Giáo án Sinh học 6 - Chương IV: Lá

Bài 23 CÂY CÓ HÔ HẤP KHÔNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết phân tích thí nghiệm và tham gia thiết kế 1 thí nghiệm đơn giản để phát hiện có hiện tượng hô hấp ở cây.

- Nhớ được khái niệm đơn giản về hô hấp và hiểu được ý nghĩa của hô hấp đối với đời sống cây.

- Giải thích được 1 số ứng dụng trong trồng trọt liên quan đến hiện tượng hô hấp ở cây.

2. Kỹ năng

- Rèn kỹ năng quan sát thí nghiệm tìm kiến thức.

- Tập thiết kế thí nghiệm.

3. Thái độ

- Có lòng yêu thích bảo vệ thực vật

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu cách tiến hành thí nghiệm và quan sát thí nghiệm

- Kĩ năng tự tin trình bày kết quả thí nghiệm

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm theo nhiệm vụ được phân công

 

doc34 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 522 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học 6 - Chương IV: Lá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g + NHóm 2 Cây xanh với chủ đề thiên tai lũ lụt + Nhóm 3 Cây xanh với chủ đề hạn hán kéo dài + Nhóm 3 Cây xanh với chủ đề rừng nhiệt đới. - Nhóm chiến thắng là nhóm hóa thân giống nhất, thể hiện được đúng chủ đề. HOẠT ĐỘNG 1: XÁC ĐỊNH CHẤT LÁ CÂY CHẾ TẠO ĐƯỢC KHI CÓ ÁNH SÁNG (18phút) MT: Qua thí nghiệm HS xác định được lá cây chế tạo tinh bột khi có ánh sáng HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV hướng dẫn cho HS thử tinh bột bằng iôt. ( Biết iôt làm cho tinh bột chuyển thành màu xanh tím ) 1/ Thí nghiệm 1 a. Chuẩn bị - GV yêu cầu hs đọc ở sgk b. Tiến hành TN: (sgk) - GV yêu cầu hs xem TN trên máy chiếu hoặc máy laptop( TN ảo ). - GV chiếu lại 2, 3 lần cho HS quan sát - GV yêu cầu HS đối chiếu với hình vẽ SGK thảo luận nhóm (3’) => trả lời các câu hỏi: + Việc bịt lá thí nghiệm bằng giấy đen nhằm mục đích gì? + Chỉ phần nào của lá chế tạo được tinh bột? Vì sao em biết? + Qua thí nghiệm chúng ta rút ra được nhận xét gì? - GV gọi đại diện nhóm trả lời→nhóm khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét hoàn chỉnh nội dung - GV lưu ý: Khi có ánh sáng cây mới chế tạo được tinh bột vì vậy chúng ta cần trồng cây nơi có nhiều ánh sáng - GV mở rộng: từ tinh bột và muối khoáng lá tạo chất hữu cơ cần thiết cho cây. - Hs thử tinh bột (sgk) - Hs đọc ở sgk - HS xem và nghiên cứu TN - HS ghi nhớ TN - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm nêu được: + Để chỗ bịt của lá ko nhận được ánh sáng + Phần không bịt băng keo đen chế tạo được tinh bột, vì phần đó có màu xanh tím + Lá cây chế tạo tinh bột khi có ánh sáng - Đại diện nhóm trả lời→nhóm khác nhận xét bổ sung - HS ghi nhớ 2.Kết luận: Lá cây chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng. HOẠT ĐỘNG 2: XÁC ĐỊNH CHẤT KHÍ THẢI RA TRONG QUÁ TRÌNH LÁ CHẾ TẠO TINH BỘT (17 phút) MT: Qua thí nghiệm HS biết được trong quá trình lá chế tạo tinh bột cây thải ra khí ôxi HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Thí nghiệm 2 a. Chuẩn bị ( sgk ) b. Tiến hành TN - GV chiếu TN cho hs xem và nghiên cứu. - GV yêu cầu HS đọc SGK và quan sát thí nghiệm *Thảo luận nhóm trong ( 3’): + Cành rong ở cốc nào đã chế tạo được tinh bột? Vì sao? + Những hiện tượng nào trong thí nghiệm chứng tỏ chứng tỏ cành rong trong cốc đó đã thải ra khí? Đó là khí gì? + Có thể rút ra kết luận gì qua thí nghiệm trên? - GVgọi đại diện nhóm trả lời→nhóm khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét rút ra tổng kết - GV yêu cầu HS liên hệ: tại sao trời nắng khi đứng dưới bóng cây ta lải cảm giác mát mẻ? →Tại sao khi nuôi cá người ta thường bỏ vào bể những cành rong? - GV nhận xét hoàn chỉnh nội dung - HS quan sát, đọc TN ở SGK - HS Theo dỏi TN ( TN ảo ) *Thảo luận nêu được: + Ở cốc B vì nó có ánh sáng + Có bọt khí ở đáy ống nghiệm. Đó là khí ôxi + Lá thải ra khí ôxi trong quá trình chế tạo tinh bột - Đại diện HS trả lời→HS khác nhận xét bổ sung - HS ghi nhớ - HS liên hệ: do lá quang hợp thải khí ôxi - HS trả lời: Để cung cấp ôxi 2. Kết luận: Trong quá trình chế tạo tinh bột, lá nhả khí oxi ra môi trường ngoài 4) Thực hành, vận dụng (4’) * Tìm tòi mở rộng : về nhà tìm hiểu thôn tin trên google và hỏi người thân trong gđ để trả lời các câu hỏi sau: Câu 1) Tại sao nơi đông dân cư, thành phố thì cần trồng nhiều cây xanh? Câu 2) Tại sao khi đưa cây vào nhà lâu ngày thì lá cây chuyển sang màu vàng? 5) Hướng dẫn học bài (1’) - Học bài theo nd vở ghi - Làm bài tập ở SGK vào vở BT ở nhà - Đọc và chuẩn bị thí nghiệm SGK/71 ****************************************************** Ngày soạn: 2/11/2016 Tuần 12 - Tiết 24 Bài 21 QUANG HỢP (T.T) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phân tích TN để thấy những chất lá cần khi quang hợp để tạo tinh bột. - Phát biểu khái niệm về quang hợp. - Viết sơ đồ tóm tắt về quá trình quang hợp. - Vận dụng giải thích được 1 số hiện tượng thực tế 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích thí nghiệm. - Hoạt động nhóm 3. Thái độ - Có hứng thú học tập và ham mê tìm hiểu thực vật - Có lòng yêu thích bảo vệ thực vật II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về điều kiện cần cho cây tiến hành quang hợp và sản phẩm của quang hợp - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, lớp. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và quản lí thời gian. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Vấn đáp- tìm tòi - Thực hành- thí nghiệm - Dạy học nhóm - Trình bày 1 phút - Hoành thành một nhiệm vụ. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Máy chiếu, máy tính - Kết quả thí nghiệm ( Làm trước ở nhà ) V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu 1) Qua bài học “ Quang Hợp” đã học ở tiết trước, em rút ra kết luận gì ? 3. Bài mới a) Khám phá: Trong quá trình quang hợp lá cây nhả khí oxi ra môi trường ngoài vậy lá cây sử dụng những chất gì để chế tạo tinh bột ? b) Kết nối: ( Khởi động) - GV cho HS khởi dộng bằng một đoạn nhạc vui, có thể yêu cầu HS nhảy múa theo nhạc. HOẠT ĐỘNG 1: CÂY CẦN NHỮNG CHẤT GÌ ĐỂ CHẾ TẠO TINH BỘT (20’) MT: HS nắm được cây cần nước, ánh sáng, diệp lục,khí cacbônic để tạo tinh bột. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu HS đọc, nghiên cứu thông tin ð sgk tr72. GV yêu cầu HS ôn lại kiến thức cũ ( chức năng mạch gỗ, mạch rây ). - GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cấu tạo trong của phần thịt lá ( chú ý tới các khoang trống ở lớp tế bào thịt lá sát với lớp tế bào biểu bì mặt dưới lá) - GV chốt kiến thức : Để chế tạo tinh bột lá cây cần nước. + Ngoài nước cây cần gì nữa ta theo dõi thí nghiệm sau. - GV phát phiếu học tập cho các nhóm HS. - GV cho HS xem thí nghiệm trên màn hình máy chiếu ( Laptop). - Quan sát thí nghiệm kết hợp hình 21.3, 21.4 SGK=> Thảo luận nhóm 2 phút. + Điều kiện thí nghiệm của cây trong chuông A khác với cây trong chuông B ở điểm nào? + Lá cây trong chuông nào không thể chế tạo được tinh bột? Vì sao em biết? + Từ kết quả đó có thể rút ra kết luận gì? - GV lưu ý HS chú ý điều kiện thí nghiệm vì nó làm thay đổi kết quả TN. - GV gọi đại diện nhóm trả lời→nhóm khác nhận xét bổ sung - GV chốt lại bằng câu hỏi :Vậy cây cần những chất gì để chế tạo tinh bột ? - GV Yêu cầu HS tổng kết lại nội dung và ghi vào vở - GV nhận xét tổng kết nội dung ghi nhớ. - GV nhấn mạnh: nếu thiếu 1 trong các điều kiện trên thì lá cây không thể chế tạo được tinh bột. Vì vậy cần cung cấp đủ các điều kiện trên. →Tại sao xung quanh nhà và nơi công cộng cần trồng nhiều cây xanh? - HS đọc thông tin ð sgk tr70. - HS ôn lại kiến thức cũ ( chức năng mạch gỗ, mạch rây ) - HS nhớ lại kiến thức cấu tạo trong của phần thịt lá. - HS nhận phiếu học tập=> tập trung nhóm để thảo luận. - HS quan sát thí nghiệm kết hợp hình 21.3, 21.4 SGK => Thảo luận nhóm 2 phút. - HS thảo luận, nêu được: + Chuông A có cốc nước vôi trong + Chuông A vì nó có màu vàng + Lá không chế tạo được tinh bột khi thiếu khí cacbônic. - Đại diện nhóm trả lời→nhóm khác nhận xét bổ sung - HS trả lời: ánh sáng, nước, khí cacbônic. - HS tổng kết lại nội dung và ghi vào vở. - Để bảo vệ môi trường, và làm cân bằng lượng khí oxi và cacbonic. Phiếu học tập Nội dung Cây trong chuông A Cây trong chuông B Điều kiện thí nghiệm Có thêm cốc nước vôi trong => Không Có khí cacbonic Không Có cốc nước vôi trong => Có khí cacbonic Màu sắc lá sau khi thử dung dịch iốt Có màu vàng nhạt Có màu xanh tím Xác định tinh bột trong lá Không có Có Kết luận  Để chế tạo tinh bột lá cây cần có khí cacbonic Kết luận: - Không có khí cacbonic, lá không chế tạo được tinh bột. Vậy cây cần nước, ánh sáng, khí cacbonic để chế tạo tinh bột. - Cần trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh để làm giảm ô nhiễm môi trường. HOẠT ĐỘNG 2: KHÁI NIỆM VỀ QUANG HỢP (15 phút) MT: HS nắm được khái niệm, sơ đồ, ý nghĩa của quang hợp HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang - GV yêu cầu HS + Em hãy trao đổi với bạn để hoàn thành sơ đồ quá trình chế tạo tinh bột của cây. - GV nhận xét sơ đồ và nêu cho HS biết đó là sơ đồ quá trình quang hợp. GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ trên: Trao đổi thảo luận nhóm (3’) để trả lời câu hỏi + Lá cây dùng những nguyên liệu nào để chế tạo tinh bột? + Lá cây tạo ra tinh bột trong đk như thế nào? + Sản phẩm của quá trình quang hợp là gì ? + Ngoài tinh bột, lá cây còn tạo được chất hữu cơ nào khác? => Vậy quang hợp là gì ? - GV nhận xét hoàn chỉnh kiến thức về khái niệm quang hợp, viết sơ đồ QH. - HS đọc SGK , - HS viết sơ đồ quá trình chế tạo tinh bột của lá cây. Nước +  ?   Tinh bột +  ? - HS lưu ý - HS thảo luận nhóm nêu được: + Nguyên liệu: Nước, khí cacbônic. + ĐK: Diệp lục, ánh sáng. + Sản phẩm: Tinh bột , khí oxi + Ngoài tinh bột lá cây còn tạo được chất hữu cơ khác như đường. - HS phát biểu khái niệm quang hợp: - HS ghi nhớ Sơ đồ quang hợp Ánh sáng Nước + CO2 Diệp lục Tinh bột + O2 (rễ hút từ đất) ( từ không khí) ( trong lá) (thải ra ngoài môi trường) KN: - Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục sử dụng nước, CO2 , năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo ra tinh bột và nhả khí O2 - Tinh bột cùng với muối khoáng hòa tan lá cây còn chế tạo được những chất hữu cơ khác cần thiết cho cây. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV lồng ghép GDMT: + Quang hợp có ý nghĩa gì đối với môi trường và đối với con người ? +Quang hợp không những tổng hợp chất hữu cơ cho con người làm thức ăn , cung cấp khí oxi cho người và động vật hô hấp mà còn góp phần điều hoà khí hậu, làm sạch bầu không khí, tránh ô nhiễm môi trường(cân bằng hàm lượng khí cacbonic và ôxi, tạo độ ẩm cho môi trường, là 1 mắc xích trong chu trình nước). + Là học sinh các em cần làm gì để bảo vệ môi trường sống của chúng ta ? - HS liện hệ , nêu ý nghĩa cùa QH + Quang hợp cung cấp lương thực, thực phẩm cây xanh còn cung cấp khí oxi cho con người hô hấp và làm sạch bầu không khí tránh ô nhiễm môi trường. - HS trình bày các biện pháp + Tích cực trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh. + Ngăn chặn nạn chặt, đốt, phá rừng bừa bãi 4. Thực hành, vận dụng (4’) Câu 1) Quang hợp là gì? Những yếu tố nào cần cho quá trình quang hợp? Viết sơ đồ quá trình quan hợp? Câu 2) Ở những cây không có lá hoặc lá rụng sớm chức năng quang hợp do bộ phận nào đảm nhiệm? * Tìm tòi mở rộng: Về nhà tìm hiểu xem: + Những cây sống trong nước có quang hợp được không ?Vì sao ? + Vì sao một số cây tích trữ tinh bột ở trong rễ, có cây lại ở trong quả, hạt ? 5. Hướng dẫn học bài (1’) - Học bài và làm bài tập ở SGK - Đọc mục “Em có biết” - Xem trước bài 22 SGK HƯỚNG DẪN BÀI TẬP KHÓ ******************************************************* NHẬN XÉT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN NHẬN XÉT CỦA BAN GIÁM HIỆU Ngày soạn: 5/11/2016 TUẦN 13 - Tiết 25 Bài 22 ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC ĐIỀU KIỆN BÊN NGOÀI ĐẾN QUANG HỢP Ý NGHĨA CỦA QUANG HỢP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS kể tên những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp. - HS giải thích được vài biện pháp kỹ thuật trong trồng trọt. - HS tìm được ví dụ thực tế chứng tỏ được ý nghĩa của quang hợp. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng khai thác và nắm bắt thông tin. 3. Thái độ - Có lòng yêu thích bảo vệ thực vật II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin để tìm hiểu về ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quang hợp, ý nghĩa của quang hợp đến sự sống trên trái đất - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, lớp - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và quản lí thời gian trong thảo luận III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Vấn đáp- tìm tòi - Thực hành- thí nghiệm - Dạy học nhóm - Trình bày 1 phút - Hỏi chuyên gia IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Sưu tầm tư liệu - Bảng phụ V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu 1) Cây cần những chất gì để chế tạo được tinh bột? Mô tả thí nghiệm chứng minh cây cần khí cacbonic khi quang hợp? Câu 2) Viết sơ đồ tóm tắt sự quang hợp? Quang hợp là gì? 3. Bài mới a) Khám phá: Điều kiện môi trường ánh hưởng rất lớn đến quá trình quang hợp của cây xanh . Vậy, những điều kiện bên ngoài nào đã ảnh hưởng đến quang hợp? b) Kết nối – khởi động - Gv yêu cầu lớp trưởng lên tổ chức cho lớp chơi trò chơi do lớp chọn. HOẠT ĐỘNG 1: NHỮNG ĐIỀU KIỆN BÊN NGOÀI NÀO ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUANG HỢP (15 Phút) MT: HS nắm được các đ/kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu HS tự nghiên cứu thông tin SGK trao đổi với bạn trả lời câu hỏi: + Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến quang hợp? Thảo luận theo nhóm (3’) Giải thích: + Tại sao trong trồng trọt muốn thu hoạch cao thì không trồng cây với mật độ quá dày? + Tại sao nhiều loại cây trồng trong nhà mà vẫn xanh tốt? Tìm vài ví dụ? + Tại sao muốn cây sinh trưởng tốt phải chống nóng và chống rét cho cây? - GV gợi ý cho HS về câu hỏi thảo luận chú ý vào điều kiện ảnh hưởng đến quang hợp. Yêu cầu về ánh sáng của các loài cây như thế nào? - GV gọi đại diện nhóm trả lời→nhóm khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét hoàn chỉnh nội dung * GV nhấn mạnh: Tuỳ vào mức độ ưa sáng của các loài cây mà có biện pháp gieo trồng thích hợp để cây quang hợp tốt, cho năng suất cao. + Các giống lúa khác nhau mật độ gieo cấy cũng khác nhau, có như vậy hợp mới thuận lợi, cây phát triển tốt, năng suất cao. - Trao đổi với bạn tìm hiểu thêm: + Hàm lượng khí cacbonic bình thường trong không khí là bao nhiêu thì cây có thể quang hợp được? + Lá cây quang hợp vào thời gian nào? →Vậy cacbonic rất cần cho cây quang hợp vì nó là nguyên liệu để tạo ra chất hữu cơ. - GV yêu cầu HS trình bày lại các điều kiện ảnh hưởng đến quang hợp - GV: Muốn tránh ảnh hưởng nhiệt độ đến quang hợp cần gieo trồng đúng thời vụ, lai tạo để tạo ra các giống cây phù hợp thời tiết từng mùa,từng loại đất. GV : Liên hệ GDMT + Dân số tăng nhanh lượng khí cacbonic trong không khí như thế nào? Nguyên nhân do đâu? + Nghành CN phát triển cũng chính là nguyên nhân gây ô nhiễm MT. - Chúng ta cần làm gì để làm giảm ô nhiễm môi trường? - GV chốt lại ý kiến cho HS ghi bài. - HS đọc SGK - HS thảo luận, nêu được + Khí cacbonic, nhiệt độ, ánh sáng + Để đảm bảo cho cây đủ ánh sáng thực hiện quang hợp + Do những cây đó cần ít ánh sáng + Đảm bảo nhiệt độ thích hợp - HS lưu ý - Đại diện nhóm trả lời→nhóm khác nhận xét bổ sung - HS ghi nhớ - HS trình bày các điều kiện ảnh hưởng đến quang hợp - HS liên hệ bảo vệ môi trường KL: - Cây cần những điều kiện thích hợp để thực hiện quá trình quang hợp là: nhiệt độ, ánh sáng, nước, hàm lượng khí cacbonic - Các loài cây khác nhau đòi hỏi các điều kiện đó không giống nhau HOẠT ĐỘNG 2: Ý NGHĨA CỦA QUANG HỢP Ở CÂY XANH (20 phút) MT: HS nắm được quang hợp tạo ra thức ăn và nhả khí 02 cho các sinh vật HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm (4’) để trả lời 4 câu hỏi mục 2 Ñcuối trang 75: + Khí oxi do quang hợp nhả ra cần cho hô hấp của những sinh vật nào? + Hô hấp của sinh vật và nhiều hoạt động sống của con người đều thải ra khí cacbonic vào không khí, nhưng vì sao tỉ lệ khí này trong không khí nói chung không thay đổi? + Các chất hữu cơ do cây xanh chế tạo ra đã được những sinh vật nào dùng? +Hãy kể những sản phẩm mà chất hữu cơ do cây xanh quang hợp đã cung cấp cho đời sống của con người? - GV gọi đại diện nhóm trả lời→nhóm khác nhận xét bổ sung → Vậy sự quang hợp ở cây xanh có ý nghĩa gì? - GV liên hệ: cây xanh có vai trò quan trọng như vậy. Chúng ta cần có thái độ như thế nào với cây xanh ở trường học hoặc nơi công cộng? - HS thảo luận, nêu được + Hầu hết các sinh vật + Vì quang hợp đã lấy khí cacbônic và nhả khí ôxi + Động vật và con người + Lương thực, thực phẩm - Đại diện nhóm trả lời→nhóm khác nhận xét bổ sung - HS nêu được: tạo ra chất hữu cơ và khí O2 cần cho sống cho hầu hết các SV trên trái đất, kể cả con người. - HS liên hệ, ghi nhớ KL: - Nhờ quá trình quang hợp cây xanh tạo ra chất hữu cơ và khí ôxi cần cho sự sống hầu hết các sinh vật trên trái đất, kể cả con người. - Nó góp phần bảo vệ bầu không khí trong lành không bị ô nhiễm 4) Thực hành, vận dụng (4’) Câu 1) Nêu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp? Câu 2) Chúng ta cần làm gì để tham gia vào bảo vệ và phát triển cây xanh? * TÌM TÒI MỞ RỘNG: - Để nghành nông nghiệp ngày càng phát triển, sản lượng ngày càng tăng đáp ứng nhu cầu đời sống của con người. Em có biệp pháp nào không? - Hiện nay các sản phẩm nông nghiệp kém chất lượng, nhiễm bẩn chất hóa học. Em có sáng kiến gì để đem lại nguồn thực phẩm sạch cho nhân dân . 5) Hướng dẫn học bài (1’) - Học bài theo nd vở ghi và làm bài tập ở vở BT - Đọc mục “Em có biết” - Đọc và soạn trước bài 23 SGK HƯỚNG DẪN BÀI TẬP KHÓ ************************************************* Ngày soạn:10 /11/2016 TUẦN 13 - Tiết 26 Bài 23 CÂY CÓ HÔ HẤP KHÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết phân tích thí nghiệm và tham gia thiết kế 1 thí nghiệm đơn giản để phát hiện có hiện tượng hô hấp ở cây. - Nhớ được khái niệm đơn giản về hô hấp và hiểu được ý nghĩa của hô hấp đối với đời sống cây. - Giải thích được 1 số ứng dụng trong trồng trọt liên quan đến hiện tượng hô hấp ở cây. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát thí nghiệm tìm kiến thức. - Tập thiết kế thí nghiệm. 3. Thái độ - Có lòng yêu thích bảo vệ thực vật II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu cách tiến hành thí nghiệm và quan sát thí nghiệm - Kĩ năng tự tin trình bày kết quả thí nghiệm - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm theo nhiệm vụ được phân công III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Trực quan - Thực hành- thí nghiệm - Dạy học nhóm - Trình bày 1 phút IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Kết quả thí nghiệm như ở SGK - Dụng cụ làm thí nghiệm như SGK V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu 1) Kể tên các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự quang hợp? Tại sao phải trồng cây đúng thời vụ? Câu 2) Quá trình quang hợp có ý nghĩa gì? Nếu không có cây xanh thì có sự sống trên trái đất không? Câu 3) Tại sao cây phát tài sống ở trong nhà mà vẫn phát triển xanh tốt? 3. Bài mới a) Khám phá: Lá cây t/hiện quá trình quang hợp dưới ánh sáng đã nhã ra khí ôxi cần cho sự hh của sinh vật trên trái đất. Vậy cây có hô hấp không? Làm thế nào để biết được? b) Kết nối- khởi động: - GV: Các em hãy đứng dậy hít vào và thở ra thật sâu 3-5 lần + Động tác các em vừa thực hiện gọi là gì? + Ở thực vật có hiện tương đó không? HOẠT ĐỘNG 1: TN CHỨNG MINH HIỆN TƯỢNG HÔ HẤP Ở CÂY (18 phút) MT: HS nắm được các bước t/hành thí nghiệm, tập thiết kế thí nghiệm rút ra kết luận HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV lưu ý: Nước vôi trong khi để trong không khí sẽ tác dụng với khí cacbônic chuyển sang vẫn đục có váng nổi trên bề mặt. a) Thí nghiệm 1 nhóm Lan và Hải: - GV yêu cầu HS đọc nghiên cứu TN1 về cách tiến hành và kết quả. GV chiếu TN cho HS quan sát -> đối chiếu hình 23.1 SGK. - GV cho HS trình bày lại TN. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm (2’)trả lời: + Không khí trong 2 chuông đều có khí gì? Vì sao em biết ? + Vì sao trên mặt cốc nước vôi ở chuông A có lớp váng trắng đục dày hơn? + Từ kết quả thí nghiệm 1 ta rút ra được kết luận gì? - GV hướng dẫn giúp đỡ cho các nhóm GV lưu ý HS:Vì sao trong chuông A lượng khí cacbônic nhiều hơn? GV gọi đại diện nhóm trả lời→nhóm khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét rút ra kết luận b) Thí nghiệm 2 nhóm An và Dũng: - GV cho HS nghiên cứu SGK và hình 23.2 - GV yêu cầu HS thiết kế đuợc TN dựa trên những dụng cụ có sẵn. + Thảo luận nhóm (2’)cùng thiết kế TN ghi trên giấy. - GV gợi ý các nhóm thiết kế thí nghiệm - GV hỏi: Các bạn An, Dũng làm TN có mục đích gì? - GV quan sát các nhóm hoàn thành TN à hướng dẫn gợi ý cách bố trí TN. - GV giải thích khi đặt cây vào bình kín ban đầu còn khí ôxi à khi đưa que đóm vào thì tắt ngay à không còn khí ôxi và cây đã nhả ra cacbônic. - GV trình chiếu thí nghiệm cho HS quan sát. - GV chốt lại kiến thức qua 2 thí nghiệm + Khi con người hô hấp đã lấy vào khí gì và thải ra khí gì? + Vậy cây có hô hấp không? Vì sao? +Vì sao khi ngủ đêm trong rừng ta thấy khó thở, còn ban ngày lại thấy dễ chịu? - GV: Vì vậy ban đêm chúng ta không nên để nhiều cây trong phòng ngủ - HS lưu ý - HS đọc thí nghiệm SGK - HS theo dõi - HS trình bày lại TN - HS thảo luận, nêu được + Khí cacbônic vì có váng đục + Cây thải khí cacbônic + Khi không có ánh sáng cây hô hấp thải ra khí cacbônic - HS lưu ý - Đại diện nhóm trả lời→nhóm khác nhận xét bổ sung - HS ghi nhớ - HS nghiên cứu - HS thiết kế thí nghiệm dựa vào hướng dẫn - HS nêu được: Nhằm mục đích cây thải ra khí gì - HS ghi nhớ - HS theo dõi +Khi hô hấp con người lấy khí oxi vào và thải khí cacbonic ra mt +Cây có hô hấp, vì cây thải ra khí cacbônic và cũng hút khí ôxi của không khí. +Vì ban đêm cây hh mạnh hơn ban ngày, lấy nhiều khí ôxi và thải nhiều khí cacbônic nên làm ta khó thở. -Ban ngày cây q/hợp thải nhiều khí ôxi và lấy khí cacbônic nên làm ta dễ chịu. KL: Cây có hô hấp, vì cây thải ra khí cacbônic và cũng lấy khí ôxi của không khí. HOẠT ĐỘNG 2: HÔ HẤP Ở CÂY (17 phút) MT: HS nắm được khái niệm, sơ đồ tóm tắt và ý nghĩa HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Gv yêu cầu hs : từ những kiên thức đã học hãy hoàn thành sơ đồ sau: Chất hữu cơ + ® Năng lượng + + Hơi nước - GV yêu cầu HS xem thông tin ð mục 2 trang 78, trả lời câu hỏi: + Hô hấp là gì? Hô hấp có ý nghĩa gì với đời sống của cây? + Những cơ quan nào của cây tham gia hô hấp và trao đổi khí trực tiếp với môi trường ngoài. + Cây hô hấp vào thời gian nào? - GV gọi đại diện HS trả lời→HS khác nx - bs - GV ghi sơ đồ tóm tắc sự hô hấp. GV: Rễ cây trong đất ít không khí nên khó hô hấp, cần làm gì để rễ hô hấp dễ dàng? +Nêu 1 số biện pháp làm đất tơi xốp? - Từ đó GV giải thích cho HS về các biện pháp kĩ thuật tăng năng suất cây trồng - GV liên hệ hỏi: Tại sao khi ngủ đêm trong rừng thấy khó thở, còn ban ngày mát dễ thở? + Tại sao không nên để cây trong phòng ngủ? - GV nhận xét, hoàn chỉnh nội dung - HS hoàn thành sơ đồ hô hấp ở cây Chất hữu cơ + Khí ôxi ® Năng lượng + Khí cacbônic + Hơi nước - HS đọc SGK - HS thảo luận, nêu được + Hô hấp giúp cây sinh trưởng và phát triển + Mọi cơ quan của cây đều tham gia hô hấp + Cây hô hấp suốt ngày đêm - Đại diện HS trả lời→HS khác nhận xét bổ sung - HS ghi nhớ - HS nêu được: tạo cho đất thoáng +Cày ải, làm cỏ. - HS ghi nhớ - HS liên hệ: do cây thải khí cacbônic KL: 1/ Sơ đồ hô hấp: Chất hữu cơ + Khí ôxi ® Năng lượng + Khí cacbônic + Hơi nước 2/ KN: Hô hấp là quá trình cây lấy khí ôxi để phân giải các hợp chất hữu cơ, tạo ra năng lượng cần cho các hoạt động sống đồng thời nhả ra khí cacbônic và hơi nước. Cây hô hấp suốt ngày đêm khi không có ánh sáng, tất cả các cơ quan của cây đều tham gia hô hấp. Ý nghĩa: giúp cây sinh trưởng và phát triển - Ứng dụng: Cần làm cho đất thoáng khí để hạt mới gieo và rễ cây hô hấp tốt. 4) Thực hành, vận dụng (4’) Câu 1) Hô hấp là gì? Vì sao hô hấp có ý nghĩa quan trọng đối với cây? Câu 2) So sánh quá trình quang hợp và quá trình hô hấp? * Vân dụng kiến thức trong việc trồng chăm sóc hoa kiển cho phù hợp và khoa học. * Tìm tòi mở rộng : - Về nhà làm lại TN chứng minh cây thải ra khí cacbonic và TN chúng minh cây lấy khí oxi trong quá trình hô hấp. 5) Hướng dẫn học bài (1’) - Học bài theo nd vở ghi, và làm bài tập trả lời câu hỏi 1,2,3 ở SGK - Không làm câu 4,5 sgk trang 79 - Xem và soạn trước bài 24 SGK ************************************ Ngày soạn: 12/11/2016 TUẦN 14 - Tiết 27 Bài 24 PHẦN LỚN NƯỚC VÀO CÂY ĐI ĐÂU ? I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước qua lá, các đ/kiện bên ngoài ảnh hưởng tới sự thoát hơi nước qua lá. - Lựa chọn 1 thí nghiệm chứng minh cho kết luận: phần lớn nước do rễ hút vào cây được lá thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nuớc. -Vận dụng: giải thích được 1 số ứng dụng trong trồng trọt liên quan đến hoạt động thoát hơi nước ở cây. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, so sánh kết quả thí nghiệm tìm ra kiến thức. 3. Thái độ - Có lòng yêu thích bảo vệ thực vật II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG - KN tìm kiếm và xử lí thông tin khi quan sát và giải thích các hiện tượng của thí nghiệm - Kĩ năng giải quyết vấn đề: giải thích tại sao phải tưới nước cho cây nhiều hơn khi trời nóng, khô hanh III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Trực quan - Thực hành- thí nghiệm - Dạy học nhóm - Trình bày 1 phút - Giải quyết vấn đề IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh hình 24.1, 24.2SGK - Tranh cấu tạo cắt ngang của phiến lá V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu 1) Trình bày thí nghiệm chứng minh sự hô hấp ở cây? Tại sao ban đêm khi ngủ không để nhiều cây trong phòng ngủ đóng kín cửa? Câu 2) Thế nào là hô hấp ở cây? Viết sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp? Ứng dụng hiểu biết về hô hấp ở cây như thế nào trong trồng trọt? 3. Bài mới a) Khám phá: Chúng ta đều biết cây cần dùng nước để quang hợp và sử dụng cho một số hoạt động sống khác nên hàng ngày rễ phải hút rất nhiều nước. Nhưng, theo nghiên cứu của các nhà khoa học, cây chỉ giữ lại 1 phần rất nhỏ. Còn phần lớn nước đi đâu? b) Kết nối – khởi động * Làm TN: Lấy một cây xanh rửa sạch

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docCHƯƠNG IV.doc