Giáo án Sinh học 6 - Chương VI: Hoa và sinh sản hữu tính

Bài 30 THỤ PHẤN (T1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS phát biểu được khái niệm thụ phấn, đặc điểm của hoa tự thụ phấn, hoa giao phấn.

- Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn; đặc điểm hoa thích nghi với lối thụ phấn nhờ sâu bọ.

2. Kỹ năng

- Rèn kỹ năng quan sát mẫu vật để nhận biết kiến thức

- Phân tích, hoạt động nhóm

3. Thái độ

- Có lòng yêu thích bảo vệ hoa

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG

- Kĩ năng phân tích ss đặc điểm thích nghi của các loại hoa với các hình thức thụ phấn

- Kĩ năng vận dụng kiến thức về thụ phấn trong trồng trọt tại gia đình

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

 

doc28 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 533 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học 6 - Chương VI: Hoa và sinh sản hữu tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oa mọc đơn độc thì các hoa mọc riêng lẽ không cùng trên 1 trục chung, hoa mọc thành cụm thì nằm trên 1 trục chung - HS ghi nhớ KL: - Hoa mọc đơn độc: các hoa mọc riêng lẽ không cùng trên 1 trục chung ( Hoa bưởi, dâm bụt, hoa hồng, ) - Hoa mọc thành cụm: Các hoa cùng nằm trên 1 trục chung và nhỏ® thu hút sâu bọ giúp cho quá trình thụ phấn ( hoa cúc, hoa huệ, cải, ....) 4) Thực hành, vận dụng (4’) Câu 1) Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt các loại hoa? Cho vd ? * Tìm tòi mở rộng - Em hãy kể lại một câu chuyện mà em đã được học nói về một loài hoa 5) Hướng dẫn học bài (1’) - Học bài và làm bài tập ở SGK - Ôn tập lại các kiến thức đã học chuẩn bị cho tiết ôn tập HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI, BT KHÓ Câu 3* : Có t/d thu hút sâu bọ. Sâu bọ có thể phát hiện ra chúng từ xa và bay đến hút mật hoặc lấy phấn hoa rồi lại sang hoa khác nên có thể giúp cho nhiều hoa được thụ phấn, quả sẽ đậu được nhiều hơn. ************************************ Ngày soạn: 3/12 /2016 TUẦN 17 - Tiết 34 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS ôn lại những kiến thức đã học thuộc các chương II : RỄ ; chương III : THÂN - HS vận dụng các kiến thực đã học để trả lời các câu hỏi, bài tập trong chương II ;III - HS hệ thống lại các kiến thức đã học nhằm chuẩn bị cho buổi kiểm tra học kì I. - Nắm được nội dung trọng tâm chuẩn bị cho bài kiểm tra HKI 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng hệ thống hóa kiến thức, so sánh - Kỹ năng trả lời câu hỏi, bài tập 3. Thái độ - Có lòng yêu thích môn học II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ nhóm lớp III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Vấn đáp- tìm tòi - Thảo luận nhóm, động não - Trình bày 1 phút IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bảng phụ V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 3. Bài mới a) Khám phá : Nhằm hệ thống các kiến thức đã học trong chương trình và chuẩn bị cho buổi kiểm tra học kì I chúng ta sẽ ôn tập lại kiến thức. b) Kết nối – khởi động - GV cho lớp hát một bài hát « Một đời người một rừng cây ”) (GV hát cùng lớp) HOẠT ĐỘNG 1: ÔN TẬP LẠI KIẾN THỨC (24 Phút) MT: HS củng cố khắc sâu kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV giới thiệu nd kiến thức cần ôn tập trong học kì I ( Bám sát ma trận đề KT HKI của sở GD) Chương II: Rễ Bài 9: Các loại rễ - các miền của rễ - GV nêu lên các câu hỏi + Có mấy loại rễ? Nêu đặc điểm của mỗi loại ?Nêu ví dụ về các loại rễ đó + Rễ gôm mấy miền? đặc điểm chức năng của mỗi miền? + Miền nào là quan trọng nhất ? Vì sao Bài 10: Cấu tạo miền hút của rể + Miền hút của rễ được cấu tạo gồm mấy phần? Nêu đặc điểm và chức năng của mỗi phần? Bài 11: Sự hút nước và MK của rễ - Các TN chứng minh nhu cầu nước và MK của cây : - Sự hút nước và MK của cây : Bài 12: Biến dạng của rễ + Đặc điểm và chức năng cá loại rễ biến dạng? Ví dụ ? Chương III: THÂN. Bài 13: cấu tạo ngoài của thân + Thân cây gồm những bộ phận nào ? + Phân biệt chồi lá và chồi hoa ? + Đặc điểm của các loại thân? Ví dụ ? Bài 14: Thân dài ra do đâu ? + Thân dài ra do đâu ? Bài 15; Cấu tạo trong của thân non + Thân non gôm những phần nào? Đặc điểm của mỗi phần? Bài 16: Thân dài ra do đâu ? + Thân to ra do đâu ? Bài 17: Vận chuyển các chất trong thân + Trình bày Tn chứng minh sự vận chuyển các chất trong thân ? Bài 18: Biến dạng của thân + Trình bày đặc điểm và chức năng của các loại thân biến dạng? Ví dụ ? - HS nhắc lại kiến thức - HS ghi nhớ +Rễ cọc vd: + Rễ chùmvd: Các miền của rễ: Miền trưởng thành, , Miền sinh trưỡng, Miền chóp rễ. + Miền hút: Vì có lông hút hút nước và mk hòa tan. Miền hút gồm : 1/ Vỏ 2/ Trụ giũa a) Biểu bì b) Thịt vỏ a) Bó mạch b) Ruột + TN1,2,3 sgk + Nước và muối khoáng hòa tan trong đất được lông hút hấp thụ → qua vỏ → mạch gỗ → các bộ phận của cây. Rễ củ Rễ biến dạng Rễ móc Rễ thở Rễ giác mút - HS nhắc lại khái nệm về thân * Cấu tạo ngoài của thân - Thân cây gồm: thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách có chồi hoa và chồi lá + Chồi lá: Có mô phân sinh + Chồi hoa: có mầm hoa * Các loại thân chính - Thân đứng: + Thân gỗ: cứng, cao, có cành (Xà cừ,bàng, phượng, điều ) + Thân cột: cứng, cao, không cành ( dừa, cau .) + Thân cỏ: thấp, mềm, yếu ( lúa, đậu, một số loại cỏ..) - Thân leo: thân quấn, tua cuốn ( mướp,mồng tơi, bầu,bí.) - Thân bò: bò lan mặt đất( rau má, dưa hấu.) + Thân dài ra do sự phân chia và lớn lên ở tb mô phân sinh . Thân non gồm: Vỏ Trụ giữa + Biểu bì + Thịt vỏ +Bó Mạch : M.gỗ, M.rây + Ruột + Thân to ra do sự phân chia tb ở mô phân sinh của tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. Vận chuyển các chất trong thân + TN1, 2 sgk Thân biến dạng + Thân củ + Thân rễ + Thân mọng nước HOẠT ĐỘNG 2: THẢO LUẬN CÂU HỎI KHÓ (16 phút) MT: HS hoàn thiện kiến thức đầy đủ nhất HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu học sinh nêu ra những câu hỏi khó chưa giải đáp được để cả lớp cùng thảo luận trả lời - Sau đó GV cho HS thảo luận nêu đáp án - GV nhận xét hoàn chỉnh cho HS nắm - GV đưa ra 1 số câu hỏi yêu cầu cả lớp suy nghĩ trả lời + Câu 2 SGK/42, + Câu 2 SGK/50 - HS nêu ra những vấn đế cần giải đáp - HS thảo luận nêu đáp án - HS suy nghĩ trả lời - Đại diện HS trả lời→HS khác nhận xét bổ sung Câu 2 (sgk tr42): Vì chất dự trữ của các củ dùng để cung cấp chất dd cho cây khi ra hoa kết quả. Sau khi ra hoa kết quả thì chất dd giảm nhiều hoặc không còn nữa, làm cho rễ củ xốp, teo nhỏ lại, chất lượng và khối lượng của rễ củ giảm. * Giống nhau: đều có 2 phần chính: Vỏ ( biểu bì, thịt vỏ) và Trụ giữa( Bó mạch, ruột) * Khác nhau: Cấu tạo Thân non Miền hút Biểu bì Có một lớp TB trong suốt Có TB lông hút Thịt vỏ TB có chất diệp lục TB không có chất diệp lục Bó mạch Mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong Mạch rây và mạch gỗ xếp xen kẻ nhau. 4) Thực hành, vận dụng (4’) - GV yêu cầu HS ôn tập lại kiến thức trọng tâm cấn cho kiểm tra - Tóm tắt nội dung ôn tập bằng bản đồ tư duy 5) Hướng dẫn học bài (1’) - Học bài và hoàn chỉnh các bài tập ở SGK - Ôn tập lại kiến thức chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra . Ngày soạn: 4/ 12 /2016 TUẦN 18 - Tiết 35 ÔN TẬP HỌC KÌ I (TT) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS ôn lại những kiến thức đã học thuộc các chương IV : LÁ; chương V : SINH SẢN SINH DƯỠNG; chương VI: HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH - HS vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi, bài tập trong chương IV; V; VI . - HS hệ thống lại các kiến thức đã học nhằm chuẩn bị cho buổi kiểm tra học kì I. - Nắm được nội dung trọng tâm kiến thức chuẩn bị cho bài kiểm tra HKI 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng hệ thống hóa kiến thức, so sánh - Kĩ năng trả lời câu hỏi, bài tập 3. Thái độ - Có lòng yêu thích môn học II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ nhóm lớp III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Vấn đáp- tìm tòi - Thảo luận nhóm, động não - Trình bày 1 phút IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bảng phụ V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 3. Bài mới a) Khám phá: Nhằm hệ thống các kiến thức đã học trong chương trình và chuẩn bị cho buổi kiểm tra học kì I chúng ta sẽ ôn tập lại kiến thức. b) Kết nối – khởi động - GV Cho HS chơi trò chơi “Thụt – thò” HOẠT ĐỘNG 1: ÔN TẬP LẠI KIẾN THỨC (24 Phút) MT: HS củng cố khắc sâu kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Chương IV: LÁ Bài 19: đặc điểm bên ngoài của lá + Nêu đđ bên ngoài của lá ? + Phân biệt lá đơn lá kép? + Các kiểu xếp lá trên thân và cành ? Ý nghĩa ? Bài 20: Cấu tạo trong của phiến lá + Trình bày đđ cấu tạo và chức năng các bộ phận của phiến lá? Bài 21: Quang hợp + Trình bày các TN chứng minh quang hợp ở cây? + Khái niệm quang hợp ? + Viết sơ đồ quang hợp? Bài 22: Ảnh hưởng của các đk bên ngoài đến QH, Ý nghĩa QH + Những đk bên ngoài nào ảnh hưởng đến QH ? + Ý nghĩa của QH ? Bài 24: phần lớn nước vào cây đi đâu ? + Trình bày TN chứng minh sự thoát hơi nước qua lá ? + Ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá ? - HS nhắc lại đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của lá phù hợp với chức năng - Lá gồm: Cuống lá, phiến lá, gân lá. + Đđ ........( Hs tự nêu ) + Lá đơn: + Lá kép: - Có 3 kiểu xếp lá trên thân và cành: + Mọc cách, Mọc vòng, mọc đối - Phiến lá gồm: + Biểu bì: ............. + Thịt lá: ................ + Gân lá: ................ - TN sgk KN: - Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục sử dụng nước, CO2 , năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo ra tinh bột và nhả khí O2 - Sơ đồ quang hợp: - Những đk : Nước, nhiệt độ, ánh sáng, hàm lượng khí cacbônic... - Ý nghĩa: Nhờ quá trình quang hợp cây xanh tạo ra chất hữu cơ và khí O2 cần cho sống cho hầu hết các sinh vật trên trái đất, kể cả con người. - Nó góp phần bảo vệ bầu không khí trong lành không bị ô nhiễm - TN sgk Ý nghĩa: + Tạo động lực cho rễ hút và vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá, + Giữ cho lá khỏi bị đốt nóng dưới áng nắng mặt trời. HOẠT ĐỘNG 2: THẢO LUẬN CÂU HỎI KHÓ (11 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu hs nêu ra những câu hỏi khó chưa giải đáp được để cả lớp cùng thảo luận trả lời - GV n/x hoàn chỉnh cho HS nắm - GV đưa ra 1 số câu hỏi yêu cầu cả lớp suy nghĩ trả lời Câu 3 sgk/64: Câu 4 sgk/ 67 Câu 3 sgk/72 Câu 4 sgk/ 82 Câu 3 sgk/98 - HS nêu ra những vấn đế cần giải đáp - HS thảo luận nêu đáp án - HS suy nghĩ trả lời - Đại diện HS trả lời→HS khác nhận xét bổ sung Câu 3 sgk/64: + Hình dạng + Kích thước + Màu sắc: Câu 4 sgk/ 67 - Vì các Tb thịt lá ở mặt trên có nhiều lục lạp hơn. Câu 3 sgk/72 - Thân non có màu xanh có tham gia quang hợp. Vì trong tế bào của nó cũng có lục lạp chứa chất diệp lục. - Ở những cây không có lá hoặc lá rụng sớm chức năng quang hợp do thân , cành cây đảm nhận. Vì thân, cành của những cây này thường có lục lạp (nên có màu xanh) . Câu 4 sgk/ 82 - Thay thế bằng túi nilông Câu 3 sgk/98 - Giúp hoa lấy được nhiều mật=> tăng khả năng thụ phấn cho hoa. HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN ÔN TẬP THEO ĐỀ CƯƠNG ( 5 phút) Bài 9: Các loại rễ ( Phần I ) Bài 15: Cấu tạo trong của thân non Bài 22: Ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến QH * Vai trò của hoa đối với đời sống 4) Thực hành, vận dụng (4’) - GV yêu cầu HS ôn tập lại kiến thức trọng tâm cấn cho kiểm tra - Tóm tắt nội dung ôn tập bằng bản đồ tư duy 5) Hướng dẫn học bài (1’) - Học bài và hoàn chỉnh các bài tập ở SGK - Ôn tập lại kiến thức chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra Chương II. RỄ: Bài 12: Các loại rễ biến dạng Chương III. THÂN: Bài 14 : Thân dài ra do đâu ? Chương IV. LÁ: Bài 2:Cấu tạo trong của phiến lá ? Bài 21: Quang hợp (T2) Bài 23: Hô hấp .......................................................................................................................................... Ngày soạn: 5 / 12 /2016 TUẦN 18 - Tiết 35 KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS ôn tập lại và khắc sâu kiến thức đã học, kịp thời uốn nắn những sai sót của mình - Nắm được khả năng nhận thức của mình 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng nhận thức, phát hiện kiến thức II. MA TRẬN Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Rễ 05 tiết Một số rễ biến dạng 1/3 câu 1đ Chức năng 1/3 câu 0.5đ Nêu ví dụ 1/3 câu 0.5đ Số câu: 20% = 2 điểm 2. Thân 06 tiết Thân dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn và lóng 1/3 câu 1đ Ý nghĩa bấm ngọn tỉa cành 1/3 câu 0.5đ Nêu Ví dụ 1/3 câu 0.5đ Số câu: 20% = 2 điểm 3. Lá 09 tiết Cấu tạo trong của phiến lá 1/2 câu 2đ -Khái niệm quang hợp 1/3 câu 1đ -Viết sơ đồ quang hợp và hô hấp 1/3 câu 1đ -Giải thích phiến lá mặt trên có màu thẫm hơn mặt dưới 1/2 câu 1đ - Chứng minh mối quan hệ QH và HH 1/3 câu 1đ Số câu: 60% = 6 điểm Tổng số câu: 4 TS điểm: 10 Tỉ lệ %: 100% 0.75 câu 2 điểm 20% 1.25 câu 3 điểm 30% 1.25 câu 3 điểm 30% 0.75 câu 2 điểm 20% III. ĐỀ RA Câu 1:( 2 điểm ) Có những loại rễ biến dạng nào? Nêu chức năng và lấy ví dụ cụ thể ? Câu 2:( 2điểm ) Thân dài ra do đâu? Bấm ngọn tỉa cành có ý nghĩa gì ? Những loại cây nào thì bấm ngọn, những loại cây nào tỉa cành, nêu ví dụ ? Câu 3: ( 3điểm ) Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của phiến lá? Vì sao rất nhiều loại lá, mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới? Câu 4: ( 3 điểm ) Quang hợp là gì? Viết sơ đồ quang hợp và hô hấp? Chỉ ra mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ? IV. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Nội dung Số điểm Câu 1 2điểm 1/ Rễ củ : chứa chất dự trữ cho cây dùng khi ra hoa, tạo quả ( khoai lang, thược dược, hoa hiên, lan truyền, lan ngầm ) 0.5 điểm 2/ Rễ móc: Giúp cây leo lên cao ( Tiêu, trầu không) 0.5 điểm 3/ Rễ thở: Lấy khí oxi cung cấp cho các phần rễ dưới đất Bụt mọc, bần , mắm) 0.5 điểm 4/ Giác mút: Lấy thức ăn từ cây chủ( Dây tơ hồng, tầm gửi) 0.5 điểm Câu 2 2điểm Thân cây dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn và mô phân sinh lóng. 1 điểm Bấm ngọn tỉa cành nhằm tăng năng suất cây trồng 0.5 điểm Bấm ngọn cho các loại cây quả, lấy rau( Đậu, cefe, nhãn,chôm chôm) 0.25điểm Tỉa cành cho cây lấy sợi( gai, đay) lấy gỗ ( Bạch đàn, lim , tràm) 0.25điểm Câu 3 3điểm 1/ Biểu bì: + Lớp biểu bì ở mặt trên: Một lớp tế bào trong suốt, không màu để giúp ánh sáng xuyên qua, xếp sát nhau, vách phía ngoài dày để bảo vệ phiến lá. + Lớp biểu bì ở mặt dưới: có nhiều lỗ khí để lá trao đổi khí và thoát hơi nước qua việc đóng mở lỗ khí. 2/ Thịt lá: + Lớp tế bào thịt lá phía trên dài, xếp dựng đúng, chứa nhiều lục lạp giúp thu nhận ánh sáng chế tạo chất hữu cơ + Lớp tế bào thịt lá ở phía dưới, ít lục lạp hơn, xếp thưa tạo các khoảng trống giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước 3/ Gân lá nằm giữa phần thịt lá gồm: + Mạch rây vận chuyển chất hữu cơ + Mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng 2điểm Mặt trên lá nhận được nhiều ánh sáng-> sản sinh nhiều lục lạp Mặt dưới lá nhận được ít ánh sáng-> sản sinh ít lục lạp 1điểm Câu 4 3điểm KN: - Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục sử dụng nước, CO2 , năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo ra tinh bột và nhả khí O2 1điểm Sơ đồ quang hợp Ánh sáng Nước + CO2 Diệp lục Tinh bột + O2 (rễ hút từ đất) ( từ không khí) ( trong lá) (thải ra ngoài môi trường) 0.5điểm Sơ đồ hô hấp Chất hữu cơ + Khí ôxi ® Năng lượng + Khí cacbônic + Hơi nước 0.5điểm Sản phẩm của quang hợp(Tinh bột, khí oxi) là nguyên liệu của hô hấp Sản phẩm của hô hấp (nước, khí cacbonic) là nguyên liệu của quang hợp => Quang hợp và hô hấp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, nếu thiếu một trong hai quá trình thì cây sẽ chết. 1 điểm ******************************************************************* Ngày soạn: 12/12/2016 TUẦN 19 - Tiết 37 Bài 30 THỤ PHẤN (T1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS phát biểu được khái niệm thụ phấn, đặc điểm của hoa tự thụ phấn, hoa giao phấn. - Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn; đặc điểm hoa thích nghi với lối thụ phấn nhờ sâu bọ. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát mẫu vật để nhận biết kiến thức - Phân tích, hoạt động nhóm 3. Thái độ - Có lòng yêu thích bảo vệ hoa II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG - Kĩ năng phân tích ss đặc điểm thích nghi của các loại hoa với các hình thức thụ phấn - Kĩ năng vận dụng kiến thức về thụ phấn trong trồng trọt tại gia đình III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Quan sát - Vấn đáp- tìm tòi - Trực quan - Dạy học nhóm IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh hình 33.1→33.2SGK - Mẫu vật các loại hoa thụ phấn nhờ sâu bọ V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 3. Bài mới a) Khám phá : Quá trình sinh sản của hoa bắt đầu từ sự thụ phấn. Vậy thụ phấn là gì? Có mấy cách? b) Kết nối – khởi động - Chơi trò chơi “ong đi tìm mật” HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU HIỆN TƯỢNG THỤ PHẤN. (8 Phút) MT: HS nắm được thụ phấn là gì HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV mô tả hiện tượng thụ phấn cho HS nắm rõ: Sự thụ phấn là bắt đầu quá trình sinh sản hữu tính ở cây có hoa, có sự tiếp xúc giữa hạt phấn và đầu nhụy ® qtrình thụ phấn - GV: Thụ phấn là gì? - GV nhận xét và lấy ví dụ hiện tượng thụ phấn ở ngô - HS ghi nhớ - HS nêu được: là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy KL: Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU VỀ HOA TỰ THỤ PHẤN VÀ HOA GIAO PHẤN (17 phút) MT: HS nêu được đđ hoa tự thụ phấn, phân biệt hoa tự thụ phấn với giao phấn. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a. Hoa tự thụ phấn - GV hướng dẫn HS quan sát hình 30.1 và nghiên cứu SGK trả lời: + Thế nào là hiện tượng thụ phấn? + Làm bài tập▼SGK/99 + Cho ví dụ hoa tự thụ phấn →Rút ra đặc điểm của hoa tự thụ phấn? - GV nhận xét chốt lại kiến thức. b. Hoa giao phấn - Cho HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi mục 1b trang 99. + Hoa giao phấn là gì? - GV yêu cầu thảo luận + Hoa giao phấn khác hoa tự thụ phấn điểm nào? Hiện tượng giao phấn của hoa thực hiện nhờ những yếu tố nào? - GV yêu cầu HS rút ra đặc điểm của hoa giao phấn và cho ví dụ - GV lưu ý HS phân biệt được hoa giao phấn và tự thụ phấn về loại hoa và thời gian chin của nhị và nhụy - HS đọc SGK, nêu được : + Là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó. + Hoa lưỡng tính, nhị và nhụy chín cùng 1 lúc + Hoa bưởi - HS vận dụng trả lời - HS đọc SGK, nêu được : là những hoa có hạt phấn chuyển lên đầu nhụy của hoa khác. - HS trả lời : hoa giao phấn là hoa đơn tính hoặc lưỡng tính có nhị và nhụy không chín cùng 1 lúc + Nhờ gió, nhờ sâu bọ - HS rút ra đặc điểm, ví dụ : hoa đu đủ - HS lưu ý KL: a) Hoa tự thụ phấn: là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó. * Đặc điểm: - Hoa lưỡng tính có nhị và nhụy chín đồng thời. Vd: Hoa bưởi, đậu, cải, ... b) Hoa giao phấn: là những hoa có hạt phấn chuyển lên đầu nhụy của hoa khác. * Đặc điểm: - Hoa đơn tính. Hoa lưỡng tính có nhụy và nhị không chín đồng thời. Vd: Hoa bầu, bí, mướp, HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CỦA HOA THỤ PHẤN NHỜ SÂU BỌ. (15 phút) MT: HS nhận biết đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV yêu cầu HS xem SGK, quan sát tranh vẽ “Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ” thảo luận nhóm trả lời câu hỏi mục Ñ đầu trang 100: + Hoa có đặc điểm gì dễ hấp dẫn sâu bọ ? + Tràng hoa có đặc điểm gì khiến sâu bọ muốn lấy mật hoặc lấy phấn thường phải chui vào trong hoa? + Nhị của hoa có đặc điểm gì khiến sâu bọ khi đến lấy mật hoặc hạt phấn hoa thường mang theo hạt phấn sang hoa khác? + Nhụy của hoa có đặc điểm gì khiến sâu bọ khi đến thì hạt phấn hoa hoa khác thường dính vào đầu nhụy? + Hãy tóm tắt những đđ của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ? - GV gọi đại diện nhóm trả lời→nhóm khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét hoàn chỉnh nội dung - GV gọi HS nhắc lại đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ - GV cho HS xem thêm 1 số tranh ảnh hoa thụ phấn nhờ sâu bọ - HS đọc SGK, quan sát tranh thảo luận nêu được : + Hoa có màu sắc, hương thơm, mật ngọt + Tràng hoa ở ngoài bao lấy nhị và đĩa mật + Hạt phấn to, có gai + Đầu nhụy có chất dính - HS vận dụng nêu đặc điểm - Đại diện nhóm trả lời→nhóm khác nhận xét bổ sung - HS nhắc lại - HS quan sát KL: - Hoa thường có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, mật ngọt ở đáy hoa, hạt phấn to, có gai, đầu nhụy có chất dính 4) Thực hành, vận dụng (4’) Câu 1) Thụ phấn là gì ? Câu 2) Phân biệt hoa tự thụ phấn với hoa giao phấn ? Câu 3) Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm gì ? * Tìm tòi - mở rộng - Em hãy liên hệ những nơi đang nuôi ong trên địa phương em và tìm hiểu xem các sản phẩm mà con ong lấy về là những thứ gì ? Nghiên cứu và cho biết sản phẩm đó có lợi gì cho người và cây trồng ? ( Có thể quan sát cụ thể trong quá trình ong lấy mật ở hoa ) 5) Hướng dẫn học bài (1’) - Học bài theo nd vở ghi và làm bài tập ở SGK - Xem soạn trước bài Thụ phấn (tt) HƯỚNG DẪN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP KHÓ Câu 4* Có màu trắng có tác dụng làm cho hoa nổi bật trong đêm tối khiến sâu bọ dễ nhận ra. Những hoa này còn có mùi thơm rất đặc biệt có tác dụng kích thích sâu bọ tìm đến mặc dầu chúng có thể chua nhận ra hoa. ....................................................................................................................................... Ngày soạn: 16 /12/2016 TUẦN 19 - Tiết 38 Bài 30 THỤ PHẤN (TT) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giải thích được những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió. - So sánh hoa thụ phấn nhờ gió với hoa thụ phấn nhờ sâu bọ (biểu hiện của hiện tượng giao phấn) 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát mẫu vật để nhận biết kiến thức - Phân tích, hoạt động nhóm 3. Thái độ - Có lòng yêu thích bảo vệ hoa II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG - Kĩ năng phân tích ss đặc điểm thích nghi của các loại hoa với các hình thức thụ phấn - Kĩ năng vận dụng kiến thức về thụ phấn trong trồng trọt tại gia đình III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Quan sát - Vấn đáp- tìm tòi - Trực quan - Dạy học nhóm - Trình bày 1 phút IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh hình 33.3→33.5SGK - Mẫu vật các loại hoa thụ phấn nhờ gió ( nếu có) V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu 1) Thụ phấn là gì ? Nêu đặc điểm của hoa tự thụ phấn ? Câu 2) Giao phấn là gì ? Nêu đặc điểm của hoa giao phấn ? Câu 3) Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ ? Cho ví dụ ? 3. Bài mới a) Khám phá : Quá trình giao phấn hoa ngoài thực hiện nhờ sâu bọ còn được thực hiện nhờ gió và nhờ người. b) Kết nối – khởi động. - Hãy kể những cây có hoa nằm ở trên ngọn ? - Theo em bông cây ngô nằm ở đâu ? HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CỦA HOA THỤ PHẤN NHỜ GIÓ(20’) MT: HS nắm được đặc điểm thường có của hoa thụ phấn nhờ gió. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV treo tranh phóng to, hướng dẫn học sinh quan sát hình 30.3; 30.4 SGK trả lời + Nhận xét vị trí của hoa ngô đực và cái? + Vị trí đó có t/dụng gì trong cách thụ phấn nhờ gió? -GV yc HS đọc mục □/101 hoàn thành phiếu học tập - GV gọi đại diện nhóm hoàn thành phiếu học tập - GV hoàn chỉnh phiếu học tập cho HS - GV y/cầu so sánh hoa thụ phấn nhờ gió và sâu bọ - GV lưu ý những điểm khác nhau đó phù hợp với các kiểu thụ phấn - HS quan sát, nêu được + Hoa đực ở trên hoa cá ở dưới + Dễ tung hạt phấn - HS đọc SGK hoàn thành phiếu học tập - HS vận dụng nêu được: chú ý về bao hoa, nhị và nhụy KL: - Hoa thường nằm ở ngọn cây - Bao hoa tiêu giảm Dễ dàng cho gió thổi hạt phấn đi - Chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ - Đầu nhụy dài, có lông dính →Giữ hạt phấn lại - Hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ→ Đưa hạt phấn đi xa HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU NHỮNG ỨNG DỤNG CÁC KIẾN THỨC VỀ THỤ PHẤN (15 phút) MT: HS nêu được những ứng dụng về thụ phấn của con người HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 4 để trả lời câu hỏi cuối mục: + Kể những ứng dụng về thụ phấn của con người ? - GV gợi ý: + Khi nào cần thụ phấn bổ sung ? + Làm gì để hổ trợ hoa thụ phấn ? - GV gọi đại diện HS trả lời→HS khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét hoàn chỉnh nội dung - GV lưu ý: con người đã chủ động thụ phấn cho hoa nhằm tăng sản lượng quả và hạt, tạo ra giống lai mới - HS đọc SGK, nêu được : + Khi thụ phấn tự nhiên gặp khó khăn + Nuôi ong để thụ phấn, trồng cây nơi thoáng gió + VD: thụ phấn cho ngô - Đại diện HS trả lời→HS khác nhận xét bổ sung - HS lưu ý - HS vận dụng nêu được : khi thời tiết không thuận lợi hay muốn nâng cao năng suất KL: - Chủ động giao phấn cho hoa nhằm tăng sản lượng quả và hạt. - Tạo giống lai mới có phẩm chất tốt và năng suất cao. 4) Thực hành, vận dụng (4’) - GV yêu cầu HS tổng kết bài bằng BĐTD + Hoa thụ phấn nhờ gió có những đặc điểm gì ? + Còn người đã làm gì giúp hoa thụ phấn ? Ý nghĩa của việc làm đó ? * Tìm tòi – mở rộng - Về nhà em hãy tìm hiểu và thụ phấn cho hoa mướp, bầu, bí ..... sau đó theo dỏi và ghi chép mô tả lại quá trình phát triển của các loại quả đó. 5) Hướng dẫn học bài (1’) - Học bài theo nd vở ghi và làm bài tập ở SGK , Đọc mục ‘Em có biết’ - Xem soạn trước bài 31SGK - Các nhóm chuẩn bị vật mẫu theo sgk ( Có thể thay thế ) ............................................................................................................................... NHẬN XÉT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN NHẬN XÉT CỦA BGH Ngày soạn: 20 /12/2012 TUẦN 19 - Tiết 37 TRẢ BÀI KIỂM TRA HKI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giúp hs đối chiếu và sữa chữa được lỗi trong bài kiểm tra của mình cho thật chính xác. 2. Kỹ năng - Rèn cho HS có kỹ năng nhận thức phát hiện sửa bài kiểm tra . 3. Thái độ - Rút ra được bài học kinh nghiệm cho bản thân từ đó có trách nhiệm học tập tốt bô môn. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG - III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Vấn đáp- tìm tòi - Dạy học nhóm - Trình bày 1 phút - Động não IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Đế bài KT và bài KT của HS V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Khám phá : Qua kì KT HKI nhưng các em chua biết bài làm của mình đúng hay là sai, tỉ lệ bao nhiêu ? Vậy trong tiết học này thầy tró ta cùng nhau giải đáp vấn đề này. b) Kết nối Hoạt động 1: NHẬN XÉT CHUNG ( 15 phút ) HĐ của GV HĐ của HS 1. Trả bài - GV yêu cầu lớp trưởng phát bài kiểm tra cho từng HS . 2. Nhận xét - Giáo viên nhận xét chung về cách làm bài và bài làm của học sinh. - Chưa nắm vững kiến thức nên nhiều học sinh không làm đ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docCHƯƠNG VI.doc
Tài liệu liên quan