ƯCLN? Hoạt động 2: Cách tìm BCNN (16 phút) GV: Đưa ra ví dụ. GV: Hướng dẫn HS thực hiện từng bước trên màn hình GV: Trước hết hãy phân tích các số 8; 18; 30 ra thừa số nguyên tố? GV: Hãy chọn các thừa số nguyên tố chung và riêng? GV: Hãy lập tích các thừa số nguyên tố vừa chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất? GV: Giới thiệu tích đó là BCNN phải tìm. GV: Yêu cầu HS rút ra quy tắc tìm BCNN. - So sánh điểm giống và khác với tìm ƯCLN. GV: Cho HS làm bài ?1 SGK Rút ra chú ý gì ? ) Hoạt động 3: Tìm BC thông qua tìm BCNN (10 phút) GV: Cho HS nhắc lại nhận xét ở mục 1 SGK GV: Ta có thể tìm BC thông qua BCNN như thế nào? GV: Nhấn mạnh cách tìm BC thông qua BCNN. GV: Cho ví dụ như SGK GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét . GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS GV: Cho HS nêu cách tìm. 1. Bội chung nhỏ nhất a) Ví dụ 1: Tìm BC(4, 6). B(4) = {0 ; 4 ; 8 ; 12 ; 16 ; 20 ; 24 ; 28; 32 ; 36; .... } B(6) = {0 ; 6; 12 ; 18 ; 24 ; 30 ;36; ....... } Vậy: BC(6;9) = {0; 12; 24 ; 36; ........ } Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(4,6) là 12. Ta nói 12 là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6. - Kí hiệu: BCNN(4,6) = 12 b) Khái niệm: (SGK) - Nhận xét: Tất cả các BC(4,6) đều là bội của BCNN(4,6). - Chú ý: (SGK) BCNN(a;1) = a BCNN(a;b;1) = BCNN(a;b) 2. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố a) Ví dụ: Tìm BCNN(8, 18, 30). 8 = 23 18 = 2 . 32 30 = 2 . 3 . 5 BCNN(8,18,30) = 23 . 32 . 5 = 360 b) Cách tìm: (SGK) ?1 Hướng dẫn * 8 = 23 12 = 22.3 BCNN(8;12) = 23.3 = 24 * 5 = 5; 7 = 7; 8 = 23 BCNN(5;7;8) = 23.5.7 = 280 * 12 = 22.3 ; 16 = 24 48 = 24.3 BCNN(12;16;48) = 24.3 = 48 u Chú ý: (SGK) 3. Cách tìm BC thông qua tìm BCNN Ví dụ: Cho A = {xN | x8; x18; x30, x<1000 }. Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử. Giải. Vì x8; x18; x30, x<1000 Nên xBC(8;18;30)và x<1000 BCNN(8;18;30) = 360 (ví dụ 2) BC(8;18;30)=B(360)={0; 360; 720; 1080;...} Vậy: A = {0; 360; 720} * Cách tìm: (SGK) 4. Củng cố : (5phút) – GV nhấn mạnh lại KN BCNN- Cách tìm BCNN. Tìm BC thông qua tìm BCNN – HS làm các bài tập 149 SGK 5. Hướng dẫn về nhà: (1phút) – Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập 149;150; 151 SGK. – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. Ngày soạn: 6/11/2016 Ngày dạy: 6C 6D 9/11/2016 10/11/2016 Tiết 35: LUYỆN TẬP I . MỤC TÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức : - Học sinh biết tìm BC thông qua BCNN của hai hay nhiều số. 2. Kĩ năng : -Vận dụng quy tắc vào thực hành giải bài tập. - Rèn luyên kĩ năng tìm BCNN - BC của hai hay nhiều số 3. Thái độ: Tích cực, tự giác hơn trong học tập 4. Hình thành và phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực giao tiếp, Năng lực hợp tác, Năng lục sử dung ngôn ngữ, Năng lực tính toán - Năng lực riêng: Năng lực tư duy. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn, bảng phụ. * Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp: ( 1 phút ) Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (5phút) Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số? 3. Bài luyện tập Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Vận dụng (15 phút) Bài 152/59 SGK: GV: Yêu cầu HS đọc đề trên bảng phụ và phân tích đề. Hỏi: a15 và a18 và a nhỏ nhất khác 0. Vậy a có quan hệ gì với15 và 18 ?. HS: a là BCNN của 15 và 18. GV: Cho học sinh hoạt động nhóm. HS: Thảo luận theo nhóm. GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày, nhận xét và ghi điểm. Bài 153/59 SGK GV: Cho HS đọc đề bài GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Yêu cầu HS nêu hướng làm. GV: Để tìm BC của 30 và 45 ta nên thực hiện như thế nào? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm Hoạt động 2: Bài toán liên hệ thực tế (10 phút) GV: Cho HS đọc đề bài GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Gọi số HS lớp 6C là a. GV: Khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Vậy a có quan hệ như thế nào với 2, 3, 4, 8? GV: Đến đây bài toán trở về giống các bài toán nào? GV: Cho HS lên bảng trình bày nhận xét và bổ sung thêm GV: Nhấn mạnh lại cách giải các dạng bài toán thự tế về BC. Hoạt động 3: Tìm mối liên hệ giữa BCNN và ƯCLN. (10 phút) GV: Cho HS đọc đề bài GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm, mỗi nhóm làm 1 cột. GV: Cho đại diện lên điền vào ô trống GV: Yêu cầu HS so sánh ƯCLN(a;b).BCNN(a;b) với a.b? GV: Nhấn mạnh lại quan hệ giữa ƯCLN và BCNN của hai số Dạng 1: Tìm BCNN và BC có điều kiện Bài 152/59 SGK: Vì: a15; a18 và a nhỏ nhất khác 0. Nên a = BCNN(15,18) 15 = 3.5 18 = 2.32 BCNN(15,18) = 2.32.5 = 90 Bài 153/59 SGK: Ta có 30 = 2.3.5 45 = 32.5 BCNN(30,45) = 2.32.5 = 90 BC(30,45) = {0; 90; 180; 270; 360; 450; 540;}. Vậy các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là: 0; 90; 180; 270; 360; 450. Dạng 2: bài toán liên hệ thực tế Bài 154 trang 59 SGK. Hướng dẫn Gọi số HS của lớp 6C là a. Theo bài toán: aBC(2;3;4;8) và 35a60 BCNN(2;3;4;8) = 23.3 = 24 BC(2;3;4;8) = {0; 24; 48; 72; .... } a = 48 Vậy số HS của lớp 6C là 48 học sinh. Dạng 3: Tìm mối liên hệ giữa BCNN và ƯCLN của hai số Bài 155 trang 60 SGK Hướng dẫn A 6 150 28 50 B 4 20 15 50 ƯCLN(a;b) 2 10 1 50 BCNN(a;b) 12 300 420 50 ƯCLN(a;b).BCNN(a;b) 24 3000 420 2500 a.b 24 3000 420 2500 Nhận xét: ƯCLN(a;b).BCNN(a;b) = a.b 4. Củng cố : (3 phút) – Hãy nêu cách tìm BCNN của hai hay nhiều số? – So sánh sự giống và khác nhau giữa tìm BCNN và ƯCLN của hai hay nhiều số. 5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại. – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập 2 Ngày soạn: 7/11/2016 Ngày dạy: 6C 6D 14/11/2016 10/11/2016 Tiết 36: LUYỆN TẬP I . MỤC TÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức : HS làm thành thạo về tìm BCNN, tìm BC thông qua tìm BCNN.Tìm BC của nhiều số trong khoảng cho trước. 2. Kĩ năng Nắm vững cách tìm BCNN để vận dụng tốt vào bài tập. 3. Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận áp dụng vào các bài toán thực tế. 4. Hình thành và phát triển năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực giao tiếp, Năng lực hợp tác, Năng lục sử dung ngôn ngữ, Năng lực tính toán - Năng lực riêng: Năng lực tư duy. II. CHUẨN BỊ 1* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn, bảng phụ. 2* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp: ( 1 phút ) Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (5phút) GV gọi 2 HS cùng lên bảng : - HS1: Làm 192/25 SBT - HS2: Làm 193/25 SBT 3. Bài luyện tập : Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Bài 156/60 SGK: (8phút) GV: Cho học sinh đọc và phân tích đề đã cho ghi sẵn trên bảng phụ. - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm. Hỏi: x12; x21; x28. Vậy x có quan hệ gì

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docgiao an dai so quynh nop.doc