Giáo án Tin học 12 - Trường THPT Trần Quốc Tuấn

Hoạt động 1: Tìm hiểu bài toán quản lí

a) Chuẩn bị của GV, HS cho HĐ1: Bài toán quản lí

b) Nội dung kiến thức của HĐ1. Bài toán quản lí

- Bài toán quản lí là bài toán phổ biến trong mọi hoạt động kinh tế - xã hội. Một xã hội ngày càng văn minh thì trình độ quản lí các tổ chức hoạt động trong xã hội đó ngày càng cao. Công tác quản lí chiếm phần lớn trong các ứng dụng của tin học.

- Bài toán quản lý gồm: Quản lý HS, SV, quản lý điểm, quản lý cán bộ GV,

- Để quản lý học sinh trong nhà trường, người ta thường lập các biểu bảng gồm các cột, hàng để chứa thông tin cần quản lý.

- Một trong những biểu bảng được thiết lập để lưu trữ thông tin về điểm của hs như: (Hình 1 _SGK/4)

 

doc42 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 1753 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tin học 12 - Trường THPT Trần Quốc Tuấn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL Phân biệt được các vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL 4 - Biết các bước khi xây dựng CSDL Hiểu được các bước khi xây dựng CSDL 7. Câu hỏi và bài tập củng cố, dặn dò. Câu 1: Trình bày các vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL? Câu 2: Khi làm việc với các hệ CSDL, em muốn giữ vai trò gì? Vì sao? Câu 3: Nêu các bước xây dựng CSDL? Ngày soạn: 6/09/2016 - Ngày dạy: 19/09 đến 24 /09/2016 Tuần: 5-6 Tiết KHDH: 5-6 CHƯƠNG I : KHÁI NIỆM VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU 1. Tên bài học: BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 1 2. Mục tiêu: a) Kiến thức: - Biết xác định những việc cần làm trong hoạt động quản lí một công việc đơn giản. - Biết một số công việc cơ bản khi xây dựng một CSDL đơn giản b) Kĩ năng: - Bước đầu có kĩ năng xây dựng CSDL. - Phân biệt được các bước trong việc xây dựng một CSDL. c) Thái độ: Học sinh có ý thức sử dụng các CSDL vào các lĩnh vực trong đời sống. d) Xác định nội dung trọng tâm của bài: - Tìm hiểu nội qui của thư viện. - Các hoạt động chính của thư viện. - Các đối tượng cần quản lí khi xây dựng CSDL quản lí sách, mượn/trả sách. - Bảng CSDL và các thông tin quản lí trong mỗi bảng. 3. Phương tiện, thiết bị sử dụng, phương pháp Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, máy vi tính, máy chiếu. Học sinh: SGK. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tự học, tự giải quyết vấn đề, tư duy, kỹ năng giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: 5. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Tìm hiểu nội quy thư viện (7’) a) Chuẩn bị của GV, HS cho HĐ1: Tìm hiểu nội quy thư viện b) Nội dung kiến thức của HĐ1. Tìm hiểu nội quy thư viện Bài 1: Tìm hiểu nội qui thư viện, phiếu mượn/trả sách, sổ quản lý sách, - Những việc phải làm của người quản lý thư viện. + Sổ quản lý sách: Sổ Nhập/ xuất sách, Sổ theo dõi sách trong kho, Sổ theo dõi tình hình sách cho mượn (tình hình đọc sách của độc giả) + Quản lý mượn/ trả sách (Thẻ thư viện): Thẻ mượn đọc, Thẻ mượn về nhà (phiếu mượn/trả) - Các ràng buộc để xây dựng CSDL quản lý thư viện. Thời gian mượn sách, số lượng sách được mượn mỗi lần, qui ước một số sự cố khi vi phạm nội qui, thẻ mượn, sổ theo dõi tình hình sách cho mượn, c) Hoạt động thầy - trò: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1 :Tìm hiểu nội qui thư viện Hoạt động cá nhân ? Nêu yêu cầu bài tập 1 (tìm hiểu nội quy, thẻ mượn/trả sách, sổ quản lí sánh) ? Nêu các câu hỏi gợi mở cho học sinh (GV: chú ý học sinh chỉ tìm hiểu cách thức phục vụ mượn đọc tại chỗ, mượn về nhà, nội quy thư viện) - Trong thư viện có những nội quy gì? - Thẻ thư viện có những loại thẻ nào? - Nếu như mượn về nhà thì cần có điều kiện (ràng buộc) gì để quản lí sách? - Có những loại sổ sách quản lí nào? GV: lấy một số ví dụ HS: Nêu những việc phải làm của người quản lý thư viện - HS nêu các nội qui của thư viện - Các ràng buộc để xây dựng CSDL quản lý thư viện - HS nêu một số loại sổ sách để quản lí. - HS: Lắng nghe, ghi bài d) Năng lực hình thành cho HS sau khi kết thúc hoạt động: Tự học, tự giải quyết các vấn đề, hợp tác. Hoạt động 2: Tìm hiểu các hoạt động chính của thư viện (13’) a) Chuẩn bị của GV, HS cho HĐ2: các hoạt động chính của thư viện b) Nội dung kiến thức của HĐ2. các hoạt động chính của thư viện Bài 2: Kể tên các hoạt động chính của thư viện. - Quản lý sách : + Mua và nhập sách về cho thư viện. + Thanh lý sách. + Đền bù sách hoặc tiền do làm mất sách. - Mượn trả sách : + Cho mượn sách. + Nhận sách trả. + Tổ chức thông tin về sách và tác giả. - Nội qui để giải quyết sự cố vi phạm. c) Hoạt động thầy - trò: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ2:Tìm hiểu các hoạt động chính của thư viện Hoạt động cá nhân GV: Từ việc tìm hiểu nội quy thư viện trong bài 1 và từ thực tế, thư viện có những hoạt động cơ bản nào? GV: Hướng học sinh đến hai hoạt động cơ bản là: quản lí sách, mượn/trả sách. GV: Để quản lí sách thì có thể có những hoạt động nào? GV: ghi lại câu trả lời của học sinh GV: khi thực hiện hoạt động mượn/trả sách thì có những hoạt động nào? GV: ghi lại ý kiến học sinh, gọi HS khác nhận xét. GV: Kết luận HS: nêu ý kiến HS: Lắng nghe, ghi bài HS: Nêu các hoạt động khi quản lí sách + Mua và nhập sách về cho thư viện. + Thanh lý sách. + Đền bù sách hoặc tiền do làm mất sách HS: nêu ý kiến HS nhận xét, bổ sung HS: ghi bài d) Năng lực hình thành cho HS sau khi kết thúc hoạt động: Tự học, tự giải quyết các vấn đề, hợp tác. Hoạt động 3: Tìm hiểu Các đối tượng cần quản lí khi xây dựng CSDL quản lí sách, mượn/trả sách (10’) a) Chuẩn bị của GV, HS cho HĐ3: Các đối tượng cần quản lí khi xây dựng CSDL quản lí sách, mượn/trả sách b) Nội dung kiến thức của HĐ3. Các đối tượng cần quản lí khi xây dựng CSDL quản lí sách, mượn/trả sách Bài 3: Hãy liệt kê các đối tượng cần quản lý khi xây dựng CSDL quản lý sách và mượn/trả sách. STT Đối tượng Thông tin về đối tượng 1 Người mượn (HS) - Số thẻ - Họ và tên - Ngày sinh - 2 Sách - Mã sách - Tên sách - Loại sách - 3 Tác giả - Mã tác giả - Họ và tên tác giả - Ngày sinh - . 4 Hoá đơn nhập - Số hiệu hoá đơn - Ngày nhập - . 5 Biên bản thanh lí - Mã sách - Ngày thanh lí - Người được thanh lí - .. c) Hoạt động thầy - trò: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ3:Hãy liệt kê các đối tượng cần quản lý khi xây dựng CSDL quản lý sách và mượn/trả sách. Hoạt động cá nhân GV: Tuỳ theo thực trạng thư viện mỗi trường, các thông tin chi tiết có thể khác nhau. Nhìn chung bao gồm những đối tượng như thế nào? GV: liệt kê lại các ý kiến của học sinh: người mượn, sách, tác giả, hoá đơn nhập, biên bản thanh lí, biên bản giải quyết sự cố mất sách, đền bù sách, GV: thông tin về mỗi đối tượng có thể là những gì? GV: nêu một số câu hỏi gợi ý cho học sinh - Tại sao số thẻ mượn là thông tin chính về một người đọc, mã sách là thông tin chính về sách? - Có thể giảm bớt những thông tin nào cho mỗi đối tượng? - Có thể tìm sách của một tác giả hiện có trong thư viện bằng câu hỏi thoả mãn điều kiện nào? - Làm thế nào để biết được cuốn sách nào đó còn trong thư viện hay không? - Bạn HS A đã mượn đọc những cuốn sách nào trong tháng này? HS: thảo luận, nêu ý kiến HS: nêu ý kiến bổ sung cho nhau để hoàn chỉnh thông tin cho mỗi đối tượng HS: nêu ý kiến HS: Lắng nghe, và ghi bài d) Năng lực hình thành cho HS sau khi kết thúc hoạt động: Tự học, tự giải quyết các vấn đề, hợp tác. Hoạt động 4: Tìm hiểu Bảng CSDL và các thông tin quản lí trong mỗi bảng(10’) a) Chuẩn bị của GV, HS cho HĐ3: Bảng CSDL và các thông tin quản lí trong mỗi bảng b) Nội dung kiến thức của HĐ3. Bảng CSDL và các thông tin quản lí trong mỗi bảng Bài 4 : CSDL quản lý sách cần những bảng nào? Mỗi bảng có những thông tin gì? * Bảng TACGIA: (thông tin về tác giả) MaTG, HoTen, NgaySinh, NgayMat, TieuSu. * Bảng SACH: (thông tin về sách) MaSach, TenSach, LoaiSach, NXB, NamXB, GiaTien, MaTG. * Bảng HOCSINH: (thông tin về độc giả) MaThe, HoTen, NgSinh, GioiTinh, Lop, NgCap, DiaChi. * Bảng PHIEUMUON: (quản lí việc mượn sách) MaThe, SoPhieu, NgMuon, NgCanTra, MaSach. * Bảng TRASACH (quản lí việc trả sách) SoPhieu, NgTra, SoBB (Số biên bản ghi sự cố) c) Hoạt động thầy - trò: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ4: Hoạt động nhóm GV: dựa trên cơ sở của bài tập 3 hãy chuyển thành bảng dữ liệu quản lí các đối tượng này? GV: nêu một số câu hỏi gợi ý, hướng dẫn học sinh GV: Phân mỗi tổ 2 nhóm thảo luận, đại diện nhóm trưởng lên trình bày. GV: Gọi HS nhóm khác nhận xét ý kiến của học sinh GV: Kết luận HS: dựa vào gợi ý, hướng dẫn của giáo viên thảo luận nhóm nêu ý kiến HS: thảo luận, đại diện nhóm trưởng trình bày. HS: nêu ý kiến bổ sung cho nhau để hoàn chỉnh thông tin cho mỗi đối tượng HS: Lắng nghe, và ghi bài d) Năng lực hình thành cho HS sau khi kết thúc hoạt động: Tự học, tự giải quyết các vấn đề, hợp tác. 6. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức Mô tả yêu cầu cần đạt ở mỗi MĐ trong bảng sau Nội dung Nhận biết MĐ1 Thông hiểu MĐ2 Vận dụng MĐ3 Vận dụng cao MĐ4 1 - Biết các nội qui của thư viện - Hiểu được nội qui của thư viện 2 - Biết các hoạt động chính của thư viện Hiểu được thư viện hoạt động như thế nào 3 Biết các đối tượng cần quản lí khi xây dựng CSDL quản lí sách, mượn/trả sách Hiểu được cách xây dựng CSDL quản lí sách, mượn/trả sách 4 Biết cách tạo CSDL quản lí Phân tích được trong mỗi bảng quản lí sách cần những thông tin gì Tạo CSDL và các thông tin quản lí sách trong mỗi bảng 7. Câu hỏi và bài tập củng cố, dặn dò. - HS xem lại bài thực hành số 1. - HS đọc trước bài học số 3 tiết sau học bài 3. Ngày soạn: 15/09/2016 - Ngày dạy: .../09 đến ... /09/2016 Tuần: 7 Tiết KHDH: 7 CHUYÊN ĐỀ II : HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS 1. Tên bài học: §3 GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS (T1) 2. Mục tiêu: a) Kiến thức: - Biết các khái niệm chính của access. - Hiểu các chức năng chính của Ms Access:tạo lập bảng, thiết lập mối quan hệ giữa các bảng, cập nhật, kết xuất thông tin. - Biết 4 đối tượng chính của Access: Bảng (Table), mẫu hỏi (Query), biểu mẫu (Form), báo cáo (Report). b) Kĩ năng: - Khởi động và ra khỏi Ms Access, tạo mới CSDL, mở CSDL đã có. - Biết thực hiện các thao tác cập nhật trên các loại đối tượng cơ bản. c) Thái độ: - Rèn luyện tính tự tìm hiểu, khám phá, đặc biệt là khả năng làm việc theo nhóm. - Học sinh nhận thấy được tầm quan trọng của Microsoft Access. d) Xác định nội dung trọng tâm của bài: - Phần mềm Microsoft Access. - Các khải năng của Access. - Các loại đối tượng chính của Access. 3. Phương tiện, thiết bị sử dụng, phương pháp Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, máy vi tính, máy chiếu. Học sinh: SGK. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tự học, tự giải quyết vấn đề, tư duy, kỹ năng giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: 5. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Giới thiệu về phần mềm Microsoft Access.(10’) a) Chuẩn bị của GV, HS cho HĐ1: Giới thiệu về phần mềm Microsoft Access. b) Nội dung kiến thức của HĐ1. 1) Phần mềm Microsoft Access. - Phần mềm Microsoft Access (gọi tắt là Access), nằm trong bộ phần mềm tin học văn phòng của hãng Microsoft sản xuất viết cho máy tính cá nhân và máy tính chạy mạng cục bộ. - Microsoft Access là một Hệ QTCSDL. Cho phép lưu trữ và xử lý dữ liệu dạng bảng. c) Hoạt động thầy - trò: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:Phần mềm Microsoft Access. Hoạt động cá nhân GV: Giới thiệu bài - Trong lớp 10 em đã được học những phần mềm nào của Microsoft? - Trong phần mềm MS Office ngoài MS Word còn có những phần mềm nào khác? => Excell, Power Point, Access - Trong chương trình lớp 12 chúng ta sẽ học về CSDL cụ thể đó là MS Access . - Microsoft Access là gì? - Phần mềm STVB Microsoft Word - Một số phần mềm khác như: Excell, Power Point, Access - Xem sách trả lời - Lắng nghe, và ghi bài d) Năng lực hình thành cho HS sau khi kết thúc hoạt động: Tự học, tự giải quyết các vấn đề, hợp tác. Hoạt động 2: Giới thiệu về các khả năng của Access.(15’) a) Chuẩn bị của GV, HS cho HĐ2: Giới thiệu về các khả năng của Access. b) Nội dung kiến thức của HĐ. 2) Khả năng của Access. a. Access có những khả năng nào? Tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác dữ liệu. - Tạo CSDL gồm các bảng và quan hệ giữa các bảng. - Tạo biểu mẫu để cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo thống kê tổng kết hay những mẫu hỏi để khai thác dữ liệu trong CSDL, để giải quyết các bài toán quản lí. b) Ví dụ. (SGK – Trang 26) c) Hoạt động thầy - trò: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ2:Giới thiệu về các khả năng của Access a) Hoạt động nhóm GV: Chia mỗi tổ 2 nhóm tìm hiểu các khả năng của Access, - GV gọi HS nhóm khác nhận xét. - GV kết luận. b) Hoạt động cá nhân GV gọi HS phân tích lại bài toán quản lí HS GV thực hiện minh hoạ một số thao tác tạo lập và cập nhật trên CSDL. - Hoạt động nhóm, đại diện nhóm trưởng trình bày lên bảng. - HS nhóm khác nhận xét. HS: Lắng nghe, và ghi bài - HS Phân tích lại bài toán - HS quan sát, theo dõi. d) Năng lực hình thành cho HS sau khi kết thúc hoạt động: Tự học, tự giải quyết các vấn đề, làm việc theo nhóm. Hoạt động 3: Giới thiệu về các loại đối tượng chính của Access.(15’) a) Chuẩn bị của GV, HS cho HĐ3: Giới thiệu về các loại đối tượng chính của Access. b) Nội dung kiến thức của HĐ. 3) Các loại đối tượng chính của Access. (6 đối tượng chính) a. Các đối tượng. (4 đối tượng cơ bản) - Bảng (table) : Dùng để lưu trữ dữ liệu. - Mẫu hỏi (Query) : Dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu. - Biểu mẫu (Form) : tạo giao diện dùng để nhập hoặc hiển thị thông tin. - Báo cáo (Report) : Dùng để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra giấy. b. Ví dụ. (SGK) Trong CSDL quản lý học sinh : - Mẫu hỏi : + Xem thông tin những học sinh nữ. + Xem những HS có tên “hưng” và có điểm TB môn tin> = 7. - Biểu mẫu : Nhập các thông tin của học sinh. - Báo cáo: In ra bảng điểm của những HS có điểm trung bình môn Tin lớn hơn 5. c) Hoạt động thầy - trò: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ3:Giới thiệu về các loại đối tượng chính của Access a) Hoạt động tương tác và hoạt động nhóm. ?Access mấy loại đối tượng chính. (6) ?Access mấy loại đối tượng cơ bản.(4) GV: Chia mỗi tổ 2 nhóm tìm hiểu các loại đối tượng của Access, - GV gọi HS nhóm khác nhận xét. - GV kết luận. b) Hoạt động cá nhân Từ CSDL qlý HS, GV thực hiện một số thao tác như: tạo mẫu hỏi, biểu mẫu, báo cáo - HS có 6 loại đối tượng chính. - HS có 4 loại đối tượng cơ bản. - Hoạt động nhóm, đại diện nhóm trưởng trình bày lên bảng. - HS nhóm khác nhận xét. HS: Lắng nghe, và ghi bài HS quan sát, theo dõi. d) Năng lực hình thành cho HS sau khi kết thúc hoạt động: Tự học, tự giải quyết các vấn đề, làm việc theo nhóm. 6. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức Mô tả yêu cầu cần đạt ở mỗi MĐ trong bảng sau Nội dung Nhận biết MĐ1 Thông hiểu MĐ2 Vận dụng MĐ3 Vận dụng cao MĐ4 1 - Biết phần mềm MS Access - Hiểu được các chức năng của phần mềm MS Access 2 - Biết các khả năng của Access Hiểu được từng khả năng của Access 3 Biết các đối tượng cơ bản và các đối tượng chính của Access Hiểu được các đối tượng của Access biết dùng các đối tượng cơ bản để thực hiện các thao tác cập nhật và khai thác CSDL Phân biệt được các loại đối tượng trong quá trình cập nhật và khai thác CSDL 7. Câu hỏi và bài tập củng cố, dặn dò. - Access là gì? Hãy kê các chức năng chính của Access? - Liệt kê các loại đối tượng cơ bản của Access? - Về nhà xem lại bài và đọc trước phần 4 và 5 của bài 3. Ngày soạn: 15/09/2016 - Ngày dạy: .../09 đến ... /09/2016 Tuần: 8 Tiết KHDH: 8 CHUYÊN ĐỀ II: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS 1. Tên bài học: §3 GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS (T2) 2. Mục tiêu: a) Kiến thức: - Biết một số thao tác cơ bản: Khởi động, kết thúc Access, tạo một CSDL mới hoặc mở một CSDL đã có, tạo đối tượng mới và mở một đối tượng. - Biết có hai chế độ làm việc với các đối tượng: Chế độ thiết kế (Design View) và chế độ trang DL (Datasheet View). - Biết các cách tạo các đối tượng: Dùng thuật sỹ (Wizard) và tự thiết kế (Design). b) Kĩ năng: - Khởi động và ra khỏi Ms Access, tạo mới CSDL, mở CSDL đã có. c) Thái độ: Học sinh nhận thấy được tầm quan trọng của Microsoft Access. d) Xác định nội dung trọng tâm của bài: - Một số thao tác cơ bản của Access như: khởi động Access, tạo CSDL, mở CSDL, thoát khỏi Access. - Các chế độ làm việc với các đối tượng: Chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu. 3. Phương tiện, thiết bị sử dụng, phương pháp - Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, máy vi tính, máy chiếu. - Học sinh: SGK, vở ghi bài. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tự học, tự giải quyết vấn đề, tư duy, kỹ năng giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: 5. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Ổn định lớp và Kiểm tra bài cũ.(5’) Câu 1: MS Access là gì? Access có những thao tác nào? Câu 2: Trình bày các loại đối tượng cơ bản của Access? Cho ví dụ? Hoạt động 2: Giới thiệu về Một số thao tác cơ bản.(20’) a) Chuẩn bị của GV, HS cho HĐ2: Giới thiệu về Một số thao tác cơ bản. b) Nội dung kiến thức của HĐ. 4) Một số thao tác cơ bản. a) Khởi động Access. C1: Chọn Start à All Programs à Microsoft Office Access 2003. C2: Nháy đúp chuột vào biểu tượng Access trên màn hình Destop. b)Tạo cơ sở dự liệu mới. B1: Chọn File à New B2: Chọn Blank Database => Xuất hiện hộp thoại. B3: Chọn vị trí lưu tệp ở mục Save in. B4: Nhập tên CSDL mới vào mục File name B5: Chọn Create để hoàn thành việc tạo CSDL. c) Mở cơ sở dữ liệu đã có. B1: Khởi động Access. B2: Chọn File à Open => xuất hiện hộp thoại. B3: Chọn CSDL cần mở à Open. d) Kết thúc phiên làm việc với Access. Cách 1: Chọn File à Exit. Cách 2: Nhấp nút ở góc trên bên phải màn hình của Access. c) Hoạt động thầy - trò: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ2:Giới thiệu về một số thao tác cơ bản. a) Hoạt động nhóm GV chia mỗi tổ 2 nhóm thảo luận nội dung. ? Access có những thao tác cơ bản nào? Trình bày các thao tác cơ bản đó. GV gọi HS nhóm khác nhận xét. GV kết luận các thao tác cơ bản gồm: - Khởi động Access. - Tạo cơ sở dự liệu mới. - Mở cơ sở dữ liệu đã có. - Kết thúc phiên làm việc với Access. GV thực hiện VD minh hoạ trên máy tính. - Hoạt động nhóm, đại diện nhóm trưởng trình bày lên bảng. - HS nhóm khác nhận xét. HS: Lắng nghe, và ghi bài HS quan sát, theo dõi. d) Năng lực hình thành cho HS sau khi kết thúc hoạt động: Tự học, tự giải quyết các vấn đề, làm việc theo nhóm, thực hiện thành thạo các thao tác trên Access. Hoạt động 3: Giới thiệu về làm việc với các đối tượng.(15’) a) Chuẩn bị của GV, HS cho HĐ3: Giới thiệu về làm việc với các đối tượng. b) Nội dung kiến thức của HĐ. 5. Làm việc với các đối tượng. a. Chế độ làm việc với các đối tượng. - Chế độ thiết kế (Design View) dùng để tạo mới hoặc thay đổi các cấu trúc: Table, query, thay đổi cách trình bày và định dạng form, report. - Để chọn chế độ thiết kế, chọn View à Design View. - Chế độ trang dữ liệu (Datasheet view) cho phép hiển thị dữ liệu dưới dạng bảng, người dùng có thể thực hiện các thao tác như xem, xóa, hiệu chỉnh, thêm dữ liệu mới. - Để chọn chế độ trang dữ liệu, chọn View à DataSheet View. b. Tạo đối tượng mới. Có 3 cách để tạo mới một đối tượng. C1: Dùng các mẫu có sẵn trong Access.(Wizard-thuật sĩ) C2: Người dùng tự thiết kế. C3: Kết hợp cả hai cách trên. c. Mở đối tượng. - Chọn loại đối tượng cần mở. - Nháy đúp chuột lên đối tượng cần mở hoặc chọn tên đối tượng cần mở rồi nhấp nút Open. c) Hoạt động thầy - trò: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ3: Làm việc với các đối tượng. a) Hoạt động cá nhân ? Có mấy chế độ làm việc với các đối tượng GV Giới thiệu và thao tác trên máy để HS quan sát. ?Có mấy cách tạo đối tượng mới Thuật sĩ (Wizard) là chương trình hướng dẫn từng bước giúp nhanh chóng tạo lập các đối tượng của CSDL từ các mẫu dựng sẵn ? Nêu các bước để mở một đối tượng - HS: 2 chế độ làm việc với các đối tượng: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu. - HS: quan sát, tiếp thu bài - HS có 3 cách + Dùng các mẫu có sẵn Thuật sĩ (Wizard) + Người dùng tự thiết kế. + Kết hợp cả hai cách trên. - HS trả lời d) Năng lực hình thành cho HS sau khi kết thúc hoạt động: Tự học, tự giải quyết các vấn đề, làm việc theo nhóm. 6. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức Mô tả yêu cầu cần đạt ở mỗi MĐ trong bảng sau Nội dung Nhận biết MĐ1 Thông hiểu MĐ2 Vận dụng MĐ3 Vận dụng cao MĐ4 2 - Biết các thao tác cơ bản của Access - Hiểu được các thao tác cơ bản của Access - Tạo CSDL mới - Thoát khỏi Access 3 - Biết các chế độ làm việc với Access - Biết các cách tạo đối tượng mới - Hiểu được các chế độ làm việc với Access - Hiểu được các cách tạo đối tượng - Phân biệt được các chế độ làm việc với Access - Phân biệt các cách tạo và mở đối tượng - Tạo được đối tượng bằng cách kết hợp giữa mẫu có sẵn và tự thiết kế. 7. Câu hỏi và bài tập củng cố, dặn dò. - Nêu các thao tác khởi động và thoát khỏi Access? - Nêu các cách để tạo đối tượng mới? Trình bày các chế độ làm việc với các đối tượng - Đọc chuẩn bị trước bài học số 4 :cấu trúc bảng Ngày soạn: 15/09 - Ngày dạy: .../10 đến ... /10 Tuần: 9 Tiết KHDH: 9-10 CHUYÊN ĐỀ II: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS §4 CẤU TRÚC BẢNG I. Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Hiểu được các KN chính trong cấu trúc bảng như trường, bản ghi, kiểu dl. - Biết khái niệm khóa chính. Cách chỉ định và tạo khóa chính. - Biết cách tạo, sửa và lưu cấu trúc bảng, nhập dữ liệu vào bảng, cập nhật DL. 2) Kĩ năng: Các kỹ năng cơ bản về tạo cấu trúc bảng, khóa chính, chỉnh sửa cấu trúc và nhập dữ liệu cho bảng. 3) Thái độ: Nhận thức được lợi ích cũng như tầm quan trọng của đối tượng bảng. 4) Xác định nội dung trọng tâm của bài: - Các khái niệm chính. - Tạo và sửa cấu trúc bảng. 5) Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng máy tính và phần mềm MS Access để thực hiện các thao tác tạo và sửa cấu trúc bảng và các thao tác liên quan đến thêm trường, bản ghi,...trên hệ QT CSDL. II. Chuẩn bị của GV và HS 1) Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, giáo án, - Dụng cụ thí nghiệm: máy vi tính, máy chiếu. - Phiếu học tập số 1: Để tạo cấu trúc bảng thì có mấy cách? Trình bày các thao tác để tạo cấu trúc bảng? - Phiếu học tập số 2: Nêu thao tác thay đổi thứ tự giữa các trường, thêm trường và xoá trường. 2) Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi bài. III. Hoạt động dạy học: Ổn định lớp và Kiểm tra bài cũ. Câu 1: Nêu các cách để khởi động Access? Câu 2: Nêu các bước để tạo một CSDL mới. Nội dung Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS Năng lực hình thành Nội dung 1: Các khái niệm chính. Giới thiệu các KN Chú ý lắng nghe Tự học, tự giải quyết các vấn đề, làm việc hình thành khả năng tương tác với nhau. - Bảng (Table): Dữ liệu trong Access được lưu trữ dưới dạng bảng. Bảng gồm nhiều hàng và cột. Bảng là thành phần cơ sở tạo nên CSDL. VD: Bảng DSHS, bảng NV, - Dữ liệu trong Access được lưu trữ dưới dạng nào ? - Bảng là gì? - Cho vd? - Dữ liệu trong Access được lưu trữ dưới dạng bảng. - Bảng là thành phần cơ sở tạo nên CSDL. VD: Bảng DSHS, NV, Sach, - Trường (Field): Mỗi cột của bảng là một trường. Trường thể hiện một thuộc tính của đối tượng cần quản lý. VD: Họ tên, ngày sinh, điểm, - Trường là gì? - Cho VD? - Gọi HS khác nhận xét. GV: Kết luận HS : Trả lời. VD : trường hoten, ngaysinh, diem,.. - Bản ghi (Record): Mỗi hàng của bảng là 1 bản ghi. Bản ghi lưu trữ dữ liệu về các thuộc tính của đối tượng cần quản lý. Bản ghi là gì? HS: Thực hiện. - Kiểu dữ liệu (Data type): Là kiểu dữ liệu được lưu trong mỗi trường. Kiểu dữ liệu là gì ? HS : Trả lời - Khóa chính (Primary key) của bảng: Là một hay nhiều trường được xác định duy nhất 1 bản ghi. Định nghĩa khoá chính. HS: Lắng nghe, ghi bài Các bản ghi trong bảng không trùng nhau trên trường khoá chính. * Một số kiểu dữ liệu thường dùng trong Access. Access có những kiểu dữ liệu nào? HS: Xem sách giáo khoa – tr 34 Nội dung 2: Tạo và sửa cấu trúc bảng. Hoạt động nhóm: mỗi tổ chia thành 2 nhóm tìm hiểu về thao tác tạo cấu trúc bảng: - Phát phiếu học tập số 1. - Gọi HS nhận xét GV: kết luận HS: lắng nghe, thực hiện hoạt động theo nhóm HS: Nhận phiếu rồi thảo luận nhóm. HS: Đại diện nhóm trưởng lên trình bày HS: nhận xét, bổ sung a. Tạo cấu trúc bảng. * Nháy đúp chuột vào Create table in Design view => xuất hiện giao diện như hình 22. - Nhập tên trường ở khung Field Name - Chọn Kiểu Dữ Liệu ở Khung Data Type - Nhập lời chú thích ở khung Description. Lời chú thích có thể có hoặc không có. - Lựa chọn tính chất của trường trong khung Field Properties. * Các tính chất thường dùng của trường: - Field size: Kích thước tối đa của trường. - Format: Qui định cách hiển thị và in dữ liệu. - Caption: Lời giải thích thêm cho một trường. Lời giải thích sẽ hiện ra khi làm việc với trường đó. - Default value: Đặt giá trị mặc định. GV: Giới thiệu các tính chất của 1 số thuộc tính. HS: Theo dõi. VD: Trong CSDL quản lý HS. * Tạo khóa chính cho trường. B1. Chọn trường cần tạo khóa chính. B2. Chọn Edit à Primary Key (Nháy chuột vào biểu tượng có chiếc chìa khóa). GV: Để tạo khoá chính cho bảng ta làm ntn? VD: Trong CSDL quản lý thi Tạo khóa chính cho trường SDB. HS: Trả lời HS: Lắng nghe, ghi bài * Lưu cấu trúc bảng. B1. Chọn File à save. B2. Nhập tên bảng vào ô Table name. B3. Nháy vào nút OK hoặc nhấn phím enter. - Nêu các bước để lưu cấu trúc bảng. HS: Trả lời. b. Thay đổi cấu trúc bảng. Tự học, hoạt động nhóm, tự thao tác thành thạo các cách thay đổi cấu trúc bảng *Thay đổi thứ tự của trường. - Chọn trường muốn thay đổi thứ tự đồng thời nhấp chuột vào ►và giữ chuột. - Di chuyển chuột đến vị trí mong muốn rồi thả chuột. Hoạt động nhóm: mỗi tổ chia thành 2 nhóm tìm hiểu về thao tác tạo cấu trúc bảng: - Phát phiếu học tập số 2. HS: Thực hiện. * Thêm trường. - Chọn vị trí cần thêm trường. - Chọn Insert à Row. GV: Để

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an hoc ki 1_12458286.doc