Giáo án Ngữ văn 6 cả năm - Trường THCS Đăktơver

 Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN

 ( Trích:“ Dế Mèn phiêu lưu ký”)

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên.

- Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.

II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

1.Kiến thức

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.

- Dế Mèn : một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột kiêu ngạo.

- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.

2.Kỹ năng:

a. Kỹ năng chuyên môn:

- Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.

- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.

- Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết miêu tả.

 

doc238 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 548 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 cả năm - Trường THCS Đăktơver, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
những sự vật tầm thường , không giúp cho việc nhận thức một sự vật to lớn, mới mẻ như con voi. -Từ đó nhấn mạnh đặc điểm chung của các ông thầy bói : nhận thức hạn hẹp, chủ quan . Bài 3: SGK/156 Các tính từ và động từ được dùng để chỉ thái độ của biển cả khi ông lão đánh cá 5 lần ra biển cầu xin theo lệnh mụ vợ tham lam : gợn sóng êm ả nổi sóng nổi sóng dữ dội nổi sóng mù mịt -> nổi sóng ầm ầm. Các động từ, tính từ được sử dụng theo chiều hướng tăng cấp mạnh dần lên, dữ dội hơn thể hiện thái độ của cá vàng ngày một phẫn nộ . VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Nhắc lại ghi nhớ SGK . - Nhận xét về ý nghĩa của phụ ngữ trong cụm tính từ. - Tìm cụm tính từ trong một đoạn truyện đã học. - Đặt câu và xác định chức năng ngữ pháp của tính từ, cụm tính từ trong câu. - Làm bài tập - Chuẩn bị “ THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG” VII .RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................ *********************************************** Ngàysoạn:29/11/2014 Ngày dạy : 2 /12/2014 Tuần 16 Tiết 62 : Văn bản: THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG (Trích: Nam Ông Mộng Lục – Hồ Nguyên Trừng) I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu nội dung ý nghĩa của truyện. - Hiểu nét đặc sắc tình huống gay cấn của truyện. - Hiểu thêm cách viết truyện trung đại. II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1.Kiến thức: - Phẩm chất vô cùng cao đẹp của vị thái y lệnh. - Đặc điểm nghệ thuật của tác phẩm truyện trung đại: gần với kí ghi chép sự việc. - Truyện nêu cao gương sáng của một bậc lương y chân chính. 2.Kĩ năng: a. Kĩ năng chuyên môn - Đọc- hiểu văn bản truyện truyện trung đại. - Phân tích được các sự việc thể hiện y đức của vị thái y lệnh trong truyện. - Kể lại được truyện. b. Kĩ năng sống : - Tự nhận thức và xác định lối sống có trách nhiệm với người khác trên cương vị cá nhân. - Giao tiếp : Phản hồi, lắng nghe, tích cực Trình bàỳ suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về về giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện 3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức tình cảm yêu quý, kính trọng những tấm gương về lòng nhân hậu. III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi SGK. IV. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp , đàm thoại.... V.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: “Lương y như từ mẫu” đó là sự tôn vinh của xã hội đối với nghề y dược và cũng là tấm lòng của thầy đối với bệnh nhân. Truyện “Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng” viết về một bậc lương y chân chính, giỏi về nghề nghiệp và giàu lòng nhân đức . HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động I:Tìm hiểu chung - Hãy nêu vài nét về tác giả ? - Hãy nêu hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm? Hoạt động II: Đọc – Hiểu văn bản - GV đọc mẫu .Gọi 1 HS đọc văn bản GV nhận xét. - HS đọc phần chú thích + Câu chuyện chia làm mấy đoạn? Nêu nội dung của mỗi phần? Truyện viết về ai? Viết về vấn đề gì? + Gặp năm đói kém Thái y đã làm gì đối với nhân dân? + Em có suy nghĩ gì về tay nghề và công đức của Thái y? + Quan sát đoạn truyện từ “một lần đến lòng ta mong mỏi”. Khi quan trung sứ mời Thái y vào triều chữa bệnh, ông trả lời như thế nào? Câu trả lời ấy nói lên phẩm chất gì của ông ? + Câu nói “ông định cứu tính mạng người ta mà không cứu tính mạng mình chăng thể hiện điều gì? + Giữ tính mạng của người dân và tính mạng của bản thân trước uy quyền của vua chúa, Thái y chọn bên nào? + Ông đã quyết định thế nào? + Lời nói và hành động của thái y bộc lộ phẩm chất của người thầy thuốc ra sao? + Cách xây dựng tình huống truyện, xây dựng nhân vật, ngôn ngữ đối thoại có những điểm gì đáng chú ý ? + Truyện có ý nghĩa gì? Hoạt động III: Tổng kết + Từ những mục đã phân tích, em hãy rút ra nội dung bài học? Gọi 2- 3 HS đọc ghi nhớ. I.Tìm hiểu chung: 1.Tác giả :Hồ Nguyên Trừng (1374-1446), là người đức độ , tài năng. 2.Tác phẩm :"Nam Ông mộng lục " là tác phẩm thể hiện tấm lòng của Hồ Nguyên Trừng luôn nặng lòng với quê hương xứ sở trong những ngày tháng ông sống nơi đất khách quê người. "Thầy thuốc ...lòng " được rút ra từ cuốn sách này. II. Đọc – Hiểu văn bản: 1.Đọc – Chú thích:(SGK) 2.Bố cục: 3 phần a) Từ đầu .. trọng vọng à giới thiệu tung tích, chức vụ, công đức qua thử thách . b) Tiếp mong mỏi à y đức của thái y qua thử thách . c) Còn lại : hạnh phúc của thái y theo luật nhân quả “ở hiền gặp lành”. 3. Phân tích: a) Nhân vật Thái y : * Công đức vị Thái y : Mua thuốc, mua gạo, thóc để nuôi, chữa bệnh cho người nghèo, không lấy tiền Năm đói kém, dựng thêm nhà và chữa được hơn ngàn người à Người thầy thuốc không những giỏi chuyên môn mà còn giàu lòng yêu thương con người * Y đức được thử thách : Qua cuộc đối thoại với quan Trung sứ: "Tội tôi xin chịu". Quyết định đi cứu người đàn bà kia, sau đó mới đến vương phủ . à Vì người bệnh mà ông sẵn sàng chịu tội dù cho có phải nguy hiểm đến tính mạng mình => Phẩm chất cao quý của người thầy thuốc : chẳng những giỏi về chuyên môn mà còn có tấm lòng nhân đức, thương xót người bệnh , không phân biệt sang hèn. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật : -Tạo tình huống truyện gay cấn. -Sáng tạo nên các sự kiện có ý nghĩa so sánh, đối chiếu. -Xây dựng đối thoại sắc sảo có tác dụng làm sáng lên chủ đề truyện ( nêu cao gương sáng về một bậc lương y chân chính ). 2. Ý nghĩa văn bản : -Truyện ca ngợi vị Thái y lệnh không những giỏi về chuyện môn mà còn có tấm lòng nhân đức , thương xót người bệnh. Câu chuyện là bài học y đức cho những người làm nghề y hôm nay và mai sau. VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - GV nhắc lại nội dung bài học. - Nhớ những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện - Tập kể lại truyện. - Đọc và tìm hiểu thêm về y đức. - Chuẩn bị “ TRẢ BÀI TLV 3”. VII .RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................ *********************************************** Ngày soạn :01/12/2014 Ngày dạy : 04/12/2014 Tiết: 63 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - HS nhận rõ ưu khuyết điểm của bài làm để phát huy, rút kinh nghiệm cho bài sau đạt kết II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1.Kiến thức: - HS nhận rõ ưu khuyết điểm của bài làm để phát huy, rút kinh nghiệm cho bài sau đạt kết 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng thành thạo hơn khi làm bài văn tự sự 3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự học hỏi, rút kinh nghiệm cho bản thân. III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Chấm và trả bài, vào điểm cụ thể, chính xác 2. Học sinh: Chuẩn bị đọc lại bài để rút ra bài học cho bản thân IV. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp , đàm thoại.... V.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại bố cục của bài văn tự sự 3.Bài mới: * Giới thiệu bài : Tiết học trước các em đã viết bài văn tự sự số 3, để giúp các em phát huy ưu điểm, rút kinh nghiệm những lỗi mắc phải cho bài sau đạt kết quả tốt, chúng ta sẽ có tiết trả bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động I: Phân tích và tìm hiểu đề Bài Tập làm văn số 3 - GV ghi đề bài lên bảng - HS nêu yêu cầu chung của đề bài? - GV cho HS thảo luận nhóm 3 phút lập dàn ý cho đề bài trên -> GV nhận xét, chỉnh sửa và ghi lên bảng .Hoạt động II: Nhận xét chung, đánh giá bài viết, sửa lỗi cụ thể cho HS + GV nhận xét ưu- khuyết điểm trong bài viết của HS + GV thống kê những lỗi của HS ở những dạng khác nhau Hướng dẫn phân tích nguyên nhân mắc lỗi -> cho HS sửa chữa dựa vào những nguyên nhân của từng loại lỗi HS chữa lỗi riêng - GV chỉ ra những lỗi về hình thức diễn đạt: Cách dùng từ, chính tả, viết câu - GV đọc trước lớp bài khá nhất của bạn, bài yếu của bạn để các em khác rút kinh nghiệm cho bản thân GV Trả bài - Ghi điểm I.TÌM HIỂU CHUNG Câu 1: Nêu NT, YN Văn bản: ''Thầy bói xem voi'' Câu 2 : Hãy kể về thầy giáo hoặc cô giáo mà em quý mến. àYêu cầu chung: Câu 1: Nêu được NT, YN văn bản''Thầy bói xem voi'' Câu 2: - Văn kể chuyện , kể về thầy hoặc cô giáo - Chữ viết rõ ràng, chính xác không sai chính tả, bố cục rõ ràng - Học sinh xác định đúng ngôi kể : ngôi thứ 3 à Dàn ý sơ lược a.Mở bài :(1 điểm) - Giới thiệu chung về cô giáo của em, người đã quan âm, lo lắng, động viên em trong học tập b.Thân bài: ( 6 điểm ) - Kể diễn biến sự việc - Kể về ngoại hình, tuổi tác cô giáo em - Đối với em: Cô quan tâm, lo lắng, nhắc nhở em trong học tập + Cô động viên, khích lệ mỗi khi em tiến bộ + Cô uốn nắn dạy bảo tỉ mỉ, kịp thời + Cô giúp em lấy lại những kiến thức bị hổng, theo dõi sát sao việc học tập hằng ngày của em + Đối với các bạn bè trong lớp và với đồng nghiệp cũng quan tâm, lo lắng, động viên, giúp đỡ c.Kết bài: (1 điểm) - Trình bày cảm nghĩ của bản thân về thầy (cô) giáo - Lòng biết ơn của em đối với thầy (cô) giáo - Lời hứa II. Nhận xét chung, đánh giá bài viết của HS a.Ưu điểm: - Về hình thức: đảm bảo yêu cầu của một bài văn. - Biết kể về những kỉ niệm đối với thầy (cô )giáo của mình. b.Nhược điểm: Phần trọng tâm về cô sơ sài, viết số rất nhiều trong bài làm. Một số tả về thầy ( cô) dài dòng, gây cảm giác nhàm chán Một số ít chấm câu tuỳ tiện, hoặc không chấm câu cả đoạn văn dài. Một số ít dùng từ không chính xác, lỗi chính tả, lỗi lặp từ. Trình bày bẩn, gạch tẩy bừa bãi, không viết hoa danh từ riêng hoặc sau dấu chấm không viết hoa. à Chữa lỗi cụ thể: - Lỗi diễn đạt: Lủng củng, chưa gãy gọn (Hồi cấp 1 em có rất nhiều cô, cô ấy đã dậy cho em vào lớp 5 và cô cho em nhiều hiểu biết hơn ) => Ở cấp một, em đã được học rất nhiều thầy cô, nhưng người đã để lại ấn tượng nhiều nhất trong em là cô Nhung - Lỗi dùng từ: Cô rất hiền những cũng có lúc cô rất ác Quần áo cô khắc kiểu, cô hay mặc Mỗi khi em mắc khuyết điểm, cô không hay chưởi bới =>Cô rất nghiêm khắc với chúng em; khác ; cô thường nhẹ nhàng khuyên giải - Lỗi viết câu: Chưa xác định đúng các thành phần câu. - Chính tả: - Sai nhiều lỗi chính tả (dậy em, trăm sóc, chữ sấu, tày cô, , bận dộn..) => dạy em, chăm sóc, chữ xấu, tay cô, , bận rộn .. - Viết số, viết tắt đặc biệt là viết số trong bài làm - Nhiều bài chưa viết được,làm đối phó. BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI VIẾT SỐ 3 Lớp SS Điểm9-10 Điểm 7-8 Điểm 5-6 Điểm > TB Điểm 3-4 Điểm 1-2 Điểm < TB 6 VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Xem lại phương pháp làm bài tự sự - Chuẩn bị tiết “ÔN TẬP TIẾNG VIỆT” VII .RÚT KINH NGHIỆM: .............................................................................................. ******************************************* Tiết 64 : Ngày soạn :01/12/2014 Ngày dạy : 04/12/2014 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Củng cố những kiến thức đã học ở học kì I về tiếng Việt. - Vận dụng những kiến thức đã học vào hoạt động giao tiếp. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về cấu tạo của từ tiếng Việt , từ mượn, nghĩa của từ, lỗi dùng từ, từ loại và cụm từ. 2.Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn : chữa lỗi dùng từ, đặt câu, viết đoạn văn. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt . III.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Tài liệu liên quan. Soạn đề cương ôn tập cụ thể cho HS. 2. Học sinh: Hệ thống lại kiến thức về tiếng Việt đã học IV. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình..... V.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Để chuẩn bị cho bài thi học kì I, chúng ta tiến hành tiết ôn tập. HOẠT DỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động I: + Thế nào là từ đơn? Từ phức? Từ phức chia làm mấy loại? Là những loại nào? Cho VD? + Trong vốn từ tiếng Việt gồm những lớp từ có nguồn gốc như thế nào? + Thế nào là từ thuần Việt? Từ mượn là gì có những loại từ mượn nào? Từ mượn nào là quan trọng nhất? + Nghĩa của từ là gì? Có mấy cách giải thích nghĩa của từ? cho VD? + Hãy kể tên những từ loại đã học ở lớp 6 + Hãy nêu đặc điểm, phân loại của danh từ, động từ, tính từ ? + Số từ, lượng từ, chỉ từ, có khái niệm và hoạt động như thế nào? + Thế nào là cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ? Cấu tạo các cụm (danh từ, động từ, tính từ, gồm mấy phần? cho VD? Vẽ mô hình? Theo em phần nào quan trọng nhất không thể thiếu trong cụm ? Hoạt độngII: Luyện tập. -Chỉ rõ từ đơn ,từ phức ( từ ghép, từ láy ) trong một đoạn văn cụ thể. -Xác định nghĩa của từ được sử dụng trong câu ( nghĩa gốc, nghĩa chuyển ). -Xác định từ mượn được sử dụng trong một đoạn trích đã học và nhận xét về tác dụng cuả chúng.-Vẽ mô hình cấu tạo của cụm từ đã học, cho ví dụ minh họa. I/ Nội dung ôn tập: 1. Từ: a) Cấu tạo của từ tiếng Việt khái niệm (SGK) Phân loại Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy b) Nguồn gốc Gồm 2 lớp từ Từ thuần việt Từ mượn c) Nghĩa của từ Khái niệm (SGK) Cách giải thích nghĩa của từ: + 2 cách : Trình bày khái niệm mà từ biểu thi.. Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc từ trái nghĩa để giải thích 2. Từ loại : SGK - VD a) Danh từ, động từ, tính từ Đặc điểm Phân loại b) Số từ, lượng từ, chỉ từ đều làm phụ ngữ trong cụm danh từ SGK – VD Khái niệm Hoạt động trong câu 3. Cụm từ: 3 loại : Cụm DT Khái niệm Cụm ĐT Cấu tạo SGK Cụm TT Vẽ mô hình 2.Lỗi dùng từ - Lỗi lặp từ . - Lẫn lộn các từ gần âm. - Dùng từ không đúng nghĩa. II/Luyện tập : VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Nhắc lại nội dung bài học. - Vận dụng những đơn vị kiến thức tiếng Việt đã học để chữa lỗi dùng từ trong bài tập làm văn số ba : lặp từ, lấn lộn các từ gần âm, dùng từ không đúng nghĩa. - Học đề cương ôn tập để tuần sau thi học kì . - Chuẩn bị tiết LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT (TT) VII .RÚT KINH NGHIỆM: ************************************* Tuần 17 Tiết 65 : Ngày soạn : 6/12/2014 Ngày dạy : 9/12/2014 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : - Củng cố những kiến thức đã học ở học kì I về Tiếng Việt. - Vận dụng những kiến thức đã học vào hoạt động giao tiếp. II.TRONG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về cấu tạo của từ tiếng Việt , từ mượn, nghĩa của từ, lỗi dùng từ, từ loại và cụm từ. 2.Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn : chữa lỗi dùng từ, đặt câu, viết đoạn văn. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt . III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Tài liệu liên quan. Soạn đề cương ôn tập cụ thể cho HS. 2. Học sinh: Hệ thống lại kiến thức về Tiếng Việt đã học IV.PHƯƠNG PHÁP Thuyết trình, thảo luận nhóm, vấn đáp V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Để chuẩn bị cho bài thi học kì I, chúng ta tiến hành tiết ôn tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động I: LÝ THUYẾT: + Thế nào là từ đơn? Từ phức? Từ phức chia làm mấy loại? Là những loại nào? Cho VD? + Trong vốn từ tiếng Việt gồm những lớp từ có nguồn gốc như thế nào? + Thế nào là từ thuần Việt? Từ mượn là gì có những loại từ mượn nào? Từ mượn nào là quan trọng nhất? + Nghĩa của từ là gì? Có mấy cách giải thích nghĩa của từ? cho VD? + Hãy kể tên những từ loại đã học ở lớp 6 + Hãy nêu đặc điểm, phân loại của danh từ, động từ, tính từ ? + Số từ, lượng từ, chỉ từ, có khái niệm và hoạt động như thế nào? + Thế nào là cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ? Cấu tạo các cụm (danh từ, động từ, tính từ, gồm mấy phần? cho VD? Vẽ mô hình? Theo em phần nào quan trọng nhất không thể thiếu trong cụm ? Hoạt độngII: Luyện tập. -Chỉ rõ từ đơn ,từ phức ( từ ghép, từ láy ) trong một đoạn văn cụ thể. -Xác định nghĩa của từ được sử dụng trong câu ( nghĩa gốc, nghĩa chuyển ). -Xác định từ mượn được sử dụng trong một đoạn trích đã học và nhận xét về tác dụng cuả chúng.-Vẽ mô hình cấu tạo của cụm từ đã học, cho ví dụ minh họa. I/ LÝ THUYẾT: 1. Từ: a) Cấu tạo của từ tiếng Việt khái niệm (SGK) - Phân loại Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy b) Nguồn gốc Gồm 2 lớp từ Từ thuần việt Từ mượn c) Nghĩa của từ Khái niệm (SGK) Cách giải thích nghĩa của từ: + 2 cách : Trình bày khái niệm mà từ biểu thi.. Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc từ trái nghĩa để giải thích 2. Từ loại : SGK a) Danh từ, động từ, tính từ Đặc điểm Phân loại b) Số từ, lượng từ, chỉ từ đều làm phụ ngữ trong cụm danh từ SGK – VD Khái niệm Hoạt động trong câu 3. Cụm từ: 3 loại : Cụm DT Khái niệm Cụm ĐT Cấu tạo SGK Cụm TT Vẽ mô hình 4.Lỗi dùng từ - Lỗi lặp từ . - Lẫn lộn các từ gần âm. - Dùng từ không đúng nghĩa. II/LUYỆN TẬP : VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Nhắc lại nội dung bài học. -Vận dụng những đơn vị kiến thức tiếng Việt đã học để chữa lỗi dùng từ trong bài tập làm văn số ba : lặp từ, lấn lộn các từ gần âm, dùng từ không đúng nghĩa. - Chuẩn bị bài ''Khái quát văn học Gia Lai'' . VII .RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................ *********************************************** Tuần 17 :Tiết 66 : Ngày soạn :6/12/2014 Ngày dạy 9/12/2014 NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG: KHÁI QUÁT VĂN HỌC GIA LAI I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : giúp HS nắm được : - Những nét lớn về điều kiện địa lí, lịch sử Gia Lai- những yếu tố có tác động trực tiếp đến sự hình thành và phát triển văn học Gia Lai. - Những giá trị cơ bản của văn học dân gian và văn học viết qua các thời kì, những gương mặt tác giả văn học đương đại của tỉnh nhà. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Chuẩn bị các tài liệu liên quan: Địa chí Gia Lai-NXB Văn háo dân tộc,1999, Tuyển tập văn họcGia Lai-Hội văn học Nghệ thuật Gia Lai, năm 2005, Văn học dân gian Gia LAI-SỞ VĂN HÓA THÔNG TIN và thể thao Gia lai, năm 1996. 2. Học sinh: Soạn bài. III. PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm.... IV.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Trong chương trình ngữ văn lớp 6 có một số tiết ngữ văn dành cho chương trình ngữ văn địa phương. Bài học hôm nay chúng ta học vể khái quát văb học Gia Lai. Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức Hoạt động I.Dựa vào phần I ( Điều kiện địa lí, lịch sử-shsinh) GV hướng dẫn HS nêu khái quát vị trí địa lí, dân số, đặc biệt nhấn mạnh tỉ lệ đồng bào dân tộc thiểu số trên tổng dân số của tỉnh và số lượng 34 dân tộc cùng chung sống trong tỉnh để HS thấy được Gia Lai là nơi hội tụ, giao lưu nhiều nền văn hóa của các dân tộc khác nhau của nước ta.Những yếu tố đó góp phần làm nên diện mạo phong phú của văn học tỉnh nhà. Gia Lai có vị trí địa lí, lịch sử như thế nào Hoạt động II: Dựa vào câu 2, phần B SHS, GV Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ các bộ phận hợp thành văn học Gia Lai. Nêu thể loại và nội dung cơ bản của văn học dân gian Gia Lai? Hoạt động IV:Dựa vào câu 3, phần B,SHS ,GV hướng dẫn HS nêu một cách chính xác những tác giả, tác phẩm tiêu biểu để HS không bị nhầm lẫn tác giả, tác phẩm ở những thời kì văn học khác nhau. Nêu tên các tác giả, tác phẩm tiêu biểu của văn học viết Gia Lai hai giai đoạn : từ sau c/m tháng Tám đến trước 30/4/1975 và từ 30/4/1975 đén nay ? GV : Văn học viết Gia Lai, tuy thành tựu chưa thật nhiều những cũng đã phản ánh được nhiều mặt đời sống chính trị -xã hội của tỉnh nhà trong thời kì lịch sử sôi động của dân tộc nói chung,góp phần vào nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ quê hương Gia Lai. Trong số những gương mặt tác giả văn học tiêu biểu , có rất nhiều tác giả không chuyên, họ công tac ở nhiều lĩnh vực khác nhau, tuy nhiên những đóng gopd của họ là không nhỏ đối với nền văn học của tỉnh. Hoạt động V : GV hướng dẫn HS khái quát lại nội dungcơ bản toàn bài và độc kĩ phần ghi nhớ trong SHS. I.Điều kiện địa lí, lịch sử. - Gia Lai là một tỉnh phía Bắc Tây Nguyên : gồm 13 huyện, 2 thị xã và một thành phố ). - Diện tích tự nhiên : 15.536,92 km2. - Địa hình tương đối đa dạng. - Dân số tính đến năm 2007 là 1.187.822 người, trong đó đồng bào dân tộc ít người chiếm tie lệ khoảng 44,7 %. II.Tình hình văn học : 1.Văn học dân gian : a. Tác giả : văn học dân gian Gia lai do tập thể nhân dân các dân tộc Gia Lai sáng tạo từ nghìn xưa. b. Thể loại : - Những lời nói có vần dân gian. - Trường ca hay còn gọilà sử thi, anh hùng ca. - Truyện cổ - Câu đố. c. Đề tài : giải thích các hiện tượng tự nhiên , phản ánh hiện thực cuộc sống lao động săn xuất, chiến đấu và những khát vọng về tự do, tình yêu cuộc sống ấm no, thanh bình. d. Gía trị nội dung và nghệ thuật: - Nội dung : Văn học dân gian Gia Lai phản ánh nhiều mặt về đời sống vật chất và tinh thần vô cùng phong phú của đồng bào các dân tộc trong tỉnh. - Nghệ thuật : mang những đặc điểm của nghệ thuật văn học dân gian nói chung như : + Tư duy thần thoại với các yếu tố thần kì. + Nghệ thuật phóng đại, so sánh, điệp từ, điệp ngữ,... đậm đà cách cảm,cách nghĩ của đồng bào dân tộc thiểu số. 2.Văn học viết : a. Văn học từ sau cách nmạng tháng Tám 1945 đến trước ngày 30/4/1975 - Đất nước đứng lên, Người dũng sĩ dưới chân núi Chưpông ( Nguyên Ngọc ). - Bài ca chim Chơrao của (Thu Bồn). b. Văn học từ su ngày giải phóng miền Nam ( 30/4/1975 ) đến nay : - Đội ngũ hùng hậu. - Các tác phẩm ở các thẻ loại khác nhau như kí, truyện ngắn, truyện vừa, tiểu thuyết, thơ,...đã phản ánh hiện thực đời sống sinh dộng và phong phúcủa đồng bào các dân tộc Gia lai. - Các tác giả đẫ cố gắng tìm tòi cho mình một giọng điệu và phong cách riêng. *Ghi nhớ ( SGK). V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Cho HS luyện tập những câu trong SHS , GV có thể giới thiệu thêm ảnh chân dung hoặc tác phẩmcủa các nhà văn , nhà thơ Gia Lai. - Kể tên một số tác phẩm văn học dân gian Gia Lai mà em biết. - Kể tên những tác giả văn học viết tiêu biểu của Gia Lai. - Giới thiệu một vài tác phẩm của các tác giả văn học viết tiêu biểu của Gia Lai. - Sưu tầm thêm những tác phẩm văn học dân gian Gia Lai ngoài những tác phẩm đã công bố. - Chuẩn bị bài''SÉT VÀ RÓC '' VI .RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................ ************************************************ Tiết 67 : Ngày soạn : 612/2014 Ngày dạy : 9/12/2014 NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG: SÉT VÀ RÓC ( HAY SỰ TÍCH BIỂN HỒ ) ( Truyện cổ Gia -rai ) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : Giúp HS thấy được : -Về nội dung : Mặc dù đây là câu chuyện cổ được tác giả dân gian kể lại một cách mộc mạc, tình tiết đơn giản nhưng nó có ý nghĩa giáo dục sâu sắc: phê phán thái độ xúc pham thiên nhiên và những sản vật của thiên nhiên, khuyên con người hãy quý trọng, gìn giữu thiên nhiên, bảo vệ môi trường. Truyện còn có ý nghĩa thời sự sâu sắc trong giai đoạn hiện nay, khi mà vấn đề bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống đang đặt ra một cách khẩn thiết trên phạm vi toàn cầu. -Về nghệ thuật : những yếu tố tưởng tượng, kì ảo gắn liền với lối tư duy cua rngười Tây Nguyên. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Chuẩn bị các tài liệu liên quan 2. Học sinh: Soạn bài. III. PHƯƠNG PHÁP - Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm.... IV.Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức Hoạt động I : Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chú thích. Hoạt động II .Tìm hiểu chi tiết văn bản : Con heo của bà Phơn có đặc điểm gì khác với những con heo bình thường ? -Con heo có đặc điểm khác thường : + Ăn cát. -Lớn nhanh như thổi và có vóc dáng phi thường. -Cả làng ăn một con heo " bảy ngày bảy đêm không hết ". -Cơn giận dữ khủng khiếp của trời đất ( đoạn cuối truyện ). Ai đã làm thịt con heo trắng ?( xúc pham đến vật thiêng ). Thái độ và hành động của bà Phơn đối với việc con heo bị bắt để cúng giàng ? Hậu quả của việc cả làng làm heo cúng giàng và ăn thịt ? Hãy rút ra ý nghĩa của truyện ? Nêu những yếu tố tưởng tượng, kì ảo của truyện ? -Con heo có đặc điểm khác thường : + Ăn cát. -Lớn nhanh như thổi và có vóc dáng phi thường. -Cả làng ăn một con heo " bảy ngày bảy đêm không hết ". -Cơn giận dữ khủng khiếp của trời đất ( đoạn cuối truyện ). I.TÌM HIỂU CHUNG 1.Đọc : 2.Chú thích (SGK) II.ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN : 1 Con heo của bà Phơn có đặc điểm khác với những con heo bình thường : - Không chịu ăn rau, ăn cá,cơm-là những thức ăn ngon mà những con heo bình thường khac vẫn thích ăn. - Nó chỉ ăn cát. - Nó lớn nhanh và có hình dáng phi thường ( bằng con trâu, con voi ) nên nó được coi là con heo của giàng ( vật thiêng ). 2.Sét và Róc đã làm thịt con heo trắng. 3. Thái độ và hành động của bà Phơn đối với việc con heo bị bắt để cúng giàng : - Không đồng ý. - Phản ứng gay gắt : bằng lời thề độc : " Nếu tôi ăn một miếng thịt heo này thì đất sập xuống thành biển, thành hồ ". Vi phàm lời thề " Thương cháu quá, bà lấy thịt heo cho nó ăn ". 4. Hậu quả của việc cả làng làm heo cúng giàng và ăn thịt : Lời thề độc đã biến thành sự thật : - Cả làng bị trừng trị : Trời đất tói sầm lại, sấm sét và giông bão nổi lên quật ngã những cây to nhất trong rừng. Mưa trút ào ào như thác, đất dưới chân sụp xuống.Tất cả chìm trong nước... - Dấu tích còn lại là biển Hồ ngày nay. III.TỔNG KẾT 1.Ý nghĩa của truyện : con người phải tôn trọn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an ca nam_12415249.doc
Tài liệu liên quan