Giáo án Ngữ văn 8 tiết 1 đến 8

GIÁO ÁN MÔN: VĂN 8 TÊN BÀI:

Tuần 2- Tiết: 5 Văn bản

Trong lòng mẹ

(Trích tiểu thuyết tự thuật : Những ngày thơ ấu)

Ngày soạn: 08/09/2018

Ngày dạy:

Lớp dạy: Lớp 8

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Khái niệm thể loại hồi kí.

- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.

2. Kỹ năng:

- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.

- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.

3. Thái độ: Tình cảm mẫu tử thiêng liêng, cao đẹp ko có những thành kiến cổ hủ nào có thể làm khô héo được tình cảm ruột thịt

4. Năng lực, phẩm chất.

+ Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác và tư duy sáng tạo.

+ Năng lực chuyên biệt: Phát triển năng lực đọc - hiểu, tạo lập văn bản; phát triển ngôn ngữ, tự học

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 1. Giáo viên

 + Đồ dùng dạy học: Giáo án, SGK, Tài liệu tham khảo

 + Thiết bị dạy học: Tranh minh họa

 

doc28 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 469 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 tiết 1 đến 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “thú, chim, cá”? ? Tại sao? ? Hãy xem xét mối quan hệ về nghĩa của các từ “thú, chim, cá” với các từ “voi, hơu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu”? GV: Nh vậy, các từ “thú, chim, cá” có phạm vi nghĩa rộng hơn các từ “voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu” nhưng lại có nghĩa hẹp hơn từ “động vật”. GV bài tập: Cho 3 từ: cây, cỏ, hoa. ? hãy tìm những từ ngữ có phạm vi nghĩa rộng hơn và hẹp hơn các từ đó? ? Từ đó, em hiểu thế nào là từ ngữ có nghĩa rộng, nghĩa hẹp? ? Một từ có thể vừa có nghĩa rộng vùa có nghĩa hẹp đợc không? Vì sao? Lấy ví dụ minh hoạ? -HS nêu ví dụ. HS đọc. I. Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp: 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: - Rộng hơn. - Phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của các từ “thú, chim, cá”. - Nghĩa rộng hơn. - Rộng hơn: thực vật. -Hẹp hơn: cam, cau, dừa, cỏ sữa, cỏ gấu, cỏ gà, hoa mai, hoa lan, hoa hồng. 3 Kết luận: *Ghi nhớ:(SGK) - Năng lực: + NL chung:giao tiếp +NL chuyên biệt: tự học, GQ vấn đề - Phẩm chất: sáng tạo, kĩ năng phân tích, * Hoạt động 2: - Luyện tập - Mục tiêu cần đạt của hoạt động: Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. - Các phương pháp dạy học thực hiện: Phát triển năng lực tư duy ngôn ngữ, thuyết trình - Các Kỹ thuật dạy học được thực hiện: thảo luận nhóm, theo cặp, vẻ sơ đồ Cho HS lập sơ đồ, có thể theo mẫu bài học hoặc HS tự sáng tạo Cho HS thảo luận 1 nhóm làm một câu Cho 4 nhóm lên bảng ghi những từ ngữ có nghĩa hẹp của các từ ở BT3 trong thời gian 3 phút? ( Câu a, b, c, d) Làm ở nhà - HS nhắc lại thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp? II. Luyện tập 1. Bài tập 1: Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong một nhóm từ, ngữ cho trước 2- Bài Tập 2: Tìm nghĩa của các từ ngữ sau a. Chất đốt. b. Nghệ thuật. c. Thức ăn. d. Nhìn. e. Đánh. 3- Bài tập 3: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với các từ, ngữ cho trước hoặc được bao hàm phạm vi nghĩa của từ cho trước a. Xe cộ: Xe đạp, xe máy, xe hơi. b. Kim loại: Sắt, đồng, nhôm. c: Hoa quả: Chanh, cam. d. Mang: Xách, khiêng, gánh. 4- Bài tập 4, 5: Tìm nghĩa rộng, nghĩa hẹp của các từ cho sẵn - Động từ nghĩa rộng: Khóc. - Động từ nghĩa hẹp: Nức nở, sụt sùi. - Năng lực: + NL chung:giao tiếp, tự học +NL chuyên biệt: tự học, GQ vấn đề - Phẩm chất: sáng tạo, kĩ năng phân tích, 3. HĐ luyện tập - Học kĩ nội dung bài học. 4. HĐ vận dụng: - Tìm các từ ngữ thuộc cùng một phạm vi nghĩa trong bài - Làm bài tập hoàn chỉnh vào vở. Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát về nghĩa các từ đó. 5. HĐ tìm tòi mở rộng - Chuẩn bị bài " Tính thống nhất về chủ đề của văn bản " - Đọc hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản. -Trình bày một văn bản(nói,viết) thống nhất về chủ đề. * Điều chỉnh, rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ===============* *=============== GIÁO ÁN MÔN: VĂN 8 TÊN BÀI: Tuần 1- Tiết: 4 TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ TRONG VĂN BẢN Ngày soạn: 04/09/2018 Ngày dạy: Lớp dạy: Lớp 8 I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Chủ đề văn bản. - Những thể hiện của chủ đề trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản. - Trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về chủ đề. 3. Thái độ: - HS có ý thức xác định chủ đề và có tính 4. Năng lực, phẩm chất. + Năng lực chung: Năng lực hợp tác và tư duy sáng tạo, giao tiếp; + Năng lực chuyên biệt: Phát triển năng lực tạo lập văn bản; phát triển ngôn ngữ II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên + Đồ dùng dạy học: Giáo án, SGK, Tài liệu tham khảo + Thiết bị dạy học: 2. Học sinh - Chuẩn bị bài ở nhà: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới - Dụng cụ học tập : Vở soạn, bút, sách, thướng kẻ III. CÁC PHƯƠNG PHÁP; KĨ THUẬT DẠY HỌC; NỘI DUNG LỒNG GHÉP, TÍCH HỢP 1. Phương pháp : Gợi mở vấn đáp , thuyết trình , nêu vđ, minh họa trực quan 2. Kỹ thuật dạy học: chia nhóm, thảo luận, vấn đáp 3. Các nội dung lồng ghép hoặc tích hợp - Phương pháp: - Mục đích: IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức lớp, kiểm tra nhanh sĩ số. - Kiểm tra: ? Em hiểu thế nào là cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ? - Tổ chức các hoạt động ban đầu tạo hứng thú, sự vui vẻ cho học sinh để vào bài học mới: Ở lớp 7 chúng ta đã học về tính liên kết và mạch lạc trong văn bản. Một văn bản nếu không có tính mạch lạc và tính liên kết thì không đảm bảo được tính chủ đề của văn bản. Vậy thế nào là chủ đề của văn bản? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu được vấn đê này. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt Năng lực, phẩm chất cần đạt Hoạt động 1: - Chủ đề của văn bản: - Mục tiêu cần đạt của hoạt động: Nắm được - Chủ đề văn bản. Những thể hiện của chủ đề trong văn bản. - Các phương pháp dạy học thực hiện: Phát triển năng lực tạo lập văn bản, thảo luận - Các Kỹ thuật dạy học được thực hiện: thảo luận nhóm, theo cặp, nhận xét GV gọi HS đọc lại văn bản “Tôi đi học”. ? Tác giả hồi tởng lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời ấu thơ của mình? ? Từ hồi tưởng ấy, em cảm nhận đợc gì về tâm trạng của nhân vật tôi? ? Vậy, em hiểu chủ đề của văn bản là gì? I. Khái niệm về chủ đề của văn bản: 1. Ví dụ: * Kỉ niệm ngày đầu tiên đến trường: - Kỉ niệm trên đờng cùng mẹ tới trường. - Kỉ niệm trên sân trường. - Kỉ niệm trong lớp học. Tâm trạng hồi hộp, cảm giác ngỡ ngàng và trang trọng. 2. Kết luận: -> Đây là chủ đề của văn bản “Tôi đi học”. - Là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản cần biểu đạt. - Năng lực: + NL chung:giao tiếp, tư duy +NL chuyên biệt: tự học, GQ vấn đề - Phẩm chất: chủ động, tự giác Hoạt động 2: - Tính thống nhất về chủ đề của văn bản: - Mục tiêu cần đạt của hoạt động: Trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về chủ đề. - Các phương pháp dạy học thực hiện: Phát triển năng lực tư duy ngôn ngữ, thuyết trình - Các Kỹ thuật dạy học được thực hiện: thảo luận nhóm, thuyết trình, hỏi đáp ? Vì sao em biết văn bản “Tôi đi học” nói lên những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên? ? Văn bản tập trung hồi tưởng lại tâm trạng gì của nhân vật Tôi? ? Tâm trạng ấy được thể hiện qua các chi tiết và hình ảnh nào? - HS tìm chi tiết. GV: Các từ ngữ, chi tiết trong văn bản đều tập trung thể hiện tâm trạng của nhân vật Tôi trong buổi tựu trường. => Đó là tính thống nhất về chủ đề trong văn bản. ? Vậy, em hiểu thế nào là tính thống nhất về chủ đề trong văn bản? ? Tính thống nhất về chủ đề được thể hiện ở những phương diện nào của văn bản? ? Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất đó? Bài học cần ghi nhớ điều gì? GV cho HS đọc to phần ghi nhớ. II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản: 1. Nhan đề. - Các từ ngữ và các câu văn viết về buổi tựu trường. - Tâm trạng hồi hộp, cảm giác mới lạ, bỡ ngỡ. - Văn bản phải tập trung biểu đạt, hướng đến một chủ đề đã được xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác. - Nội dung và cấu trúc hình thức. + Nội dung: đối tượng và vấn đề chính phải được xác định để mọi phần, mọi chi tiết đều xoay quanh nó. + Hình thức: nhan đề, các phần , các từ ngữ, hình ảnh của văn bản phải có sự thống nhất, cùng xoay quanh chủ đề và hướng về chủ đề. 2. Kết luận: => Ghi nhớ: HS đọc. - Năng lực: + NL chung: Đặt vấn đề, GQVĐ +NL chuyên biệt: tự học, phân tích, cảm thụ - Phẩm chất: sáng tạo, tích cực Hoạt động 3: Luyện tập - Mục tiêu cần đạt của hoạt động: - Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản. - Các phương pháp dạy học thực hiện: Phát triển năng lực tạo lập văn bản, thuyết trình - Các Kỹ thuật dạy học được thực hiện: thảo luận nhóm, thuyết trình, hỏi đáp HS đọc kĩ văn bản " Rừng cọ quê tôi " và trả lời các câu hỏi SGK. HS đọc kĩ bài tập 2, thảo luận nhóm sau đó - Chủ đề là gi? thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? III. Luyện tập 1/ Xác định chủ đề, những chi tiết thể hiện sự thống nhất - Đối tượng: Rừng cọ. - Các đoạn: Giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ, tác dụng của nó, tình cảm gắn bó của con người với cây cọ. -> Trật tự sắp xếp hợp lý không nên đổi. 2/ Xác định tính thống nhất trong chủ đề - Nên bỏ câu b, d 3/ Xác định tính thống nhất của chủ đề, những câu lạc đề, những câu diễn đạt ý chưa tốt - ý lạc chủ đề: c, g, h - Diễn đạt chưa tốt: Câu b, e-> thiếu tập trung vào chủ đề. - Năng lực: + NL chung: Đặt vấn đề, GQVĐ +NL chuyên biệt: tự học, phân tích, đánh giá, tư duy - Phẩm chất: nhanh nhẹn, diễn đạt tốt 3. HĐ luyện tập - Làm bài tập 3, chú ý diễn đạt câu b, e cho sát ( tập trung ) với chủ đề. 4. HĐ vận dụng: - Viết một đoạn văn về chủ đề: Mùa mưa với những ấn tượng sâu sắc nhất. 5. HĐ tìm tòi mở rộng - Chuẩn bị bài " Trong lòng mẹ " hiểu cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “ Trong lòng mẹ”. Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khao khát tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật * Điều chỉnh, rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ===============* *=============== Rút kinh nghiệm ................................................................................... .................................................................................. .................................................................................. .................................................................................. DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG GIÁO ÁN MÔN: VĂN 8 TÊN BÀI: Tuần 2- Tiết: 5 Văn bản Trong lòng mẹ (Trích tiểu thuyết tự thuật : Những ngày thơ ấu) Ngày soạn: 08/09/2018 Ngày dạy: Lớp dạy: Lớp 8 I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Khái niệm thể loại hồi kí. - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ. 2. Kỹ năng: - Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện. 3. Thái độ: Tình cảm mẫu tử thiêng liêng, cao đẹp ko có những thành kiến cổ hủ nào có thể làm khô héo được tình cảm ruột thịt 4. Năng lực, phẩm chất. + Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác và tư duy sáng tạo. + Năng lực chuyên biệt: Phát triển năng lực đọc - hiểu, tạo lập văn bản; phát triển ngôn ngữ, tự học II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên + Đồ dùng dạy học: Giáo án, SGK, Tài liệu tham khảo + Thiết bị dạy học: Tranh minh họa 2. Học sinh - Chuẩn bị bài ở nhà: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới - Dụng cụ học tập : Vở soạn, bút, sách, thướng kẻ III. CÁC PHƯƠNG PHÁP; KĨ THUẬT DẠY HỌC; NỘI DUNG LỒNG GHÉP, TÍCH HỢP 1. Phương pháp : Gợi mở vấn đáp , thuyết trình , nêu vđ, minh họa trực quan 2. Kỹ thuật dạy học: chia nhóm, thảo luận, vấn đáp 3. Các nội dung lồng ghép hoặc tích hợp - Phương pháp: - Mục đích: IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức lớp, kiểm tra nhanh sĩ số. - Kiểm tra: Câu1. Văn bản “ Tôi đi học được viết theo thể loại nào? Vì sao em biết? Câu2. Tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên được diễn tả ra sao? Qua những chi tiết, hình ảnh nào tiêu biểu? - Tổ chức các hoạt động ban đầu tạo hứng thú, sự vui vẻ cho học sinh để vào bài học mới: Ai chẳng có một tuổi thơ, một thời thơ ấu đã trôi qua và không bao giờ trở lại. Tuổi thơ cay đắng, tuổi thơ ngọt ngào,tuổi thơ dữ dội, tuổi thơ êm đềm. Những ngày thơ ấu của nhà văn Nguyên Hồng đã được kể, tả, nhớ lại với rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại mà thấm đẫm tình yêu Mẹ 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt Năng lực, phẩm chất cần đạt Hoạt động 1: - Tìm hiểu chung VB: - Mục tiêu cần đạt của hoạt động: Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí. - Các phương pháp dạy học thực hiện: Phát triển năng lực tạo lập văn bản, thảo luận - Các Kỹ thuật dạy học được thực hiện: Động não, theo cặp, nhận xét Yêu cầu: Đọc chậm, tình cảm thể hiện cảm xúc của bé Hồng. - Lời bà cô: cay độc, đanh đá. - GV đọc mẫu, gọi HS đọc tiếp, nhận xét. GV gọi HS đọc phần Chú thích (*) trong SGK. ? Nêu những nét chính về tác giả Nguyên Hồng? GV chốt lại một số ý chính. ? Tác phẩm được viết theo thể loại nào? Em biết gì về thể văn này? ? Nêu một vài nét về tác phẩm “ Những ngày thơ ấu” và đoạn trích “Trong lòng mẹ”? ? Dựa vào văn bản , hãy phân chia bố cục? ? Nêu nội dung của từng phần? GV hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích: 5, 8, 12, 13, 14, 17. I. Đọc – Tìm hiểu chung: 1.Đọc: - HS đọc, nhận xét. 2.Chú thích: a.Tác giả: - Nguyên Hồng (1918-1982) là nhà văn lớn của nền văn học hiện đại Việt Nam. - Thời thơ ấu đã trảI qua nhiều cay đắng trở thành nguồn cảm hứng cho tác phẩm tiểu thuyết- hồi ký tự truyện cảm động" Những ngày thơ ấu" - Ngòi bút của ông thường hướng đến những cảnh đời nghèo khổ, bất hạnh -> giá trị nhân đạo. b. Tác phẩm: - Hồi kí: một thể văn được dùng để ghi lại những chuyện có thật đã xảy ra trong cuộc đời một con người cụ thể, thường đó là tác giả. - Tác phẩm “Những ngày thơ ấu” gồm 9 chương, mỗi chương kể về một kỉ niệm sâu sắc của cuộc đời chú bé Hồng - Đoạn trích “Trong lòng mẹ” thuộc chương IV của tập hồi kí. 3. Bố cục: - Có thể chia văn bản này thành 2 đoạn + Từ đầu- “người ta hỏi đến chứ” Cuộc trò chuyện giữa Hồng với bà cô + Còn lại: Cuộc gặp gỡ giữa hai mẹ con Bé Hồng. * Từ khó: - Năng lực: + NL chung: giao tiếp, tư duy +NL chuyên biệt: tự học, GQ vấn đề - Phẩm chất: chủ động, tự giác Hoạt động 2: Đọc-tìm hiểu chi tiết - Mục tiêu cần đạt của hoạt động: Cốt truyện ,nhân vật,sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.Ngôn ngữ thể hiện niềm khát khao tính cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật - Các phương pháp dạy học thực hiện: Phát triển năng lực tư duy ngôn ngữ, thuyết trình - Các Kỹ thuật dạy học được thực hiện: Đàm thoại,gợi mơ,phân tích,giảng-bình GV gọi HS đọc đoạn 1. ? Cảnh ngộ của bé Hồng có gì đặc biệt? ? Cảnh ngộ ấy tạo nên thân phận bé Hồng như thế nào? GV: Phần đầu của tác phẩm là hồi tưởng của tác giả về chuyện người cô gọi lại nói chuyện. ? Nhân vật bà cô hiện lên qua những chi tiết nào? ? Từ ngữ nào biểu hiện thực chất thái độ của bà cô? ? Em hiểu "rất kịch"nghĩa là gì? ? Mục đích của bà cô trong cuộc nói chuyện với bé Hồng là gì? ? Sau lời từ chối của bé Hồng, bà cô lại hỏi gì? ? Nét mặt và thái độ của bà cô thay đổi ra sao? ? Bà cô muốn gì khi nói rằng mẹ chú đang “phát tài” và nhất là cố ý phát âm hai tiếng “em bé” ngân dài thật ngọt? ? Sau đó cuộc đối thoại diễn ra như thế nào? ? Qua cuộc đối thoại em thấy bà cô là người như thế nào? ? Theo em, tác giả xây dựng hình ảnh bà cô với ý nghĩa gì? Hết tiết 5 chuyển tiết 6 II.Đọc-tìm hiểu chi tiết: 1. Cuộc trò chuyện giữa bà cô và bé Hồng: * Hoàn cảnh của bé Hồng: - Mồ côi cha, sống xa mẹ. Hai anh em Hồng sống nhờ nhà người cô ruột nhưng không được yêu thương. -> Cô độc, đau khổ và luôn khao khát tình thương. * Nhân vật bà cô: + Cười hỏi. + “Rất kịch”. =>giống như người đóng kịch trên sân khấu, nhập vai, biểu diễn, giả dối, giả vờ. - Gieo rắc vào đầu bé Hồng những hoài nghi để bé Hồng ruồng rẫy và khinh miệt mẹ. + Hỏi luôn, giọng vẫn ngọt. + Mắt long lanh nhìn cháu chằm chặp. - Mỉa mai sự nghèo khổ và nhục mạ, châm chọc mẹ bé Hồng. - Muốn hành hạ, chà xát tâm hồn và vết thương lòng của bé Hồng. - Bé Hồng cười dài trong tiếng khóc. - Bà cô: + Tươi cười kể chuyện về mẹ bé Hồng. + Đổi giọng, tỏ sự thương xót anh trai. - Tàn nhẫn, lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm và thiếu tình người. - Đây là hình ảnh mang ý nghĩa tố cáo sâu sắc: + Tố cáo những con người sống tàn nhẫn, khô héo cả tình máu mủ. + Tố cáo những thành kiến cổ hủ, phi nhân đạo của của xã hội Việt Nam trước CMT8 -1945. - Năng lực: + NL chung: Đặt vấn đề, GQVĐ +NL chuyên biệt: tự học, phân tích, cảm thụ, sáng tạo - Phẩm chất: tình cảm trong sáng, tình cảm GĐ 3. HĐ luyện tập 4. HĐ vận dụng: ? Qua phần đầu của đoạn trích, em hiểu gì về nhân vật bà cô? - Nắm nội dung đoạn đã phân tích. 5. HĐ tìm tòi mở rộng - Chuẩn bị bài " Trong lòng mẹ " tiếp theo * Điều chỉnh, rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ===============* *=============== GIÁO ÁN MÔN: VĂN 8 TÊN BÀI: Tuần 2- Tiết: 6 Văn bản Trong lòng mẹ - tiếp (Trích tiểu thuyết tự thuật : Những ngày thơ ấu) Ngày soạn: 08/09/2018 Ngày dạy: Lớp dạy: Lớp 8 I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật. - Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện 3. Thái độ: Phê phán thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, ca ngượi tình mẹ con sâu nặng 4. Năng lực, phẩm chất. + Năng lực chung: Năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác và tư duy sáng tạo + Năng lực chuyên biệt: Phát triển năng lực đọc- hiểu văn bản; tự học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên + Đồ dùng dạy học: Giáo án, SGK, Tài liệu tham khảo + Thiết bị dạy học: 2. Học sinh - Chuẩn bị bài ở nhà: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới - Dụng cụ học tập : Vở soạn, bút, sách, thướng kẻ III. CÁC PHƯƠNG PHÁP; KĨ THUẬT DẠY HỌC; NỘI DUNG LỒNG GHÉP, TÍCH HỢP 1. Phương pháp : Gợi mở vấn đáp , thuyết trình , nêu vđ, minh họa trực quan 2. Kỹ thuật dạy học: chia nhóm, thảo luận, vấn đáp 3. Các nội dung lồng ghép hoặc tích hợp - Phương pháp: - Mục đích: IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức lớp, kiểm tra nhanh sĩ số. - Kiểm tra: ? Theo em, tác giả xây dựng hình ảnh bà cô với ý nghĩa gì? - Tổ chức các hoạt động ban đầu tạo hứng thú, sự vui vẻ cho học sinh để vào bài học mới: Càng nhận ra sự thâm độc của người cô, bé Hồng càng đau đớn và trào lên cảm xúc yêu thương mãnh liệt đối với ngời mẹ bất hạnh của mình. Các em sẽ tìm hiểu tiếp về cảm xúc của Hồng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt Năng lực, phẩm chất cần đạt Hoạt động 2: Đọc-tìm hiểu chi tiết - Mục tiêu cần đạt của hoạt động: Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.Ngôn ngữ thể hiện niềm khát khao tính cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật - Các phương pháp dạy học thực hiện: Phát triển năng lực tư duy ngôn ngữ, thuyết trình - Các Kỹ thuật dạy học được thực hiện: Đàm thoại,gợi mơ,phân tích,giảng-bình ? Theo em, cuộc đối thoại giữa người cô và chú bé Hồng là sự vô tình hay cố ý tạo ra của người cô? ? Mục đích của bà cô là gì? HS: cố ý gieo rắc vào đầu bé Hồng sự khinh miệt về mẹ. ? Cử chỉ đầu tiên của bà cô khi nói chuyện và có lời nói như thế nào? HS: Trả lời ? Bé Hồng đã có thái độ như thế nào trước câu hỏi của bà cô? HS:Trình bày ? Vì sao H lại cúi đầu im lặng và cười đáp “ không!..cũng về” thể hiện tình cảm gì của bé H đối với mẹ? HS: trao đổi, trình bày ? Tâm địa của bà cô tiếp tục được bộc lộ như thế nào? Và những lời nói, cử chỉ ấy thể hiện thái độ gì của bà cô ( đặc biệt là câu nói với giọng nói ngân dài ra thật ngọt ngào hai tiếng “ em bé”) ? *Phát triển năng lực tư duy sáng tạo ? Trước tâm địa ấy của bà cô thì H có những tâm trạng, ý nghĩ như thế nào? HS: Trình bày ? Em hãy phân tích chi tiết bé H “cổ họng mới thôi”? TH: Câu văn đã sử dụng BPNT gì và tác dụng của nó khi miêu tả tâm trạng của bé H? ? Qua những ý nghĩ ấy, em cảm nhận được tình cảm bé H dành cho mẹ như thế nào? LH- GD: tình yêu thương, kính trọng mẹ. ? Em có nhận xét gì về tính cách của bà cô và hình ảnh này đại diện cho tưởng nào trong xã hội PK? Bình – liên hệ: Tư tưởng cổ hũ, hẹp hòi của XHPK đã chà đạp lên thân phận người phụ nữ mà mẹ bé H là một nạn nhân Chuyển ý ? Chú bé Hồng nhận ra mẹ trong hoàn cảnh nào?Và chú đã có những hành động nào? ? Khi thấy mẹ, bé H có ý nghĩ gì? Ý kiến của em về đoạn văn này? HS: Trao đổi, trình bày Bình – chốt: Một hình ảnh ss độc đáo thể hiện thật sâu sắc nỗi khắc khoải nhớ mong mẹ của chú bé -> giống như người bộ hành ngã ngục giữa sa mạc mà trước mắt hiện lên dòng nước trong suốt ? Cử chỉ và tâm trạng của H khi bất ngờ gặp đúng mẹ? HS: Phát hiện, trình bày ? Xe chạy chầm chậm, tại sao chú bé lại thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, ríu cả chân khi trèo lên xe? Và vì sao H lại oà lên khóc? Bình chốt:Biết bao nỗi mong nhớ, đau khổ, tủi hờn đã dồn nén trong lòng chú bé nay đã vỡ oà -> xúc động lòng người ? Trong lòng mẹ H có những cảm giác gì? *Phát triển năng lực tư duy sáng tạo ? Hình ảnh người mẹ được hiện lên qua cảm xúc của người con như thế nào? - HS: Đem nhiều quà bánh, tươi sáng, da mịn, hơi thở thơm tho=> Đầy tình thương yêu đối với con. LH –TH: Ca dao – tục ngữ. ? Em có nhận xét gì về t/cảm mà chú bé Hồng dành cho mẹ? ?* Học xong văn bản em hãy chứng minh NH là nhà văn của phụ nữ và trẻ em? - HS Cm bằng hiểu biết và cảm nhân của mình. - GV chốt ý. II.Đọc-tìm hiểu chi tiết: 1. Cuộc trò chuyện giữa bà cô và bé Hồng: ( Tiếp theo ) 2. Ý nghĩ và tình cảm của bé Hồng đối với mẹ trong cuộc đối thoại với bà cô. - Bà cô hỏi (rất kịch) -> giả dối - Bé Hồng: + cúi đầu im lặng -> Hiểu ý đồ của cô + cười đáp: “ không!..cũng về” -> Rất tin tưởng mẹ. - Bà cô giọng vẫn ngọt, vỗ vai cười -> mỉa mai, châm chọc, nhục mạ. - Bé Hồng: + lòng thắt lại, khoé mắt cay cay. + nước mắt ròng ròng, cười dài trong tiếng khóc -> đau đớn, phẫn uất. + khi nghe kể về mẹ -> đau đớn, uất ức lên tới cực điểm, căm tức XHPK đã đày đoạ mẹ. => Trong sáng, tràn ngập tình yêu thương đối với mẹ. 3. Cảm giác khi được ở trong lòng mẹ * Thấy mẹ: - Đuổi theo và gọu bối rối, - “ Nếu người quay lạisa mạc”-> so sánh độc đáo -> Khao khát tình mẹ. * Gặp mẹ: - Vội vã, hồng hộc, ríu chân, oà khóc vì sung sướng. -> xúc động mạnh. * Trong lòng mẹ: - Am áp, mơn man, hơi thở thơm tho và rạo rực. -> cảm giác sung sướng đến cực điểm. => Tình yêu thương mẹ mãnh liệt, sự sung sướng được ở trong lòng mẹ. - Năng lực: + NL chung: giao tiếp, tư duy +NL chuyên biệt: Năng lực tư duy. Năng lực tưởng tượng và sáng tạo. Năng lực tự học Năng lực đọc hiểu Năng lực cảm thụ. Năng lực thẩm mỹ. - Phẩm chất: Yêu cảm phục bé hồng, phê phán bà cô Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết - Mục tiêu cần đạt của hoạt động: Nắm được nội dung và nghệ thuật, ý nghĩa VB - Các phương pháp dạy học thực hiện: Phát triển năng lực tư duy ngôn ngữ, thuyết trình - Các Kỹ thuật dạy học được thực hiện: Đàm thoại,gợi mơ,phân tích. ? Qua đoạn trích, em có nhận xét gì về văn Nguyên Hồng? ? Trong đoạn trích nhà văn Nguyên Hồng đã sử dụng phơng thức biểu đạt nào? ? Nêu lên đặc sắc về nghệ thuật của đoạn trích? ? Em hiểu gì về bé Hồng qua đoạn trích? -HS đọc. III. Tổng kết: - Chân thật, giản dị và đậm chất trữ tình. - Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm + Giàu chất trữ tình. + Miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc. + Sử dụng hình ảnh so sánh độc đáo. - Là một chú bé phải chịu nhiều nổi đau mất mát. Là một chú bé dễ xúc động và nhạy cảm. Một chú bé có tình thơng yêu vô bờ bến đối với mẹ. * Ghi nhớ(SGK): - Năng lực: + NL chung: Đặt vấn đề, GQVĐ +NL chuyên biệt: tự học, phân tích, cảm thụ, sáng tạo - Phẩm chất: tình cảm trong sáng, tình cảm GĐ 3. HĐ luyện tập 4. HĐ vận dụng: - GV khái quát bài học, nhắc HS học bài và giao câu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an hoc ki 1_12413710.doc