Giáo án Sinh học 7 tiết 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 I. Ổn định tổ chức lớp: (1’)

 II. Kiểm tra bài cũ: (5’)

 _ Cách di chuyển của sứa trong nước như thế nào ?

 _ Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc trồi ?

 III. Bài mới:

 1. Giới thiệu bài: (2’)

 Chúng ta đã học một số đại diện của ngành ruột khoang, chúng có những đặc điểm gì chung và có giá trị như thế nào ? Chúng ta đi vào bài hôm nay để hiểu về vấn đề này.

 

doc3 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 526 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 tiết 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Tiết 10 Bài 10: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG. A. MỤC TIÊU: I. Kiến thức: _ HS nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang. _ HS chỉ rõ được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống. II. Kĩ năng: _Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp. _ Kĩ năng hoạt động nhóm. III. Thái độ: _ Giáo dục ý thức yêu thích môn học. _ Bảo vệ động vật quý giá có giá trị. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Đồ dùng: + Bảng phụ. + Hình 10.1 SGK tr – 37 phóng to. - Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, vấn đáp, trao đổi nhóm, 2. Học sinh: Xem bài trước bài 10 và kẻ bảng “Đặc điểm ” C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức lớp: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’) _ Cách di chuyển của sứa trong nước như thế nào ? _ Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc trồi ? III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) Chúng ta đã học một số đại diện của ngành ruột khoang, chúng có những đặc điểm gì chung và có giá trị như thế nào ? Chúng ta đi vào bài hôm nay để hiểu về vấn đề này. 2. Vào bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Đặc điểm chung(15’) - GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ, quan sát hình 10.1 SGK tr – 37 hoàn thành bảng “Đặc điểm chung của một số ngành ruột khoang”. -GV treo bảng phụ lên cho bảng cho HS lên chữa bài. - GV gọi 3 HS lên bảng hoàn thành bảng “Đặc điểm của một số ngành ruột khoang”. - GV gọi các em khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, đưa ra đáp án chuẩn. -HS nhớ lại kiến thức đã học ở bài trước, kết hợp quan sát hình 10.1 SGK hoàn thành bảng. -3 HS được GV chỉ định lên bảng hoàn thành bảng, - HS khác theo dõi nhận xét, bổ sung. -HS chú ý lắng nghe. I. Đặc điểm chung. STT Đại diện Đặc điểm Thủy tức Sứa San hô Kiểu đối sứng Tỏa tròn Tỏa tròn Tỏa tròn Cách di chuyển Lộn đầu, sâu đo Lộn đầu, co bóp dù Không di chuyển Cách dinh dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng Cách tự vệ Nhờ tế bào gai Nhờ tế bào gai và di chuyển Nhờ tế bào gai Số lớp tế bào của thành cơ thể 2 2 2 Kiểu ruột Ruột túi Ruột túi Ruột túi Sống đơn độc hay tập đoàn Đơn độc Đơn độc Tập đoàn -GV yêu cầu HS từ kết quả của bảng trên cho biết đặc điểm chung của ngành ruột khoang. - GV gọi 1 HS nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang. - GV nhận xét, tiểu kết, ghi bảng. -HS dựa vào kết quả của bảng trên trả lời câu hỏi: g 1 HS trả lời - Cơ thể có đối xứng tỏa tròn. - Ruột dạng túi - Thành cơ thể có hai lớp tế bào. - Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai. -HS lắng nghe ghi bài. - Cơ thể có đối xứng tỏa tròn. - Ruột dạng túi - Thành cơ thể có hai lớp tế bào. - Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai. Hoạt động 2: Vai trò (15’) -GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Ruột khoang có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống ? + Nêu rõ tác hại của ruột khoang ? - GV nhận xét, tiểu kết ghi bảng. - HS: Cá nhân đọc thông tin SGK trang 38 kết hợp tranh ảnh ghi nhớ kiến thức. Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Từng nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe, ghi bài II. Vai trò: - Trong tự nhiên: + Tạo vẻ đẹp thiên nhiên + Có ý nghĩa sinh thái đối với biển - Đối với đời sống: + Làm đồ trang trí, trang sức : san hô + Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi: san hô + Nghiên cứu địa chất: hóa thạch san hô - Tác hại: + Một số loài gây độc ngứa cho người : sứa + Tạo đá ngầm ảnh hưởng đến giao thông. Học sinh đọc phần ghi nhớ IV. Củng cố: (5’) GV sử dụng hệ thống câu hỏi SGK V. Dặn dò: (2’) Về nhà học bài trả lời câu hỏi cuối bài, xem trước bài 11 D. MỐT SỐ LƯU Ý:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuần 5 tiết10.doc
Tài liệu liên quan