Giáo án Ngữ văn 10 tiết 57, 58: Đọc văn Phú sông Bạch Đằng - Trương Hán Siêu

II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN

 1. Đọc – giải thích

 2. Tìm hiểu

 2.1/ Cảm xúc lịch sử của nhân vật khách.

 - Khách – Tác giả: Giương buồm .chơi vơi mải miết

 -> tư thế ung dung phóng khóang.

 - Địa danh TQ: Nguyên Tương, Vũ Huyệt, Cửu Giang Ngũ Hồ, Tam Ngô, Bách Việt, đầm Vân Mộng.

-> Khách là người đi nhiều, biết rộng mang tráng chí làm bạn với gió trăng, qua nhiều miền sông bể bằng trí tưởng tượng, bằng sự hiểu biết.

 

doc5 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 681 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 tiết 57, 58: Đọc văn Phú sông Bạch Đằng - Trương Hán Siêu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 57 - 58 : Đọc văn Ngày soạn: 26/12/2017 PHÚ SÔNG BẠCH ĐẰNG - Trương Hán Siêu- I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Cảm nhận được nội dung yêu nước và tư tưởng nhân văn của bài Phú sông Bạch Đằng qua hoài niệm về quá khứ và lòng tự hào về truyền thống dân tộc của tác giả. - Nắm được đặc điểm cơ bản của thể phú, đặc biệt là những nét đặc sắc của Phú sông Bạch Đằng. 2. Kĩ năng - Đọc – hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại. 3. Thái độ - Niềm tự hào về truyền thống yêu nước và truyền thống đạo lí nhân nghĩa của dân tộc. - Yêu thiên nhiên và di tích lịch sử 4. Các năng lực hướng tới - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tự quản, năng lực giao tiếp, năng lực thưởng thức văn học II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : 1. Giáo viên: SGK, Tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức – kĩ năng, Thiết kế bài dạy. 2. Học sinh: SGK, vở ghi, vở soạn - trả lời các câu hỏi ở sgk III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, bình giảng, thảo luận nhóm. 2. Kĩ thuật: động não, khăn phủ bàn, trình bày một phút. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.Hoạt động khởi động: - Kể các chiến tích trên sông Bạch Đằng? HS trả lời. Gv chiếu cho HS xem một số tư liệu về sông Bạch Đằng - Nội dung chủ yếu của VHTĐ? GV dẫn dắt vào bài mới: Trương Hán Siêu là một vị quan, một danh nhân văn hóa dưới thời Trần. Ông là môn khách của Hưng Đạo vương Trần Quốc Tuấn và chính ông cũng 2 lần tham gia vào cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên lần thứ 2,3. Nhắc đến ông, ngoài đóng góp cho lịch sử nước nhà, ông còn đóng góp cho nền văn học nước nhà bởi nhiều tác phẩm kiệt xuất và trong đó “Bạch Đằng giang phú” là một trong những tác phẩm hay nhất của ông. Và để hiểu rõ hơn về tác phẩm này, hôm nay cô và các em cùng nhau tìm hiểu tác phẩm “Bạch Đằng giang phú” của ông. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 2. 1: Đọc và tìm hiểu tiểu dẫn. - Hãy giới thiệu vài nét về tác giả ? Dự án nhóm 4 Gv hoàn thiện - Nêu đặc điểm của thể phú ? Sự khác nhau giữa phú cổ thể và phú Đường luật ? Hs phát hiện trả lời Gv hoàn thiện - Hòan cảnh ra đời của bài phú ? - Nêu bố cục và đại ý của mỗi phần ? Hs phát hiện trả lời Gv hoàn thiện 2. 2: Đọc hiểu - GV hướng dẫn HS đọc bài - Cảm hứng và tư thế của nhân vật khách khi dạo chơi phong cảnh ntn ? Hs phát hiện trả lời Gv hoàn thiện - Loại địa danh thứ nhất mà khách đi qua là lọai địa danh nào ? Qua đó em hiểu thêm điều gì về khách? - Loại địa danh thứ hai mà tác giả trực tiếp mô tả là loại địa danh nào ? Hs phát hiện trả lời Gv hoàn thiện - Em có nhận xét gì về cảnh sắc nơi đây ? - Trước cảnh sắc ấy tâm trạng của khách ra sao ? Hs thảo luận theo bàn Gv hoàn thiện TIẾT 2 - Các bô lão đến với khách với thái độ ntn ? Hs động não trả lời Gv hoàn thiện - Chiến tích trên sông BĐ đã được gợi lên ntn qua lời kể của các bô lão ? ( lực lượng ta và địch, thái độ của giặc, kết quả) Hs thảo luận trả lời Gv hoàn thiện GV: Sông trôi cuộn đỏ ráng chiều  Ngỡ còn máu nhuộm sóng triều Ðằng giang - Thái độ và giọng điệu của các bô lão trong khi kể ntn ? HS trả lời GV hoàn thiện Hs thảo luận Nhóm 1: lời bàn của các bô lão - Ta thắng địch bởi những nguyên nhân nào ? Nhân tố nào giữ vai trò quyết định ? Nhóm 2: Lời ca của bô lão và khách - Lời tuyên ngôn khẳng định chân lí của các bô lão là gì ? - Lời ca nối tiếp của khách nhằm khẳng định điều gì ? Đại diện nhóm trình bày. GV chuẩn xác kiến thức. 2. 3: Tổng kết - Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản? HS trả lời GV hoàn thiện I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả: Trương Hán Siêu ( ? – 1354) - Tự là Thăng Phủ, quê ở xã Phúc Thành huyện Yên Ninh ( nay thuộc tỉnh Ninh Bình). - Là nhà văn, nhà chính trị nổi tiếng được mọi người kính trọng. 2. Tác phẩm: a. Thể loại: Phú cổ thể. b. Hoàn cảnh ra đời: - Ra đời khoảng 50 năm sau chiến thắng quân Mông Nguyên lần 3 (1288) c. Bố cục: 4 phần - P1: Từ đầu còn lưu: cảm xúc lịch sử của nhân vật khách trước cảnh sắc sông BĐ. - P2: Bên sông. Ca ngợi: lời kể của các bô lão về những chiến công trên sông BĐ. - P3: Tuy nhiên lệ chan: suy ngẫm và bình luận của các bô lão về những chiến công. -P4: Còn lại: lời ca khẳng định vai trò và đức độ của con người. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc – giải thích 2. Tìm hiểu 2.1/ Cảm xúc lịch sử của nhân vật khách. - Khách – Tác giả: Giương buồm..chơi vơi mải miết -> tư thế ung dung phóng khóang. - Địa danh TQ: Nguyên Tương, Vũ Huyệt, Cửu Giang Ngũ Hồ, Tam Ngô, Bách Việt, đầm Vân Mộng. -> Khách là người đi nhiều, biết rộng mang tráng chí làm bạn với gió trăng, qua nhiều miền sông bể bằng trí tưởng tượng, bằng sự hiểu biết. - Địa danh đất Việt: Cửa Đại Than, bến Đông Triều, sông Bạch Đằng. -> Cảnh thực, cụ thể với: + Bát ngát sóng kình muôn dặm + Thướt tha đuôi trĩ một màu + Nước trời: một sắc, phong cảnh: ba thu + Bờ lau san sát, bến lách đìu hiu. -> Cảnh hiện lên vừa hùng vĩ vừa thơ mộng song cũng ảm đạm và hắt hiu. - Tâm trạng khách: + Lúc vui thú trước cảnh nước trời kì vĩ. + Lúc buồn tiếc vì cảnh xưa thật đáng tự hào giờ đìu hiu hoang quạnh. + Lúc tiếc thương những người anh hùng đã khuất. -> Tâm hồn nhạy cảm, giàu cảm xúc. * Đọan văn là cảm xúc nhiều chiều của tác giả nhưng ẩn sâu bên trong là niềm tự hào trước lịch sử oai hùng của dân tộc. 2.2/ Lời kể của các bô lão về những chiến công xưa. - Thái độ các bô lão đối với khách: nhiệt tình, hiếu khách, trân trọng khách. - Kể cảnh chiến trận: • Lực lượng: + Thuyền tàu muôn đội + Giáo gươm sáng chói -> Quy mô lực lượng hùng hậu, khí thế dũng mãnh quyết liệt. • Thái độ của giặc: + Những tưởng..một lần + Quét sạch . Bốn cõi -> Kiêu ngạo, khóac lác. • Kết quả: + Khác nào khi xưa: + Trận Xích Bíchtro bay + Trận Hợp Phì .chết trụi. -> Mượn tích xưa để nói lên sự thất bại nhục nhã ê chề của kẻ thù và những chiến công oanh liệt của ta. * Đoạn văn với nhịp điệu, âm hưởng và giọng văn thay đổi linh họat đã góp phần diễn đạt tâm trạng, thái độ của người kể: khi trang nghiêm trầm lắng, lúc sảng khóai tự hào, lúc buồn thương nuối tiếc. 2.3/ Lời bàn của các bô lão. - Nguyên nhân ta thắng, địch thua: Cũng nhờ + Trời đất cho nơi hiểm trở + Nhân tài giữ cuộc điện an -> 2 nhân tố dẫn đến chiến thắng nhưng vai trò và vị trí con người là nhân tố quyết định. * Đọan văn khẳng định sức mạnh và trí tuệ con người. Đó là cảm hứng mang giá trị nhân văn và có tầm triết lí sâu sắc. 2.4/ Lời ca khẳng định vai trò và đức độ con người. - Lời ca của các bô lão: + bất nghĩa: tiêu vong. + anh hùng: lưu danh. -> Tuyên ngôn, chân lí vĩnh hằng bất biến, là quy luật từ ngàn xưa đến nay. - Lời hòa ca của khách: + Anh minh hai vị thánh quân + Bởi đâu , cốt mình đức cao. -> Khẳng định nguyên nhân chiến thắng là lẽ sống, đạo đức, là khát vọng hòa bình và đường lối giữ nước tài tình của nhà Trần. * Lời ca kết thúc bài phú vừa mang niềm tự hào dân tộc vừa thể hiện tư tưởng nhân văn cao đẹp. III. TỔNG KẾT Nghệ thuật: Bố cục chặt chẽ, lời văn linh hoạt, ngôn từ vừa trang trọng vừa gợi cảm. Nội dung: Bài phú thể hiện niềm tự hào dân tộc, tự hào về truyền thống anh hùng bất khuất và truyền thống đạo lí nhân nghĩa sáng ngời của dân tộc VN. 3. Hoạt động luyện tập. - Kể tên một số bài thơ viết về sông Bạch Đằng Gợi ý: Bạch đằng giang (Trần Minh Tông) Sông Bạch Đằng (Lê Thánh Tông) Bạch Đằng hải khẩu (Nguyễn Trãi) Bạch Đằng giang phú (Trương Hán Siêu) Sông Bạch Đằng (Nguyễn Sưởng) Qua sông Bạch Đằng (Dương Bá Trạc) - Ý nghĩa lịch sử và văn học của tác phẩm ? 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng( thực hiện ở nhà) - Tìm đọc các bài thơ viết về sông Bạch Đằng? - Phân tích, so sánh lời ca của“ Khách kết thúc bài thơ Phú sông Bạch Đằng với bài thơ Sông Bạch Đằng của Nguyễn Sưởng: „Mồ thù như núi, cỏ cây tươi Sóng biển gầm vang đá ngất trời Sự nghiệp trùng hưng ai dễ biết Nửa do sông núi, nửa do người“ V. Hướng dẫn HS tự học. 1. Hướng dẫn học bài cũ: - Học thuộc bài thơ - Nắm vững kiến thức đã học - Làm bài tập vận dụng 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới: - Chuẩn bị bài mới: Bình Ngô đại cáo- Phần I: Tác giả Nguyễn Trãi + Nhóm 1: Giới thiệu về cuộc đời + Nhóm 2: Giới thiệu các tác phẩm chính + Nhóm 3: giới thuyết “ NT nhà văn chính luận kiệt xuất” + Nhóm 4: giới thuyết “ NT nhà thơ trữ tình sâu sắc”

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctiet 57 58 phuống bach dang.doc