Giáo án Ngữ văn 6 tiết cả năm - Trường THCS Bình Tân

Tập làm văn

 Tiết 79 QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH

VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ

 I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức: - Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.

 - Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.

 2. Kĩ năng: - Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả.

 - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả.

 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết bài văn khi miêu tả.

II. Chuẩn bị :

 1. GV: - Phiếu học tập.

 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.

III. Tiến trình tổ chức dạy - học:

 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là văn miêu tả ?

 - Kiểm tra bài tập về nhà ?

 

doc350 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 406 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 tiết cả năm - Trường THCS Bình Tân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i phó từ. - GV treo bảng phụ có ghi VD mục II, - HS đọc và trả lời câu hỏi ? Những phó từ nào đi kèm với các từ : Chóng ,trêu,, trông thấy, loay hoay? - GV : Lưu ý: trong Tiếng Việt, 1 từ có thể được 1 hoặc nhiều từ khác bổ nghĩa cho nó. Ví dụ : Đừng quên nhau = đừng quên + quên nhau, Lớn nhanh = Lớn nhanh + lớn quá - HS thống kê các phó từ tìm được ở mục I, II . - GV treo bảng: các loại phó từ ? Nhìn vào bảng phân loại, hãy cho biết phó từ gồm mấy loại ? Ý nghĩa các loại phó từ ? ? Kể thêm phó từ mà em biết? - HS: Trả lời - HS: Đọc ghi nhớ: SGK HĐ3: Hướng dẫn luyện tập - HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS làm theo nhóm với trò chơi tiếp sức : Thi tìm hiểu ý nghĩa của các phó từ trong 5 phút ,đội nào xong trước đội ấy thắng - Sau đó lớp nhận xét, GV bổ xung và kết luận - HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS viết đoạn văn : + Nội dung : Thuật lại việc Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết bi thảm của Dế Choắt. + Độ dài : Từ 3 – 5 câu + Kĩ năng : Có dùng một phó từ, giải thích lý do dùng phó từ ấy I. PHÓ TỪ LÀ GÌ? 1. Ví dụ : SGK 2. Nhận xét: a. đã > đi, cũng > ra, vẫn chưa > thấy, thật > lỗi lạc. b. soi gương ưa nhìn, to bướng - Động từ : Đi, ra, thấy, soi - Tính từ : Lỗi lạc, ưa, to, bướng * Ghi nhớ: SGK II. CÁC LOẠI PHÓ TỪ 1. Ví dụ : SGK 2. Nhận xét: * Các phó từ: lắm, đừng, không, đã, đang. * Bảng phân loại phó từ Ý nghĩa PT đứng trước ĐT,TT PT đứng sau ĐT,TT -Chỉ quan hệ thời gian -Chỉ mức độ -Chỉ sự tiếp diễn -Chỉ sự phủ định -Chỉ sự cầu khiến -Chỉ kết quả và hướng -Chỉ khả năng đã, đang Cũng, vẫn Cũng ,vẫn Không đừng,chớ.. Lắm,quá Vào , ra được * Ghi nhớ : SGK III. LUYỆN TẬP : Bài 1 : a, Phó từ : - Đã : chỉ quan hệ thời gian - Không : Chỉ sự phủ định - Còn : Chỉ sự tiếp diễn tương tự - Đã : phó từ chỉ thời gian - Đều : Chỉ sự tiếp diễn - Đương, sắp : Chỉ thời gian - Lại : Phó từ chỉ sự tiếp diễn - Ra : Chỉ kết quả, hướng. - Cũng, Sắp : Chỉ sự tiếp diễn, thời gian - Đã : chỉ thời gian - Cũng : Tiếp diễn - Sắp : Thời gian b, Trong câu có phó từ : Đã chỉ thời gian. Được : Chỉ kết quả Bài tập 2 : 3. Củng cố : - Hoàn thành các bài tập còn lại - Viết đoạn văn tả cảnh mùa xuân trong đó có sử dụng phó từ. Nói rõ tác dụng của việc dùng phó từ trong đoạn văn. 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc phần ghi nhớ, nắm được khái niệm phó từ, các loại phó từ. - Nhận diện được phó từ trong các câu văn cụ thể. - Liên hệ , so sánh với các từ loại khác đã học. - Làm các bài tập còn lại và bài tập trong sách bài tập. - Đọc và nghiên cứu bài Tìm hiểu chung về văn miêu tả. Ngày soạn: Ngày dạy:6A: 6B: 6C: Tập làm văn Tiết 76 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Mục đích của miêu tả. - Cách thức miêu tả. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả. - Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn, bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả. 3. Thái độ: - HS có năng lực quan sát, biết cảm thụ cái hay, cái đẹp. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Đoạn văn mẫu, Bảng phụ ghi VD. 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 2. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm văn miêu tả - GV treo bảng phụ 3 tình huống trong sgk lên bảng => HS đọc. ? Ở tình huống nào cần thể hiện văn miêu tả ? vì sao? ? Em nhận xét gì về việc sử dụng văn miêu tả trong cuộc sống? - HS: Trả lời - HS chỉ ra 2 đoạn văn tả Dế Mèn, Dế Choắt rất sinh động. ? Hai đoạn văn có giúp em hình dung được đặc điểm gì nổi bật của hai chú Dế? ? Nội dung chi tiết và hình ảnh nào đã giúp em hình dung được điều đó? - HS: Trả lời ? Qua đó em hiểu thế nào là văn miêu tả? Tác dụng ? ? Muốn làm một bài miêu tả cho tốt ta phải làm như thế nào? HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập: ? Hãy nêu một số tình huống tương tự như sgk, em phải dùng văn miêu tả. - HS: đọc các đoạn trích SGK - HS Hoạt động nhóm - GV: Giao nhiệm vụ: + Nhòm 1: Đ1 + Nhòm 2: Đ2 + Nhòm 3: Đ3 => Trả lời các câu hỏi: ? Ở mỗi đoạn miêu tả trên đã tái hiện lại điều gì? ? Chỉ ra những đặc điểm nổi bật của sự vật, con người, quang cảnh đã được miêu tả trong các đoạn văn, thơ trên? ? Nếu phải viết một bài văn miêu tả cảnh mùa đông đến ở quê hương em nêu lên những đặc điểm nổi bật nào? - HS: Trả lời ? Hình dung khuôn mặt mẹ em và nêu những nét nổi bật của mẹ? - HS: Trả lời I . THẾ NÀO LÀ VĂN MIÊU TẢ ? 1. Bài tập . 2. Nhận xét * Cả 3 tình huống đều cần sử dụng văn miêu tả vì căn cứ vào hoàn cảnh và mục đích giáo tiếp. => Việc sử dụng văn miêu tả là rất cần thiết * Đoạn văn tả : - Dế Mèn : “Bởi tôivuốt râu” - Dế Choắt : “Cái anh chàng” => Hình dung được đặc điểm của hai chú Dế rất dễ dàng : + Dế Mèn : Càng, chân răng râu, những động tác ra oai, khoe sức khoẻ. Đặc tả chú Dế Mèn cường tráng + Dế Choắt : Đặc tả chú Dế Choắt yếu đuối. Dáng người gầy gò, lêu nghêu=> So sánh; tính từ * Ghi nhớ : sgk (16 ) II. LUYỆN TẬP: Bài 1 : VD: Trên đường đi học về em bị đánh rơi mất chiếc cặp đựng sách vở và đồ dùng học tập. Em quay lại tìm không thấy, đành nhờ các chú công an tìm giúp. Các chú hỏi em về màu sắc, hình dáng chiếc cặp Bài tập 1 : sgk - Đoạn 1 : Chân dung chú Dế mèn được nhân hoá: Khoẻ, đẹp, trẻ trung. - Đoạn 2 : Hình ảnh chú Lượm gầy, nhanh, vui, hoạt bát, nhí nhảnh. - Đoạn 3 : Cảnh hồ ao, bờ bãi sau trận mưa lớn. Thế giới loài vật ồn ào, náo động kiếm ăn. Đặc điểm nổi bật của cảnh ồn ào, huyên náo Bài 2 : a. Sự thay đổi của trời mây, cây cỏ, mặt đất, vườn gió,mưa, không khí, con người. b. Khi cần hình dung lại khuôn mặt người mẹ đáng yêu, em sẽ chú ý đến những đặc điểm nổi bật nào ? - Gợi ý : Nhìn chung khuôn mặt Đôi mắt, ánh nhìn+ Mái tóc+ Vầng trán, nếp nhăn. 3. Củng cố: - Học sinh đọc kĩ “Lá rụng” (Khải Hưng) và trả lời các câu hỏi: - Cảnh lá rụng mùa đông được miêu tả kĩ lưỡng ntn ? - Những biện pháp kỹ thuật nào được sử dụng rất thành công ở đây? - Cảm nhận của em về đoạn văn ấy? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ, nhớ được khái niệm văn miêu tả. - Tìm và phân tích một đoạn văn miêu tả tự chọn. - Đọc và soạn bài Sông nước Cà Mau. Ngày soạn: ....../ 1/ 2011 Ngày dạy:6A:..../ 1/ 2011 6B:..../ 1/ 2011 6C:..../ 1/ 2011 Văn bản Tiết 77 SÔNG NƯỚC CÀ MAU ( Trích Đất rừng Phương Nam - ĐOÀN GIỎI) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả, tác phẩm Đất rừng phương Nam. - Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong đoạn trích. 2. Kĩ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp với thuyết minh. - Đọc diễn cảm.Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên. 3. Thái độ: - Học sinh có lòng yêu mến những con người lao động bình dị ở mọi miền tổ quốc; tình yêu đối với thiên nhiên hùng vĩ. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Đoạn văn bản Đất rừng phương Nam, tranh minh hoạ. 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Qua đoạn trích "Bài học đường đời đầu tiên", bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì ? Em rút ra được bài học gì cho bản thân ? 2. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Hướng dẫn HS đọc văn bản và tìm hiểu chú thích - GV hướng dẫn đọc-> GV đọc mẫu một đoạn - HS đọc -> HS nhận xét giọng đọc của bạn - GV nhận xét, sửa giọng đọc cho HS. - HS đọc chú thích * sgk ? Em hiểu gì về tác giả Đoàn Giỏi và tác phẩm Đất rừng Phương Nam? - GV giới thiệu thêm về tác phẩm "Đất rừng phương Nam" ? Nêu xuất xứ bài văn ? - GV kiểm tra một số chú thích khó. ? Bài văn miêu tả cảnh gì ? - HS: cảnh quan sông nước vùng Cà Mau. ? Tả theo trình tự nào ? - HS: Từ khái quát đến cụ thể ? Theo trình tự miêu tả, bài văn có bố cục như thế nào ? - HS: + Đ1: .... Đơn điệu -> ấn tượng ban đầu. + Đ2: ... Ban mai: -> Kênh rạch ... + Đ3: còn lại -> Chợ Năm Căn. HĐ2: HD HS tìm hiểu văn bản ? Tác giả ở vị trí nào quan sát ? ? Vị trí ấy thuận lợi gì cho người quan sát ? - HS: Vị trí: Trên thuyền - HS chú ý đoạn 1 văn bản. ? Đoạn văn giới thiệu điều gì ? -Tác giả đã diễn tả ấn tượng ban đầu bao trùm về sông nước vùng Cà Mau như thế nào ? qua các giác quan nào ? - HS: nhìn, nghe, cảm giác.. + Sông ngòi kênh rạch giăng bủa.... + Trời xanh ....nước xanh.. xung quanh xanh. + Cảm giác: về màu xanh bao trùm, tiếng rì rào bất tận của rừng cây, sóng, gió. ? Qua các hình sông nước, gợi lên một không gian, cảm giác như thế nào ? ? Để thể hiện nội dung trên, theo em, tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật gì ? - HS chú ý đoạn văn 2. ? Đoạn văn tả cảnh gì ? ? Em có nhận xét gì về cách đặt tên cho các dòng sông, con kênh ở vùng Cà Mau, em có nhận xét gì về các địa danh ấy ? - HS: Trả lời ? Những địa danh ấy gợi đặc điểm gì về thiên nhiên Cà Mau ? ? Phần chính của đoạn 2 tả cảnh gì ? ? Dòng sông Năm Căn hiện lên qua con mắt quan sát của tác giả như thế nào? - HS: Trả lời ? Tìm những chi tiết tả rừng Đước ? - HS: cao ngất ...vô tậnxanh lá mạ, xanh rêu, xanh chai lọ - HS đọc đoạn 3 - HS quan sát, mô tả tranh SGK. ? Chợ Năm Căn được miêu tả như thế nào? - HS: những đống gỗ cao như núi, bến Vân Hà nhộn nhịp, những ngôi nhà bè... ? Chợ Năm Căn độc đáo ở điểm nào ? - HS: đa dạng về mầu sắc, trang phục, tiếng nói ? NT miêu tả trong đoạn là gì ? (hình khối, mầu sắc, âm thanh ) ? Em có cảm nhận gì về vùng Cà Mau qua văn bản này ? - HS phát biểu, HS khác nhận xét. - HS đọc ghi nhớ HĐ3:HDHS luyên tập. - HS nêu yêu cầu BT 2: - GV gợi ý: Vận dụng quan sát, miêu tả, để giới thiệu về con sông quê hương em. I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Đọc văn bản: 2. Chú thích. - Tác giả, tác phẩm( SGK) - Vị trí đoạn trích: Trích từ chương XVIII của tác phẩm. 3. Bố cục: 3 đoạn II. TÌM HIỂU VĂN BẢN 1. Cảnh bao quát - Không gian rộng lớn mênh mông -> Gợi sự đơn điệu triền miên - NT: Tả xen kể, liệt kê, điệp từ, tính từ chỉ mầu sắc và trạng thái, cảm giác. 2. Kênh rạch, sông ngòi Cà Mau * Đặt tên: Theo đặc điểm riêng biệt. -> gợi sự hoang dã, tự nhiên, phong phú. * Dòng sông Năm Căn. - Rộng hơn ngàn thước ® rộng lớn - Nước ầm ầm như thác ® hùng vĩ. * Rừng đước: Cao ngất như 2 dãy trường thành. 3. Chợ Năm Căn. - Trù phú: Hàng hóa phong phú, tấp nập, rộng lớn. - Độc đáo: Họp trên sông, đa dạng về màu sắc, trang phục, giọng nói.. - Nghệ thuật: Vừa bao quát, vừa cụ thể. * Ghi nhớ : SGK/23 III. LUYỆN TẬP: Bài tập 2 3. Củng cố - Cảnh sông nước Cà Mau hiện lên trong văn bản như thế nào ? - Nhận xét của em về nghệ thuật miêu tả thiên nhiên trong văn bản ? - Đọc bài đọc thêm. 4. Hướng dẫn học ở nhà - Đọc kĩ văn bản, nhớ những chi tiết miêu tả đặc sắc, các chi tiết sử dụng phép so sánh. - Hiểu được ý nghĩa của các chi tiết có sử dụng phép tu từ. - Làm bài tập 1 SGK tr 23 - Đọc và nghiên cứu bài So sánh. Ngày soạn: ....../ 1/ 2011 Ngày dạy:6A:..../ 1/ 2011 6B:..../ 1/ 2011 6C:..../ 1/ 2011 Tiếng Việt Tiết 78 SO SÁNH I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Cấu tạo của phép tu từ so sánh. - Các kiểu so sánh thường gặp. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong đoạn trích. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được phép so sánh. - Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được các kiểu so sánh đó. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức sử dụng so sánh để đặt câu, tạo lập văn bản.. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Bảng phụ ghi ví dụ phần I, II và bài tập 2. 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là phó từ ? có mấy loại phó từ ? cho ví dụ ? 2. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: HDHS tìm hiểu KN So sánh - GV treo bảng phụ -> HS đọc ví dụ ? Hãy xác định các cụm từ chứa hình ảnh so sánh ? ? Trong các ví dụ đó, có sự vật nào được so sánh ? - HS: Trả lời ? Vì sao có thể so sánh như vậy ? ? So sánh các sự vật, sự việc với nhau như vậy để làm gì ? - HS: Trả lời - HS đọc câu 3 SGK: "Con mèo vằn vào tranh, to hơn cả con hổ nhưng nét mặt lại vô cùng dễ mến." ? So sánh câu văn này với câu văn trên ? ? Qua xét các ví dụ, em hiểu thế nào là so sánh ? Lấy thêm VD?(Đường vô...) - HS đọc ghi nhớ SGK Tr 24 HĐ2: HDHS tìm hiểu cấu tạo của phép so sánh: - HS chép vào vở bảng cấu tạo của phép so sánh và điền các so sánh đã tìm được ở phần 1 vào bảng. ? Nêu thêm các từ so sánh mà em biết ? - HS: tựa, tựa như, bằng ? Phép so sánh có mấy yếu tố ? - GV treo bảng phụ ghi ví dụ sgk Tr 25 ? Cấu tạo của phép so sánh trong các câu có gì đặc biệt ? - HS: câu a: vắng từ ngữ chỉ phương diện so sánh, từ so sánh. câu b: Từ so sánh và vế B đảo trước vế A. - HS đọc phần ghi nhớ SGK Tr25 - GV nhấn mạnh phép so sánh, cấu tạo của phép so sánh. HĐ3: HDHS luyện tập - HS đọc yêu cầu BT 1 - GV chia 4 nhóm thảo luận - GV giao nhiệm vụ: + Nhóm 1- 3: Thảo luận ý a + Nhóm 2- 4 Thảo luận ý b. - HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả -> Nhóm khác nhận xét- GV nhận xét, kết luận. - HS đọc yêu cầu bài tập - GV treo bảng phụ, gọi học sinh lên điền vào chỗ trống. - HS khác nhận xét - GV kết luận. - HS đọc yêu cầu bài tập - GV chia lớp làm 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm + Nhóm 1: Tìm các câu văn có sử dụng phép so sánh trong bài "Bài học đường đời đầu tiên". + Nhóm 2: Tìm các câu văn có sử dụng phép so sánh trong bài "Sông nước Cà Mau” - GV: Phát phiếu học tập - HS làm bài vào phiếu. - HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét, kết luận. I.SO SÁNH LÀ GÌ ? 1. Ví dụ 2. Nhận xét: - Các sự vật được so sánh: + Trẻ em - búp trên cành. + Rừng đước - hai dãy trường thành vô tận. -> Vì chúng có đặc điểm giống nhau ->Tăng sức gợi cảm * Ghi nhớ: SGK Tr 24 II. CẤU TẠO CỦA PHÉP SO SÁNH: Vế A (Sự vật được so sánh) Phương diện so sánh Từ so sánh Vế B (Sự vật dùng để so sánh) -Trẻ em - Rừng đước dựng lên, cao ngất như như búp trên cành hai dãy trường thành - Phép so sánh có cấu tạo đầy đủ gồm 4 yếu tố (VD b) ->Khi sử dụng có thể lược bỏ một số yếu tố trong phép so sánh. * Ghi nhớ: SGK/28 III. LUYỆN TẬP Bài tập 1 a. So sánh đồng loại. - Thầy thuốc như mẹ hiền. - Núi tiếp núi như bức tường thành. b. So sánh khác loại. - Mẹ già như chuối chín cây. - Sự nghiệp của chúng ta như rừng cây đang lên. Bài tập 2 - Khỏe như vâm (voi, hùm, trâu... ) - Đen như bồ hóng (củ súng, tam thất, than .... ) - Trắng như bông (tuyết, trứng gà bóc... ) - Cao như núi ( ... ) Bài tập 3 * "Bài học đường đời đầu tiên". - Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. - Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai.như hai lưỡi liềm máy làm việc. - Cái chàng Dế Choắtthuốc phiện * Bài "Sông nước Cà Mau" - Càng đổ gần về hướngnhư mạng nhện. - ở đó tụ tập không biết cơ manđám mây nhỏ. 3. Củng cố: - Thế nào là so sánh ? công dụng của so sánh ? - So sánh có cấu tạo như thế nào ? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ SGK. - Nắm chắc thế nào là so sánh và cấu tạo của so sánh. - Tìm VD về so sánh đồng loại và so sánh khác loại. - Hoàn chỉnh phép so sánh trong một số thành ngữ quen thuộc. - Làm bài tập 4 SGK Tr 26 - Đọc và nghiên cứu bài " Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong bài văn miêu tả". Ngày soạn: ....../ 1/ 2011 Ngày dạy:6A:..../ 1/ 2011 6B:..../ 1/ 2011 6C:..../ 1/ 2011 Tập làm văn Tiết 79 QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. 2. Kĩ năng: - Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả. - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết bài văn khi miêu tả. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Phiếu học tập. 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là văn miêu tả ? - Kiểm tra bài tập về nhà ? 2. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Giới thiệu các thao tác cơ bản trong khi miêu tả. - HS đọc 3 đoạn văn SGK - GV chia lớp làm 3 nhóm thảo luận - GV giao nhiệm vụ: + Nhóm 1: Thảo luận ý a + Nhóm 2: thảo luận ý b + Nhóm 3: Thảo luận ý c - GV phát phiếu học tập - HS thảo luận (4') - HS: Các nhóm trình bày kết quả Nhóm 1: ? Đoạn văn 1 giúp em hình dung được những đặc điểm gì nổi bật ? ? Điều đó được thể hiện qua những từ ngữ nào ? ? Để viết được như vậy người viết phải có năng lực gì ? ( phải quan sát, tưởng tượng, so sánh) ? Tìm những câu văn có sự so sánh, tưởng tượng trong đoạn văn 1 ? sự so sánh ấy có gì độc đáo ? -> Nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận Nhóm 2: ? Đoạn văn 2 giúp em hình dung được những đặc điểm gì nổi bật ? ? Đoạn đó được thể hiện qua những câu, từ ngữ nào ? ? Em hãy tìm những câu văn so sánh, liên tưởng ? Nhóm 3: ? Đoạn văn 3 giúp em hình dung được những đặc điểm gì ? ? Điều đó được thể hiện qua những câu, từ ngữ nào ? ? Tìm những câu văn có sự liên tưởng, so sánh ? GV giảng: Để tả sự vật, phong cảnh, người viết cần biết quan sát, tưởng tượng, so sánh và đưa ra lời nhận xét ,đây là thao tác khi miêu tả.Có kết hợp tốt thì mới tạo sự sinh động, giầu hình tượng, thú vị. - HS đọc đoạn văn 3 SGK ? Em hãy tìm những chữ bị lược bỏ trong đoạn văn 3 và so sánh với đoạn văn 2 ? - HS: ầm ầm, như thác, nhô lên hụp xuống như người bơi ếch, như hai vô tận ? Những từ bị bỏ đi có ảnh hưởng gì đến đoạn văn miêu tả này ? - HS: Mất đi hình ảnh liên tưởng thú vị ? Vậy để có được bài văn miêu tả hay, thú vị, sinh động, yêu cầu người viết phải làm những gì ? - HS đọc ghi nhớ I. QUAN SÁT TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ. 1. Các đoạn văn: 2. Nhận xét: a. Đoạn văn 1: Tái hiện hình ảnh ốm yếu, tội nghiệp của Dế Choắt. - Thể hiện qua từ ngữ: người gầy gò, dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện; cánh chỉ ngắn củn, hở cả mạng sườn - Những câu văn có sự liên tưởng, so sánh: + vẻ gầy gò gã nghiện thuốc phiện-> gợi sự quá gầy, ốm yếu, tội nghiệp. + Đôi cánh ngắn người cởi trần mặc áo gi lê. b. Đoạn văn 2: Đặc tả cảnh đẹp thơ mộng, mênh mông hùng vĩ của sông nước Cà Mau. - Những câu văn so sánh, liên tưởng: + "nước ầm ầm.sóng trắng" + "rừng đước dựng lên caovô tận" c. Đoạn văn 3: Miêu tả hình ảnh đầy sức sống của cây gạo vào mùa xuân (cây gạo sừng sững....hàng ngàn .... chào mào, sáo sậu ... ) - Những câu văn so sánh, liên tưởng: " Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ" * Ghi nhớ: SGK/28 3. Củng cố: - Muốn miêu tả, người ta phải có những thao tác nào ? - Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét có tác dụng gì ? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học phần ghi nhớ SGK - Vận dụng kiến thức về quan sát, tưởng tượng, nhận xét và so sánh vào làm các bài tập trong SGK Tr 28, 29. Giờ sau luyện tập. Ngày soạn: ....../ 1/ 2011 Ngày dạy:6A:..../ 1/ 2011 6B:..../ 1/ 2011 6C:..../ 1/ 2011 Tập làm văn Tiết 80 QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ ( Tiếp theo ) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. 2. Kĩ năng: - Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả. - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết bài văn khi miêu tả. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Đoạn văn mẫu. 2. HS: - Làm bài tập trong SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong bài. 2. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện tập - HS nêu yêu cầu của bài tập - HS thảo luận nhóm (theo nhóm bàn) -> Đại diện các nhóm lên trình bày ->Các nhóm khác bổ sung - GV nhận xét, kết luận. - HS đọc yêu cầu bài tập 2 - HS suy nghĩ, làm bài - GV gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập ->HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS viết thành đoạn văn . - GV gọi 2,3 học sinh đọc đoạn văn mình viết.-> HS khác nhận xét. - GV nhận xét, củng cố: các thao tác miêu tả (chú ý : Phải làm nổi bật đặc điểm của căn phòng ) - HS nêu yêu cầu của BT - GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận - GV phát phiếu học tập cho 4 nhóm - HS: Các nhóm thảo luận. ->Đại diện nhóm trả lời -> Nhóm khác nhận xét - GV nhận xét. - GV đọc đoạn văn mẫu. - HS viết đoạn văn - một vài em đọc trước lớp - GV nhận xét, uốn nắn II. LUYỆN TẬP Bài tập 1: a.(1) gương bầu dục; (2)cong cong;(3) lấp ló; (4) cổ kính; (5) xanh um b. Quan sát lựa chọn những hình ảnh đặc sắc, tiêu biểu: - Hồ sáng long lanh. - Cầu ... màu son - Đền ... gốc đa già, rễ lá xum xuê - Gương bầu dục, cong cong lấp ló, cổ kính, xanh um. Bài tập 2: - Những hình ảnh tiêu biểu đặc sắc cho thấy Dế Mèn có thân hình đẹp, cường tráng: "Cả người rung rinh một màunhìn, đầu to, hai cái răng đen nhánh, sợi.hùng dũng." - Những hình ảnh tiêu biểu đặc sắc cho thấy Dế Mèn có tính tình ương bướng, kiêu căng: "đầu to và nổi từng tảngrăng lúc nào.vuốt râu" Bài tập 3: Bài tập 4: Gợi ý: - Mặt trời như một chiếc mâm lửa. - Bầu trời sáng trong, mát mẻ như khuôn mặt em bé sau một giấc ngủ - Những hàng cây như những bức tường thành cao vút. Bài tập 5: Viết một đoạn văn tả quang cảnh khu rừng mà em có dịp quan sát. 3. Củng cố - GV hệ thống toàn bài. - Muốn viết được bài văn miêu tả, em phải chú ý những thao tác nào ? - Tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả ? - HS đọc bài đọc thêm SGK Tr 30 4. Hướng dẫn học ở nhà - Nhớ được mục đích của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Nhận biết được điểm nhìn miêu tả, các chi tiết tưởng tượng, so sánh trong một đoạn văn miêu tả. - Hoàn thành các bài tập. - Đọc và soạn bài " Bức tranh của em gái tôi" Ngày soạn: ....../ 1/ 2011 Ngày dạy:6A:..../ 1/ 2011 6B:..../ 1/ 2011 6C:..../ 1/ 2011 Văn bản Tiết 81 BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI ( Tạ Duy Anh) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Tình cảm của người em có tài năng đối với người anh. - Những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật và nghệ thuật kể chuyện. - Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện: không khô khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sự tự nhận thức của nhân vật chính. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm - Hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lí nhân vật. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: - Giáo dục tình cảm gia đình yêu thương gắn bó. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Đọc và nghiên cứu văn bản. 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Văn bản '' Sông nước Cà Mau miêu tả cảnh gì? - Trình tự miêu tả như thế nào? Em hiểu gì về cảnh sông nước Cà Mau? 2. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu chung - HS: Đọc chú thích SGK ? Em hiểu gì về TG Tạ Duy Anh ? - HS trình bày - GV nhận xét, bố sung. - GV giới thiệu thêm về sự nghiệp sáng tác văn chương của ông . ? Em hãy nêu hiểu biết của em về tác phẩm? - HS: Trả lời - GV: Hướng dẫn đọc -> Đọc mẫu một đoạn -> HS đọc tiếp -> GV nhận xét. - GV: Giải thích một số từ khó. ? Truyện được kể bằng lời của nhân vật nào ? Tác dụng của nó ? - HS: Trả lời ? Theo em văn bản chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? - HS: P1: Từ đầu “ là được” giới thiệu về nhân vật người em. P2: Người em bí mật vẽ, tài năng được phát hiện( tiếp theo... tài năng) P3: Tâm trạng thái độ của người anh ( tiếp theo... chọc tức tôi) P4: Đi thi đoạt giải, người anh hối hận ( còn lại) ? Thể loại văn chủ yếu của tác phẩm này là gì? - HS: Thảo luận -> Trả lời: HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản ? Truyện xoay quanh hai nhân vật người anh và em gái. Ai là nhân vật chính? - HS: cả hai ? Nhân vật người anh được miêu tả chủ yếu ở đời sống tâm trạng. theo dõi truyện, em thấy tâm trạng người anh diễn biến qua các thời điểm nào? - HS 5 thời điểm: khi phát hiện em chế thuốc vẽ. Khi tài năng hội hoạ của em được phát hiện. Khi lén xem những bức tranh. Khi tranh của em đoạt giải. Khi đứng trước bức tranh của em trong phòng trưng bày. ? Khi phát hiện em gái chế thuốc vẽ từ nhọ nồi, người anh nghĩ gì? Tìm câu văn? - HS: “Trời ạ! Thì ra nó chế thuốc vẽ” ? Ý nghĩ ấy đã nói lên thái độ gì của người anh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docgiao an ngu van 6 nam hoc 20162017_12402437.doc
Tài liệu liên quan