Giáo án Sinh học 6 học kì 2

Tiết 55 : Bài 44 : NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

- Xác định được các dạng cây trồng ngày nay là kết quả của quá trình chọn lọc từ những cây dại do bàn tay con người tiến hành

- Phân biệt được sự khác nhau giữa cây dại và cây trồng và giải thích lý do.

- Nêu được biện pháp chính nhằm cải tạo cây trồng.

- Thấy được khả năng to lớn của con người trong việc cải tạo tự nhiên (cải tạo thực vật)

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng khái quát hoá.

- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thồn tin khi quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về nguồn gốc cây trồng, phân biệt giữa cây trồng và cây hoang dại và những biện pháp cải tạo cây trồng.

- Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.

 

doc97 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 512 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học 6 học kì 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g Ghi chú 6A1 6A2 6A3 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Hoạt động 1: Quan sát cơ quan sinh dưỡng của cây thông - GT về cây thông: Ở nước ta ... để quan sát. - HDHS quan sát tranh “Hạt trần – Cây thông” ghi lại các đặc điểm của cành lá thông. Gợi ý: + Đặc điểm của thân, cành? Màu sắc? + Hình dạng của lá, màu sắc? Quan sát cành con " Nêu cách mọc của lá? - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. Hoạt động 2: Quan sát cơ quan sinh sản. Bước 1 :Chuyển giao nhiệm vụ - Yêu cầu học sinh quan sát H 40.2. + Xác định vị trí nón đực, nón cái trên cành? + Đặc điểm của hai loại nón (số lượng, kích thước của hai loại)? Bước 2 : Thực hiện nhiệm vụ - Yêu cầu học sinh quan sát H 40.3 A, H40.3 B: + Nêu cấu tạo của nón đực, nón cái? Bước 3 : Báo cáo kết quả - Yêu cầu học sinh làm bài tập hoàn thiện bảng/sgk 133 - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm bài tập. + Qua bài tập hãy nêu điểm khác nhau giữa nón và hoa? Bước 4 : Đánh giá kết quả - Yêu cầu học sinh quan sát 1 nón cái đã phát triển và tìm hạt. + Hạt có đặc điểm gì? Nằm ở đâu? + So sánh tính chất của nón với quả bưởi? + Tại sao gọi thông là cây Hạt trần? Hoạt động 3: Giá trị của cây Hạt trần - Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 3/sgk 134 - Giới thiệu về một số cây Hạt trần khác cùng giá trị của chúng. 1. Cơ quan sinh dưỡng của cây thông: - Thân, cành màu nâu, xù xì (cành có vết sẹo khi lá rụng). - Lá nhỏ hình kim, mọc từ 2 – 3 chiếc trên một cành con rất ngắn. - Rễ: ăn sâu, lan rộng. - Có mạch dẫn. 2. Cơ quan sinh sản (nón): a. Cấu tạo nón đực, nón cái: - Nón đực: Nhỏ, mọc thành cụm. + Trục nón + Vảy (nhị) mang hai túi phấn, chứa hạt phấn. - Nón cái: Lớn, mọc riêng lẻ. + Trục nón + Vảy (lá noãn) mang hai noãn. b. So sánh nón và hoa: - Chưa có cấu tạo nhị và nhụy điển hình - Chưa có bầu nhụy chứa noãn ở bên trong. " Tuy có bộ phận mang hạt phấn và noãn nhưng không thể coi nón như một hoa. c. Quan sát một nón cái đã chín: - Hạt nằm lộ ra bên ngoài trên lá noãn hở (Hạt trần), chưa có quả thật sự. 3. Giá trị của cây Hạt trần: - Các cây Hạt trần ở nước ta đều có giá trị thực tiễn: + Cho gỗ tốt, thơm (thông, pơmu ...) + Trồng làm cảnh (tuế, bách tán, trắc bách diệp ...) 4.Củng cố: Học sinh đọc kết luận / sgk 134 - Cơ quan sinh sản của thông là gì? Cấu tạo ra sao? - So sánh đặc điểm cấu tạo và sinh sản của cây thông và cây dương xỉ. 5. Dặn dò : Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết”. - Chuẩn bị: Cây rau cải, cây hoa hồng, cây cải cúc (có đủ rễ, thân, lá, hoa), một số quả (cam, quýt, bưởi) Ngày soạn : Ngày dạy: 6A1 6A2 6A3 Tiết 52: Bài 41 : HẠT KÍN – ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Phát hiện được những tính chất đặc trưng của cây Hạt kín là có hoa và quả với hạt được dấu kín trong quả. Từ đó phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa cây Hạt kín và cây Hạt trần. - Nêu được sự đa dạng của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây Hạt kín. 2. Kỹ năng: - RÌn kÜ n¨ng quan s¸t, kÜ n¨ng kh¸i qu¸t ho¸. - Kỹ năng hợp tác , tìm kiếm, xử lý thông tin khi tìm hiểu đặc điểm cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản và môi trường sống đa dạng của thực vật Hạt kín. - Kỹ năng phân tích, so sánh để phân biệt cây hạt kín với cây hạt trần. - Kỹ năng trình bày ngắn gọn, xúc tích, sáng tạo. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thích và bảo vệ thiên nhiên (Bảo vệ di sản) II/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM : - Phát hiện được những tính chất đặc trưng của cây Hạt kín là có hoa và quả với hạt được dấu kín trong quả. Từ đó phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa cây Hạt kín và cây Hạt trần. - Nêu được sự đa dạng của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây Hạt kín. III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận nhóm Nêu và giải quyết vấn đề IV/ CHUẨN BỊ: - GV: + Mẫu vật: Cây rau cải, cây hoa hồng, cây cải cúc (có đủ rễ, thân, lá, hoa), một số quả (cam, quýt, bưởi) + Dụng cụ: kính lúp, kim nhọn, dao con. + Sử dụng hình 29.1/sgk 98 - HS: Kẻ bảng SGK135 vào vở. V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Lớp Sĩ số Tên HS vắng Ghi chú 6A1 6A2 6A3 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã biết và quen thuộc với nhiều cây có hoa như: cam, đậu, ngô, khoai ... Chúng cũng còn được gọi chung là những cây Hạt kín. Tại sao vậy? Chúng khác với cây Hạt trần ở đặc điểm quan trọng gì? Hoạt động 1: Quan sát cây có hoa - HDHS hoạt động nhóm (4hs). Quan sát trên mẫu vật đã chuẩn bị sẵn: mỗi nhóm quan sát 2 cây + Quan sát cơ quan sinh dưỡng Thân: dạng thân, kích thước Lá: cách mọc, kiểu lá, kiểu gân Rễ: xác định kiểu rễ " Ghi kết quả quan sát được vào bảng sgk135 + Quan sát cơ quan sinh sản ghi kết quả quan sát được vào bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của các cây Hạt kín. Bước 1 :Chuyển giao nhiệm vụ - Yêu cầu hs xem lại kết quả bảng trên. Trả lời câu hỏi: + Nhận xét sự khác nhau của rễ, thân, lá, hoa, quả? Bước 2 : Thực hiện nhiệm vụ - GVGT: Cây Hạt kín có mạch dẫn phát triển. + Nêu đặc điểm chung của các cây hạt kín? Bước 3 : Báo cáo kết quả " Bổ sung giúp HS rút ra được đặc điểm chung. + So sánh với cây hạt trần " thấy được sự tiến hoá của cây Hạt kín. + Tại sao TV Hạt kín chiếm ưu thế trên trái đất? Bước 4 : Đánh giá kết quả 1. Quan sát cây có hoa: Hoàn thiện bảng 2. Đặc điểm của cây Hạt kín: - Hạt kín là nhóm thực vật có hoa. - Đặc điểm chung: + Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép ....), trong thân có mạch dẫn phát triển. + Có hoa, quả. Sinh sản bằng hạt, hạt nằm trong quả là một ưu thế của các cây Hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau + Môi trường sống đa dạng, là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả. 4.Củng cố: Học sinh đọc kết luận/sgk 136 - Nêu đặc điểm chung của thực vật Hạt kín? - Giữa cây Hạt trần và cây Hạt kín có những điểm gì phân biệt, trong đó điểm nào quan trọng nhất? 5.Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi 1,2, 4 sgk136 - Đọc mục “Em có biết”. - Chuẩn bị: cây lúa, cây hành, hoa huệ, cây bưởi con có rễ, lá, hoa dâm bụt, hoa bưởi. TUẦN 28 Ngày soạn : Ngày dạy: 6A1 6A2 6A3 Tiết 53 : Bài 42 : LỚP HAI LÁ MẦM VÀ LỚP MỘT LÁ MẦM I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Phân biệt một số đặc điểm hình thái của các cây thuộc lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm (về kiểu rễ, kiểu gân lá, số lượng cánh hoa). - Căn cứ vào các đặc điểm có thể nhận dạng nhanh một cây thuộc lớp 2 lá mầm hay một lá mầm. 2. Kỹ năng: - RÌn kÜ n¨ng quan s¸t, thùc hµnh. - Kỹ năng hợp tác nhóm trong tìm hiểu đặc điểm cây thuộc lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm. - Kỹ năng phân tích , đôí chiếu để tìm ra đặc điểm giống và khác nhau giữa cây một lá mầm và cây hai lá mầm. - Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm trong nhóm. - Kỹ năng trình bày ngắn gọn xúc tích, sáng tạo. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thích và bảo vệ thiên nhiên (Bảo vệ di sản) II/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM : - Phân biệt một số đặc điểm hình thái của các cây thuộc lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm (về kiểu rễ, kiểu gân lá, số lượng cánh hoa). III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận nhóm Nêu và giải quyết vấn đề IV/ CHUẨN BỊ: - Mẫu vật: cây lúa, cây hành, cây cỏ, cây bưởi con, lá dâm bụt. - Tranh: Sơ đồ tổng kết cây Hai lá mầm và cây Một lá mầm V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Lớp Sĩ số Tên HS vắng Ghi chú 6A1 6A2 6A3 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Các cây Hạt kín rất khác nhau cả về cơ quan sinh dưỡng lẫn cơ quan sinh sản. Để phân biệt cây Hạt kín với nhau, các nhà khoa học đã chia chúng thành các nhóm nhỏ hơn đó là lớp, họ ... Thực vật Hạt kín gồm hai lớp: lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm. Mỗi lớp có những nét đặc trưng riêng. Hoạt động 1: Phân biệt đặc điểm cây Hai lá mầm và cây Một lá mầm. Bước 1 :Chuyển giao nhiệm vụ - Yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức: + Các kiểu rễ + Các kiểu gân lá + Cấu tạo hạt hai lá mầm, hạt một lá (cấu tạo phôi) Bước 2 : Thực hiện nhiệm vụ - GT tranh “Sơ đồ tổng kết cây Hai lá mầm và cây Một lá mầm”. Yêu cầu học sinh quan sát tranh, thảo luận nhóm, thực hiện q/sgk 137. Bước 3 : Báo cáo kết quả - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung " Nhận xét, bổ sung - Nêu đặc điểm phân biệt giữa cây HLM và cây MLM. " Kết luận. Bước 4 : Đánh giá kết quả - Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 1/sgk 137. Cho biết ngoài các đặc điểm trên cây HLM còn phân biệt với cây MLM ở những đặc điểm nào khác? Hoạt động 2: Kiểm tra nhận xét trên vật mẫu thật và bổ sung kiến thức. - Yêu cầu học sinh từ kết quả hoạt động 1 nêu đặc điểm phân biệt lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm - HDHS quan sát H 42.2, sắp xếp các cây và một trong hai lớp 1. Cây Hai lá và cây Một lá mầm: Cây HLM Câ MLM - Rễ cọc - Rễ ch m - Gân lá hình mạng - Gân lá song song, hình cung - Hoa có 5 cánh - Hoa có 6 hoặc 3 cánh - Phôi có 2 LM - Phôi có 1 LM 2. Đặc điểm phân biệt giữa lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm: - Đặc điểm phân biệt lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm: chủ yếu căn cứ vào số lá mầm của phôi; ngoài ra còn căn cứ vào kiểu gân lá, số cánh hoa, dạng thân ... 4.Củng cố: Học sinh đọc nội dung kết luận/sgk139 - Đặc điểm chủ yếu phân biệt giữa lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm là gì? - Có thể nhận biết một cây thuộc lớp HLM hay lớp MLM nhờ những dấu hiệu bên ngoài nào? 5. Dặn dò : - Học bài, trả lời câu hỏi sgk; Đọc mục “Em có biết”; Ôn lại các nhóm thực vật đã học. Ngày soạn : Ngày dạy: 6A1 6A2 6A3 Tiết 53 : Bài 42 : KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Biết được phân loại TV là gì? - Nêu được tên các bậc phân loại ở thực vật và những đặc điểm chủ yếu của các ngành (là bậc phân loại lớn nhất của giới thực vật). 2. Kỹ năng: - Vận dụng phân loại 2 lớp của ngành Hạt kín. - RÌn kÜ n¨ng quan s¸t, thùc hµnh. - Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm trong nhóm. - Kỹ năng trình bày ngắn gọn xúc tích, sáng tạo. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thích và bảo vệ thiên nhiên (Bảo vệ di sản) II/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM : - Nêu được tên các bậc phân loại ở thực vật và những đặc điểm chủ yếu của các ngành (là bậc phân loại lớn nhất của giới thực vật). III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận nhóm Nêu và giải quyết vấn đề IV/ CHUẨN BỊ: V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Lớp Sĩ số Tên HS vắng Ghi chú 6A1 6A2 6A3 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã tìm hiểu các nhóm thực vật từ Rêu đến cây Hạt kín. Chúng hợp thành giới Thực vật. Như vậy, giới Thực vật gồm rất nhiều dạng khác nhau về tổ chức cơ thể. Để nghiên cứu sự đa dạng của giới Thực vật, người ta phải tiến hành phân loại chúng. Hoạt động 1: Tìm hiểu phân loại thực vật là gì? - Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức: + Tại sao người ta xếp cây thông, cây trắc bách diệp vào một nhóm? + Tại sao cây thông, cây bưởi được xếp vào hai nhóm khác nhau? - Yêu cầu học sinh đọc thông tin/ mục 1 sgk140 + Phân loại thực vật là gì? Hoạt động 2: Tìm hiểu các bậc phân loại. - Giới thiệu các bậc phân loại TV từ cao " thấp. Ngành - Lớp - Bộ - Họ - Chi - Loài. - GV giải thích: + Ngành là bậc Phân loại cao nhất. + Loài là bậc Phân loại cơ sở các cây cùng loài có nhiều điểm giống nhau về hình dạng, cấu tạo. VD: Họ cam. có nhiều loài cam , chanh, bưởi, quất..... - GV giải thích cho HS hiểu: “nhóm” không phải là một khái niệm được sử dụng trong phân loại. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự phân chia các ngành TV. Bước 1 :Chuyển giao nhiệm vụ - Yêu cầu HS nhắc lại các ngành TV đã học. + Đặc điểm nổi bật của ngành TV đó? Bước 2 : Thực hiện nhiệm vụ - Yêu cầu học sinh làm bài tập: điền vào chỗ trống đặc điểm nổi bật của ngành (GV vẽ sơ đồ trên bảng) " Sửa chữa và chốt lại kiến thức. Bước 3 : Báo cáo kết quả - Yêu cầu HS phân chia ngành Hạt kín làm 2 lớp. Bước 4 : Đánh giá kết quả 1. Phân loại thực vật là gì? - Việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chia chúng thành các bậc phân loại gọi là Phân loại thực vật. 2. Các bậc phân loại: - Người ta phân chia thực vật thành các bậc phân loại từ cao đến thấp theo trật tự: Ngành – Lớp – Bộ - Họ - Chi – Loài. + Loài là bậc Phân loại cơ sở. + Ngành là bậc Phân loại cao nhất. 3. Các ngành thực vật: Nội dung bài tập 4.Củng cố: - Thế nào là PLTV? - Kể tên những ngành thực vật đã học và nêu đặc điểm chính mỗi ngành đó? 5. Dặn dò : - Học bài, trả lời câu hỏi sgk. - Ôn lại đặc điểm chính của các ngành thực vật đã học. - Chuẩn bị: 1 số cây rau: rau cải, rau dền, rau mồng tơi, rau muống, rau ngót. 1 số cây hoa: hoa hồng, hoa cúc, hoa mười giờ, hoa huệ. TUẦN 29 Ngày soạn : Ngày dạy: 6A1 6A2 6A3 Tiết 55 : Bài 44 : NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Xác định được các dạng cây trồng ngày nay là kết quả của quá trình chọn lọc từ những cây dại do bàn tay con người tiến hành - Phân biệt được sự khác nhau giữa cây dại và cây trồng và giải thích lý do. - Nêu được biện pháp chính nhằm cải tạo cây trồng. - Thấy được khả năng to lớn của con người trong việc cải tạo tự nhiên (cải tạo thực vật) 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng khái quát hoá. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thồn tin khi quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về nguồn gốc cây trồng, phân biệt giữa cây trồng và cây hoang dại và những biện pháp cải tạo cây trồng. - Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thích và bảo vệ thiên nhiên (Bảo vệ di sản) II/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM : - Xác định được các dạng cây trồng ngày nay là kết quả của quá trình chọn lọc từ những cây dại do bàn tay con người tiến hành - Phân biệt được sự khác nhau giữa cây dại và cây trồng và giải thích lý do. III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận nhóm Nêu và giải quyết vấn đề IV/ CHUẨN BỊ: - GV: Sử dụng H45.1/ sgk144 - HS: 1 số cây rau: rau cải, rau dền, rau mồng tơi, rau muống, rau ngót. 1 số cây hoa: hoa hồng, hoa cúc, hoa mười giờ, hoa huệ. V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Lớp Sĩ số Tên HS vắng Ghi chú 6A1 6A2 6A3 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là PLTV? - Kể tên những ngành thực vật đã học và nêu đặc điểm chính mỗi ngành đó? 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Trong số gần 300.000 loài của ngành Hạt kín có tới trên 20.000 loài được con người sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau. Rất nhiều loài trong số này là cây trồng. Vậy cây trồng xuất hiện ntn, do đâu mà đạt được sự phong phú ấy? Đó là nội dung chủ yếu của bài học này. Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gốc cây trồng. Bước 1 :Chuyển giao nhiệm vụ - Yêu cầu học sinh suy nghĩ trả lời độc lập: + Cây như thế nào được gọi là cây trồng? + Hãy kể tên một vài cây trồng và công dụng của chúng? + Con người trồng cây nhằm mục đích gì? Bước 2 : Thực hiện nhiệm vụ - Yêu cầu 1 – 3 học sinh trả lời. " Nhận xét " Kết luận: Bước 3 : Báo cáo kết quả Bước 4 : Đánh giá kết quả Hoạt động 2: Cây trồng khác cây dại như thế nào? - HDHS quan sát H45.1/sgk 144. Thảo luận: + Nhận biết cây cải trồng và cây cải dại + Nêu sự khác nhau giữa các bộ phận tương ứng như rễ, thân, lá, hoa của cải dại và cải trồng? + Vì sao các bộ phận của cây trồng lại khác nhiều so với cây dại? " Nhận xét " Do nhu cầu sử dụng các bộ phận khá nhau. " con người đã tác động, cải tạo các bộ phận đó " Làm cây trồng khác xa cây dại. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm ghi lại sự khác nhau giữa cây dại và cây trồng bằng cách lấy tiếp ví dụ và hoàn thành bảng /sgk 144. " Nhận xét " Kết luận: Hoạt động 3: Tìm hiểu công việc cải tạo cây trồng - N.cứu TT3/ sgk145. Trả lời câu hỏi: + Muốn cải tạo cây trồng cần làm gì? " Nhận xét, tổng kết và đưa vào hai vấn đề chính: + Cải tạo giống + Các biện pháp chăm sóc 1. Cây trồng bắt nguồn từ đâu? - Cây trồng bắt nguồn từ cây dại. Có nhiều loại cây trồng khác nhau. - Cây được trồng nhằm mục đích phục vụ nhu cầu cuộc sống của con người. 2. Cây trồng khác cây dại như thế nào? a. Nhận biết cây trồng và cây dại: b. So sánh cây trồng với cây dại: - Cây trồng: Có năng suất và phẩm chất tốt. - Cây hoang dại: Năng suất phẩm chất kém 3. Muốn cải tạo cây trồng cần phải làm gì? - Cải biến tính di truyền: lai giống, nhân giống (hạt, chiết, ghép ...), chọn giống, cải tạo giống .... - Chăm sóc: Tưới nước, bón phân, phòng trừ sâu bệnh ... 4. Củng cố: Học sinh đọc kết luận/ sgk 145 - Tại sao lại có cây trồng? Nguồn gốc của nó từ đâu? - Cây trồng khác cây dại như thế nào? Do đâu có sự khác nhau đó? Cho ví dụ. 5. Dặn dò : Học bài, trả lời câu hỏi sgk; Đọc mục “Em có biết” Ngày soạn : Ngày dạy: 6A1 6A2 6A3 CHƯƠNG IX: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT Tiết 56 : CHỦ ĐỀ :THỰC VẬT (T1) I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Giải thích được vì sao Thực vật , nhất là Thực vật rừng có vai trò quan trọng trong việc giữ cân bằng lượng khí CO2 và O2 trong không khí do đó góp phần điều hoà khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường - Từ nhận thức trên, xác định được ý thức và trách nhiệm bảo vệ thực vật thể hiện bằng hành động cụ thể hằng ngày (không phá hại cây cối, tham gia trồng và chăm sóc cây cối ở gia đình, vườn trường, địa phương) phù hợp với lứa tuổi. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng đề xuất và giải quyết vấn đề để tìm giải pháp làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách trồng nhiều cây xanh. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về bảo vệ cây xanh, bảo vệ môi trường. - Kỹ năng hợp tác lắng nghe tích cực. - Tìm kiếm xử lý thông tin khi tìm hiểu vai trò của TV trong việc góp phần điều hòa khí hậu 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thích và bảo vệ thiên nhiên (Bảo vệ di sản) II/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM : - Giải thích được vì sao Thực vật , nhất là Thực vật rừng có vai trò quan trọng trong việc giữ cân bằng lượng khí CO2 và O2 trong không khí do đó góp phần điều hoà khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận nhóm Nêu và giải quyết vấn đề IV/ CHUẨN BỊ: V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Lớp Sĩ số Tên HS vắng Ghi chú 6A1 6A2 6A3 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Ta đã biết thực vật nhờ quá trình quang hợp mà có vai trò quan trọng trong việc tổng hợp thức ăn nuôi sống các sinh vật khác. Nhưng vai trò của thực vật không chỉ có thế, chúng còn có ý nghĩa to lớn trong việc điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của TV trong việc ổn định lượng khí CO2, O2 trong không khí. - Treo tranh “Sơ đồ trao đổi khí” - HDHS quan sát tranh: Chú ý mũi tên. Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Cho biết vai trò của thực vật đối với việc điều hòa lượng khí CO2, O2 trong không khí? + Nếu không có thực vật thì điều gì sẽ xảy ra?" Nhận xét " Kết luận: Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của Thực vật đối với điều hòa khí hậu. Bước 1 :Chuyển giao nhiệm vụ - HDHS nghiên cứu thông tin mục 2/sgk 146, nghiên cứu bảng/sgk 147. Bước 2 : Thực hiện nhiệm vụ Thảo luận nhóm: + Lượng mưa giữa hai nơi A và B khác nhau ntn? + Nguyên nhân nào khiến khí hậu giữa hai nơi A và B khác nhau? + Từ đó rút ra kết luận gì? Bước 3 : Báo cáo kết quả Bước 4 : Đánh giá kết quả Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của TV đối với việc làm giảm ô nhiễm môi trường không khí. - Yêu cầu HS lấy VD về hiện tượng ô nhiễm môi trường. + Hiện tượng ô nhiễm môi trường là gì? + Nguyên nhân gây ô nhiếm môi trường? + Có thể dùng biện pháp sinh học nào để làm giảm ô nhiễm môi trường? - Nhận xét " bổ sung. 1. Nhờ đâu hàm lượng khí cacbônic và ôxi trong không khí được ổn định: - Trong quá trình quang hợp thực vật lấy vào khí CO2 và nhả khí O2 nên đã góp phần giữ cân bằng các khí này trong không khí. 2. Thực vật giúp điều hòa khí hậu: - Nhờ tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc độ gió, thực vật có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, tăng lượng mưa của khu vực. 3. Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường: - Lá cây ngăn bụi và khí độc " làm sạch không khí. - Một số cây tiết ra các chất " tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh. - Tán lá " làm giảm nhiệt độ môi trường trong khu vực. 4.Củng cố: Học sinh đọc kết luận/ sgk148 - Nhờ đâu TV có khả năng điều hoà lượng khí cacbonic và ô xi trong không khí? Điều này có ý nghĩa gì? - Thực vật có vai trò gì đối với việc điều hòa khí hậu? - Tại sao người ta nói " Rừng cây như một lá phổi xanh" của con người? - Vì sao cần phải tích cực trồng cây, gây rừng 5. Dặn dò : - Học bài, trả lời câu hỏi SGK; Đọc mục " Em có biết"; Sưu tầm tranh ảnh về lũ lụt, hạn hán. TUẦN 30 Ngày soạn : Ngày dạy: 6A1 6A2 6A3 CHƯƠNG IX: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT Tiết 57 : CHỦ ĐỀ :THỰC VẬT (T2) I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Giải thích được nguyên nhân sâu xa của những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên (xói mòn, hạn hán, lũ lụt) từ đó nêu lên được vai trò của thực vật trong việc giữ đất, bảo vệ nguồn nước ngầm. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin để xác định vai trò bảo vệ đất; nguồn nước và vai trò góp phần hạn chế ngập lụt và hạn hán của thực vật. - Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thích và bảo vệ thiên nhiên (Bảo vệ di sản) II/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM : - Giải thích được nguyên nhân sâu xa của những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận nhóm Nêu và giải quyết vấn đề IV/ CHUẨN BỊ: - GV: Tranh “Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn” - HS: Sưu tầm tranh ảnh về lũ lụt , hạn hán. V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Lớp Sĩ số Tên HS vắng Ghi chú 6A1 6A2 6A3 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Đất có vai trò rất quan trọng đối với con người, có vai trò bảo vệ đất, nguồn nước. Vậy làm thế nào để bảo vệ đất và nguồn nước. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của TV trong việc giữ đất chống xói mòn. Bước 1 :Chuyển giao nhiệm vụ - Treo tranh vẽ “Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn” Bước 2 : Thực hiện nhiệm vụ - HDHS quan sát tranh (chú ý vận tốc nước mưa), suy nghĩ trả lời câu hỏi: + Vì sao khi có mưa vận tốc chảy ở 2 nơi khác nhau? + Điều gì sẽ xảy ra đối với đất trên đồi trọc khi có mưa? Giải thích tại sao? " Bổ sung và hoàn thiện kiến thức. Bước 3 : Báo cáo kết quả - Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 1/sgk 150 " Cung cấp hiện tượng xói lở bờ sông, bờ biển. Bước 4 : Đánh giá kết quả Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của thực vật đối với việc hạn chế lũ lụt, hạn hán. - Giới thiệu một số hình ảnh về lũ lụt, hạn hán. Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: + Nếu đất bị xói mòn ở vùng đồi trọc thì điều gì sẽ xảy ra tiếp theo đó? - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm: + Kể tên một số địa phương bị ngập lụt, hạn hán ở Việt Nam? + Tại sao có hiện tượng ngập úng, hạn hán ở nhiều nơi? "Nhận xét, bổ sung " Kết luận. - Yêu cầu học sinh đọc thông tin Hoạt động 3: Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm. - Yêu cầu học sinh nghiên cứu TT SGK " Tự rút ra: Vai trò bảo vệ nguồn nước của thực vật. 1. Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn: - Thân và lá cây làm giảm tác động của nước mưa xuống đất. " Thực vật đặc biệt là rừng giúp giữ đất, chống xói mòn. 2. Thực vật góp phần hạn chế hạn hán, lũ lụt: - Thực vật giữ đất, nước " Thực vật đã góp phần hạn chế hạn hán, lũ lụt. 3. Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm: - Nhờ hệ rễ giữ lại một phần nước mưa và thấm dần xuống các lớp dưới tạo thành dòng chảy ngầm. Đó là nguồn nước quan trọng cung cấp cho sinh hoạt và nông nghiệp. 4. Củng cố: Học sinh đọc kết luận/sgk 151 - Tại sao ở vùng bờ biển người ta phải trồng rừng ở phía ngoài đê? - TV có vai trò gì đối vơqí nguồn nước? - Vai trò của rừng trong việc hạn chế lũ lụt, hạn hán ntn? 5. Dặn dò : - Học bài, trả lời câu hỏi SGK151; Đọc mục " Em có biết" - Sưu tầm tranh ảnh về nội dung TV là: Thức ăn của ĐV, nơi sống của ĐV. Ngày soạn : Ngày dạy: 6A1 6A2 6A3 CHƯƠNG IX: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT Tiết 58 : CHỦ ĐỀ :THỰC VẬT (T3) I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Nêu được một số ví dụ khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật. - Hiểu được vai trò gián tiếp của thực vật trong việc cung cấp thức ăn cho con người thông qua ví dụ cụ thể về dây chuyền thức ăn: Thức ăn Thức ăn Thực vật Động vật Con người. - Hiểu được tác dụng 2 mặt của thực vật đối với con người thông qua việc tìm được một số ví dụ về cây có ích và cây có hại. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực, tìm kiếm thông tin trong thảo luận nhóm để tìm ra vai trò của thực vật trong việc tạo nguồn ôxi, thực ăn, nơi ở và nơi sih sản cho động vật. - Kỹ năng phân tích để đánh giá những tác hại của một số cây có hại (thuốc phiện, cần sa, thuốc lá ...) cho sức khỏe con người. - Kỹ năng tự tin khi phát biểu ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thích và bảo vệ thiên nhiên (Bảo vệ di sản) II/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM : - Nêu được một số ví dụ khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật. - Hiểu được vai trò gián tiếp của thực vật trong việc cung cấp thức ăn cho con người thông qua ví dụ cụ thể về dây chuyền thức ăn: III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận nhóm Nêu và giải quyết vấn đề IV/ CHUẨN BỊ: - GV: Tranh “Thực vật đối với động vật” - HS: Sưu tầm tranh ảnh với nội dun

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an hoc ki 2_12407927.doc
Tài liệu liên quan