Giáo án Toán (Hình học 6) - Trường TH &THCS Mỹ Thanh

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì . Củng cố kiến thức về hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.

2. Kĩ năng: Có kĩ năng nhận biết được hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù. Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại.

3. Thái độ: Cẩn thận khi đo, vẽ hình và chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết, tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn.

4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực quan, sáng tạo.

 

doc62 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 446 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Toán (Hình học 6) - Trường TH &THCS Mỹ Thanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hành vẽ. + Làm BT ? Kiểm tra trung điểm. - HS theo dõi 2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng A B M Cách 1: Dùng thước thẳng có chia khoảng. - Đo đoạn thẳng AB. - Tính MA = MB = - Vẽ M trên đoạn thẳng AB với độ dài MA (hoặc MB). Cách 2: Gấp giấy Hoạt động 4: Củng cố (9’) Gọi HS nhắc lại trung điểm của đoạn thẳng, cách vẽ trung điểm. - Làm BT 63– SGK. Đáp án: c) d) - Làm BT 65– SGK (GV cho HS hoạt động nhóm vào phiếu học tập) - Nhắc lại kiến thức vừa học - Làm bài tập Bài tập 63 (126) Chọn c, d Bài tập 65 (126) * Hướng dẫn - Học bài theo SGK và vở ghi - Hướng dẫn và y/c HS làm BT 61; 62; 64 (126). * Rút kinh nghiệm: ..... ..... ..... ..... ..... ..... Tiết 13. BÀI TẬP Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện: I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu khái niệm trung điểm của đoạn thẳng. 2. Kĩ năng: Vẽ được trung điểm của đoạn thẳng. 3. Thái độ: Cẩn thận khi đo, vẽ, gấp giấy và chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết, tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn. 4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực quan, sáng tạo. II. Hệ thống câu hỏi 1. Khi nào điểm M gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB? 2. Nêu cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB III. Phương án đánh giá 1. Đánh giá bằng câu hỏi 2. Đánh giá bằng nhận xét 3. Đánh giá bằng điểm IV. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, phấn màu. Thước thẳng, compa 2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước. V. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ (7’) - Trung điểm M của đoạn thẳng AB là gì? - Làm bài tập 59 sbt/136 - Gọi hs lên bảng làm bài tập => Gọi HS lên bảng nhận xét, cho điểm. - Hs lên bảng làm bài tập - HS nhận xét - Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách đều A, B (MA = MB). Bài 59(sbt/136) - Vì I là trung điểm của đoạn thẳng AB nên: IA = IB = = 2,5cm - Trên đoạn thẳng AB vẽ điểm I sao cho AI=2,5cm Hoạt động 2: Luyện tập (33’) - Y/c hs đọc và làm bài 62 sgk/126 - Gọi hs lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ - Y/C hs làm bài tập 64 sgk/126 - Để chứng minh C là trung điểm của D, E ta phải làm thế nào? - Gọi hs lên bảng vẽ hình và trình bày lời giải - hs đọc bài và vẽ hình vào vở - 1 hs lên bảng làm bài tập - HS: Ta chứng minh C là trung điểm của A, B sau đó tính độ dài DA và CE. - HS lên bảng vẽ hình và trình bày lời giải Bài 62 (sgk/126) Bài 64 (sgk/126) - Vì C là trung điểm cuả AB nên - Trên tia AB vì AD DC =1cm. Trên tia BA vì BE CE =1cm. Vậy điểm C là trung điểm của D, E Hoạt động 3: Củng cố (4’) - Y/C hs làm bài tập 65 sgk/126 - HS làm bài tập Bài 65 (sgk/126) a/ ...BD... BC + CD = BD và CB = CD b/ .........AB c/ ..........A không thuộc đoạn thẳng BC * Hướng dẫn - Học bài theo SGK và vở ghi - Hướng dẫn và y/c HS làm BT 60; 62; (136, 137 - SBT). - Xem lại toàn bộ kiến thức hình học từ đầu năm để giờ sau ôn tập chương I. * Rút kinh nghiệm: ..... ..... ..... ..... ..... ..... Tiết 14. ÔN TẬP CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện: I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng (khái niệm, tính chất, cách nhận biết). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận đơn giản. 3. Thái độ: Cẩn thận khi đo, vẽ, gấp giấy và chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết, tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn. 4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực quan, sáng tạo. II. Hệ thống câu hỏi 1. Đặt tên cho điểm, đường thẳng như thế nào? 2. Khi nào thì dùng KH , ? 3. Khi nào thì AM + MB = AB? 4. Khi nào điểm M gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB? 5. Thế nào là hai tia đối nhau? III. Phương án đánh giá 1. Đánh giá bằng câu hỏi 2. Đánh giá bằng nhận xét 3. Đánh giá bằng điểm IV. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, phấn màu. Thước thẳng, compa 2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước. V. Hoạt động dạy và học I. Lý thuyết (12’) - Mỗi hình trong bảng sau cho biết kiến thức gi? + Cho hs trả lời các hình vẽ cho ta biết những kiến thức gì? + Yêu cầu lần lượt hs trả lời + HS nhận xét và giải thích + GV nhận xét và nhắc lại kiến thức cơ bản của chương I Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động1: Giải bài tập (31’) - Cho một HS đọc yêu cầu bài toán 2 sgk - Vẽ đường thẳng AB ntn? - Vẽ tia AC cách vẽ ntn? - Làm thế nào để vẽ đoạn thẳng BC - Cho lớp vẽ trong 1 phút - Yêu cầu một hs lên bảng vẽ lại hình - Cho Hs đọc yêu cầu bài toán 3sgk - Hướng dẫn cách vẽ bài số 3sgk - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm. - Yêu cầu HS nhận xét và giải thích . - Nhận xét thống nhất kết quả - Cho Hs đọc yêu cầu bài toán 6sgk. - Yêu cầu một hs vẽ hình - Cho cả lớp đồng loạt làm trong 2 phút -Yêu cầu HS trình bày lời giải - Cho HS nhận xét và giải thích - Nhận xét và giải thích - Cho hs trình bài lời giải bài 7 sgk - Hướng dẫn cách vẽ trung điểm đoạn thẳng - Hãy tìm độ dài AM sau đó dùng thước vẽ trung điểm - Cho HS nhận xét và giải thích - Nhận xét và giải thích - Hs đọc yêu cầu bài toán - Đặt thước vạch sao cho đi qua hai điểm A, B - Đặt thước cho cạnh đi qua hai điểm A, C, vạch từ A đi qua C. - HS trình bày hình vẽ - Hs đọc yêu cầu bài toán - chú ý và ghi nhận - HS thảo luận theo nhóm - HS trình bày lời giải - HS nhận xét và giải thích - Hs đọc yêu cầu bài toán - HS trình bày lời giải - HS nhận xét và giải thích - ghi nhận và sửa bài - Hs đọc yêu cầu bài toán - Do M là trung điểm của AB nên: AM=MB và AM+MB=AB Suy ra: 2AM=AB AM=7:2=3,5cm - Hs vẽ hình Bài 2 Bài 3: Bài 6 a, Điểm M nằm giữa hai điểm A, B vì AM<AB b, ta thấy M nằm giữa A,B nên: AM+MB=AB 3+ MB=6 MB=3 Vậy AM=MB c, M là trung điểm của đoạn thẳng AB Bài 7 * Hướng dẫn - Học bài theo SGK và vở ghi - Hướng dẫn và y/c HS làm BT 4; 5; 8 (127 - SGK). - Xem lại toàn bộ kiến thức hình học từ đầu năm để giờ sau kiểm tra chương I. * Rút kinh nghiệm: ..... ..... ..... ..... ..... ..... Tiết 15. KIỂM TRA CHƯƠNG I (1 tiết) Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện: I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Đánh giá lại quá trình tiếp thu kiến thức và mức độ hiểu các nội dung về các hình: điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận đơn giản. 3. Thái độ: Cẩn thận khi đo, vẽ và chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết, tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn. Nghiêm túc trong kiểm tra. 4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực quan, sáng tạo. II. Hệ thống câu hỏi III. Phương án đánh giá 1. Đánh giá bằng câu hỏi, bài tập. 2. Đánh giá bằng nhận xét 3. Đánh giá bằng điểm IV. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, phấn màu. Đề kiểm tra. 2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, Giấy kiểm tra chuẩn bị bài trước. V. Hoạt động dạy và học MA TRẬN ĐỀ Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng 1. Điểm. Đường thẳng. - Biết vẽ hình minh hoạ và diễn đạt liên quan đến các kí hiệu . Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 (C2) 2 1 2,0 20% 2. Tia - Biết vẽ hai tia đối nhau, vẽ đoạn thẳng trên tia. Nhận biết 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 (C1) 2 1 2,0 20% 3. Đoạn thẳng. Cộng đoạn thẳng. Trung điểm của đoạn thẳng - Biết vận dụng tính chất nếu AM+MB=AB thì điểm M nằm giữa A và B để nhận biết điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. - Vận dụng được đẳng thức AM + MB = AB để tính độ dài đoạn thẳng. - Biết vận dụng định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng để tính độ dài của đoạn thẳng, để chứng tỏ một điểm là trung điểm của đoạn thẳng. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 (C3 a, b) 2 1 (C4) 4 2 6,0 60% Tổng số câu Tổng số điểm Tỷ lệ % 2 4,0 40% 1 2,0 20% 1 4,0 20% 4 10,0 100% MÔ TẢ MA TRẬN ĐỀ Câu Kiến thức, Kỹ năng Mức độ 1 - Biết vẽ hình minh hoạ và diễn đạt liên quan đến các kí hiệu . NB 2 - Biết vẽ hai tia đối nhau, vẽ đoạn thẳng trên tia. Nhận biết 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại. NB 3 - Biết vận dụng tính chất nếu AM+MB=AB thì điểm M nằm giữa A và B để nhận biết điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. TH 4a, b - Vận dụng được đẳng thức AM + MB = AB để tính độ dài đoạn thẳng. VCT 4c - Biết vận dụng định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng để tính độ dài của đoạn thẳng, để chứng tỏ một điểm là trung điểm của đoạn thẳng. VDT VI. BIÊN SOẠN ĐỀ Câu 1 (2 điểm): Vẽ hai tia Ox và Oy đối nhau. Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA = 2cm, trên tia Oy lấy điểm B sao cho OB = 3cm. Trong 3 điểm A, O, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Câu 2 (2 điểm): Vẽ hai điểm A, B và đường thẳng a đi qua A nhưng không đi qua B. Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống A ¨ a; B ¨ a. Câu 3 (2 điểm): Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng, trong ba điểm A, B, C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu: a) AC = 2cm ; BC = 3cm ; AB = 5cm. b) AC + CB = AB Câu 4 (4 điểm): Trên tia Ax lấy điểm B sao cho AB = 6cm, lấy điểm D sao cho AD = 8cm Tính độ dài BD Lấy điểm E thuộc tia Ax sao cho AE = 4cm. So sánh BE và BD. c) Điểm B có là trung điểm của đoạn thẳng DE không? Vì sao? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Đáp án Điểm 1 2 - Vẽ được hình - Điền đúng ký hiệu Aa; B a. 1 điểm 1 điểm 3 a) Vì AC + BC = AB (cùng bằng 5cm) nên điểm C nằm giữa 2 điểm A và B 1 điểm b) Vì AB + CB = AC nên điểm B nằm giữa 2 điểm A và C 1 điểm 4 1 điểm Trên cùng tia Ax vì AB AB + BD = AD hay BD = AD – AB = 8 – 6 BD = 2 (cm) 1 điểm b) Trên cùng tia Ax vì AE < AB (4cm < 6cm) nên điểm E nằm giữa hai điểm A và B ta có: AE + BE = AB hay BE = AB – AE = 6 – 4 BE = 2 (cm) => BE = BD = 2cm 1 điểm c) Từ ý a và b ta suy ra điểm E nằm giữa hai điểm A và D Þ AE + ED = AD Þ ED = AD - AE = 8 - 4 = 4cm Þ EB + BD = ED (cùng bằng 4cm) Þ Điểm B nằm giữa 2 điểm E và D Vì điểm B nằm giữa hai điểm E và D và BE = BD nên điểm B là trung điểm của đoạn thẳng ED 1 điểm * Hướng dẫn: - Ôn tập, trả lời các câu hỏi, bài tập trong trang 126, 127- SGK để giờ sau ôn tập học kì I. * Rút kinh nghiệm: ..... ..... ..... ..... ..... ..... Tiết 16: ÔN TẬP HỌC KÌ I Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện: I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng (khái niệm, tính chất, cách nhận biết). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận đơn giản. Vận dụng kiến thức giải được các bài tập có liên quan. 3. Thái độ: Cẩn thận khi đo, vẽ, gấp giấy và chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết, tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn. 4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực quan, sáng tạo. II. Hệ thống câu hỏi 1. Đặt tên cho điểm, đường thẳng như thế nào? 2. Khi nào thì dùng KH , ? 3. Khi nào thì AM + MB = AB? 4. Khi nào điểm M gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB? 5. Thế nào là hai tia đối nhau? III. Phương án đánh giá 1. Đánh giá bằng câu hỏi 2. Đánh giá bằng nhận xét 3. Đánh giá bằng điểm IV. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, phấn màu. Thước thẳng, compa 2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước. V. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ (10’) Bài tập: Cho tia Ox, trên tia Ox vẽ đoạn thẳng OA = 4cm. Cũng trên tia Ox vẽ đoạn thẳng OB = 2cm. Điểm B có phải là trung điểm của đoạn thẳng OA hay không? - Nhận xét, đánh giá. - HS lên bảng làm bài tập Vì OB<OA (2cm<4cm) nên điểm B nằm giữa hai điểm O và A. Ta có: BA = OA – OB = 4cm – 2cm = 2cm Vậy B là trung điểm của đoạn thẳng OA. Hoạt động 2: Lý thuyết (15’) - Y/c HS nhắc lại về các hình đã được học. - Vẽ các hình và y/c HS nhận dạng. - Y/c HS nhắc lại tính chất của ba điểm thẳng hàng. - Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm? - Y/c HS nhắc lại tính chất tia đối. - Nhắc lại tính chất cộng tính. - Đọc phần I - các hình trang 126 và nhắc lại về các hình đã được học: điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng. - Nhắc lại tính chất của ba điểm thẳng hàng. - Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm. - Nhắc lại tính chất tia đối. - Xét đoạn thẳng AB. Quan sát, tìm hiểu về trung điểm M. I. Các hình - Điểm - Đường thẳng - Tia - Đoạn thẳng - Trung điểm của đoạn thẳng II. Các tính chất - Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. - Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. - Mỗi điểm trên đường thẳng là góc chung của hai tia đối nhau. - Nếu điểm M nằm giữa A và B thì : AM+MB = AB. Hoạt động 3: Bài tập (18’) - Y/c HS lần lượt trả lời câu hỏi 1, 2. - Gọi HS đọc câu 3 – vẽ hình. - Y/c HS lên bảng trình bày lời giải. - GV chiếu đáp án + Y/c HS làm BT 6. - Hướng dẫn và y/c HS trình bày lời giải. - Gọi HS nhận xét. - Chốt lại nội dung. - Y/c HS đọc đề và vẽ hình câu 7 và câu 8. - Hướng dẫn, y/c HS làm bài. - Nhận xét, khẳng định kết quả. - Đọc câu hỏi 1, trả lời. - Đọc câu hỏi 2, trả lời. - Đọc câu 3 – vẽ hình, suy nghĩ cách làm. - Vẽ hình. - Trình bày lời giải + Đọc BT 6 - Vẽ hình - Trình bày lời giải. - Nhận xét lời giải. - Đọc đề câu 7, 8 - Vẽ hình. - Nhận xét, sửa bài. III. Bài tập Bài 3. a) Bài giải b) Qua A, N kẻ một đường thẳng cắt a tại S. Nếu AN // a thì không vẽ được S vì nếu S thuộc AN thì S không thuộc a. Bài 6. A B M Bài giải a) Điểm M nằm giữa A, B vì: AM, AB đều vẽ trên tia AB và AM = 3cm< AB = 6cm. b) MB = AB – AM = 6 – 3 = 3cm. Vậy: AM =MB = 3cm. Bài 8: Vẽ hình: * Hướng dẫn: - Ôn tập kĩ về các hình, các tính chất - Xem kĩ các BT của chương đã giải để chuẩn bị kiểm tra học kì I. * Rút kinh nghiệm: ..... ..... ..... Tiết 17. KIỂM TRA HỌC KÌ I KIỂM TRA THEO ĐỀ CỦA PHÒNG GIÁO DỤC BẠCH THÔNG * Rút kinh nghiệm: ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... Chương II: GÓC Tiết 18. §1. NỬA MẶT PHẲNG Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện: I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là mặt phẳng, hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác. 2. Kĩ năng: HS nhận biết được nửa mặt phẳng. Biết cách vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia. 3. Thái độ: Cẩn thận khi đo, vẽ hình và chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết, tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn. 4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực quan, sáng tạo. II. Hệ thống câu hỏi 1. Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? 2. Trong trường hợp nào thì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy III. Phương án đánh giá 1. Đánh giá bằng câu hỏi 2. Đánh giá bằng nhận xét 3. Đánh giá bằng điểm IV. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, phấn màu. Thước thẳng, compa 2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước. V. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động1: Đặt vấn đề (5’) Giới thiệu về mặt phẳng: Biểu tượng mặt phẳng là trang giấy, mặt bảng. Chúng ta đã vẽ nhiều đường thẳng, nhiều điểm trên trang giấy. Những biểu tượng đó hàm ý nói: Trong hình học phẳng, mặt phẳng là hình cho trước, là tập hợp điểm trên đó ta nghiên cứu hình nào đó (đường thẳng, đoạn thẳng, tia, góc, ) Mỗi hình này là 1 tập hợp con của mặt phẳng. Mặt phẳng là hình cơ bản, không định nghĩa. Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm nửa mặt phẳng (15’) - Giới thiệu những hình ảnh là mặt phẳng giống sgk - Yêu cầu HS cho ví dụ về hình ảnh của mặt phẳng. - Vậy đường thẳng a nằm trong mặt phẳng chia mặt phẳng thành mấy phần? Mỗi phần gọi tên là gì? a - Yêu cầu HS phát biểu khái niệm nửa mặt phẳng bờ a - Cho học đọc thông tin sgk - Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau? - Phân tích và giải thích hai nửa mặt phẳng đối nhau - Vẽ hình 2 cho HS quan sát - Hai điểm M, N nằm như thế nào đối với a? - Hai điểm P, N nằm như thế nào đối với a? - Cho HS cả lớp làm ?1 sgk - Yêu cầu một HS trình bày - Nhận xét và hướng dẫn - HS quan sát và ghi nhận - HS cho ví dụ: chẳng hạn trang giấy, mặt bảng, Là hình ảnh của mặt phẳng - Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía. - HS quan sát và vẽ hình - Hình gồm đường thẳng a và một phần bị chia bởi đường thẳng a gọi là nửa mặt phẳng bờ a - Hai nửa mặt phẳng có chung bờ là hai nửa mặt phẳng đối nhau - HS quan sát hình 2 sgk - Hai điểm M, N nằm cùng phía đối với a - Hai điểm P, N nằm khác phía đối với a - HS trình bày lời giải ?1 - Còn gọi: Nửa mặt phẳng chứa điểm M và Nửa mặt phẳng chứa điểm P 1. Nửa mặt phẳng bờ a - Trang giấy, mặt bảng, Là hình ảnh của mặt phẳng. Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía a - Khái niệm: Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia bởi đường thẳng a gọi là nửa mặt phẳng bờ a - Hai nửa mặt phẳng có chung bờ là hai nửa mặt phẳng đối nhau •M •N •P a I II Hoạt động 3: Tìm hiểu tia nằm giữa hai tia (15’) - Dùng bảng phụ vẽ hình 3 sgk cho hs quan sát - Vì sao hình 3a ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy? - Tương tự trả lời ?2 sgk - Cho HS thảo luận theo nhóm, điền kết quả vào bảng nhóm - Yêu cầu HS trình bày kết quả bảng nhóm lên bảng. - Cho HS nhận xét và giải thích - Nhận xét thống nhất kết quả - Nhấn mạnh khái niệm tia nằm giữa hai tia. - Quan sát và vẽ hình - Vì tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại một điểm nằm giữa MN - HS trình bày lời giải: Hình 3b tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy Hình 3c tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy - HS ghi nhận 2. Tia nằm giữa hai tia z O M N O y z x z x y O N M y x M N Hình 3a Vì tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại một điểm nằm giữa MN, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy Hình 3b tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy Hình 3c tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy Hoạt động 4: Củng cố (8’) - Cho một hs đọc yêu cầu của bài toán 3 sgk - Hướng dẫn bài 3 sgk - Cho hs cả lớp thực hiện bài 3 sgk trong 2 phút - Yêu cầu 2 HS trình bày kết quả của bài toán. - Cho HS nhận xét và giải thích - Nhận xét và hướng dẫn - Cho một hs đọc yêu cầu bài 4 sgk - Yêu cầu một hs khác vẽ hình - Cho HS thảo luận theo nhóm, điền kết quả vào bảng nhóm - Yêu cầu HS trình bày kết quả bảng nhóm lên bảng. - Cho HS nhận xét và giải thích - Nhận xét thống nhất kết quả - HS đọc yêu cầu bài toán - HS trình bày lời giải : Nửa mặt phẳng đối nhau Đoạn thẳng AB điểm M nằm giữa A, B - HS nhận xét và giải thích - HS thảo luận theo nhóm, điền kết quả vào bảng nhóm - HS trình bày kết quả bảng nhóm lên bảng. - HS nhận xét và giải thích - Ghi nhận và sửa bài Bài 3: sgk Nửa mặt phẳng đối nhau Đoạn thẳng AB điểm M nằm giữa A, B Bài 4: sgk a A C B Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A. Nửa mặt phẳng bờ b chứa điển B A và B nằm trong hai nửa mặt phẳng đối nhau * Hướng dẫn: - Về làm các bài tập 1, 2, 5 sgk. - Xem trước bài “Góc” * Rút kinh nghiệm: ..... ..... ..... ..... ..... ..... Tiết 19. §2. GÓC Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện: I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nắm được khái niệm về góc, hiểu được thế nào là góc bẹt. 2. Kĩ năng: Biết vẽ góc, đọc tên góc, viết kí hiệu về góc, nhận biết điểm nằm trong góc. 3. Thái độ: Cẩn thận khi đo, vẽ hình và chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết, tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn. 4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực quan, sáng tạo. II. Hệ thống câu hỏi 1. Góc là gì? Hãy vẽ góc mOn? 2. Góc bẹt là gì? 3. Để vẽ được góc ta cần vẽ những gì? III. Phương án đánh giá 1. Đánh giá bằng câu hỏi 2. Đánh giá bằng nhận xét 3. Đánh giá bằng điểm IV. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, phấn màu. Thước thẳng, compa 2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước. V. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ (5’) Hãy phát biểu thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Vẽ hình minh họa? - Hai nửa mặt phẳng ntn là hai nửa mặt phẳng đối nhau? - Cho một hs phát biểu - Yêu cầu hs khác nhận xét - Cho hình vẽ yêu cầu một hs trả lời câu hỏi - Yêu cầu hs khác nhận xét - Nhận xét đánh giá kết quả - HS phát biểu khái niệm - HS vẽ hình: a - Hai nửa mặt phẳng có chung bờ a là hai nửa mặt phẳng đối nhau - Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. Vì tia Oz cắt đoạn thẳng MN Cho hình vẽ: O N x z M y Tia nào nằm giữa hai tia? Vì sao? Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về góc (15’) Cho hs quan sát hình 4 sgk - Dùng bảng phụ giới thiệu hình 4 sgk các hình ảnh về góc. - Vậy góc là hình như thế nào? - Điểm O được gọi là gì của góc xOy? - Hai tia Ox và Oy gọi là gì của góc xOy? - Giới thiệu cách viết kí hiệu về góc xOy. - Hãy viết kí hiệu góc của hình 4b? - Cho hs quan sát hình 4c. Góc đó có hai cạnh như thế nào với nhau? - Giới thiệu góc bẹt. - Hãy nêu một số hình ảnh thực tế của góc bẹt? - Nhận xét và giải thích. Quan sát hình vẽ - Góc là hình gồm hai tia chung gốc. - Điểm O được gọi là đỉnh của góc xOy - Hai tia Ox và Oy gọi là hai cạnh của góc xOy - HS Quan sát và ghi nhận - Hình 4b: kí hiệu là hay - Hình 4c: Góc xOy có hai cạnh đối nhau - Nêu một vài hình ảnh về góc bẹt 1. Góc Khái niệm: Góc là hình gồm hai tia chung gốc. Gốc chung gọi là đỉnh. Hai tia là hai cạnh của góc. Kí hiệu: Góc xOy được kí hiệu là: hoặc 2. Góc bẹt Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau Hoạt động 3: Tìm hiểu cách vẽ góc, điểm nằm trong góc (10’) - Để vẽ góc ta cần vẽ những gì? - Yêu cầu một hs vẽ góc xOy bất kì - Nhận xét và nhấn mạnh cách vẽ một góc - Trong một hình có thể có nhiều góc người ta thường làm gì để dễ quan sát và gọi tên? - Giới thiệu cách vẽ hình nhiều góc giống sgk - Yêu cầu học sinh quan sát hình 6 sgk - Cho hs đọc thông tin sgk - Nếu hai tia Ox và Oy đối nhau thì điểm M có nằm trong góc xOy không? - Khi nào thì điểm M được gọi là điểm nằm bên trong góc xOy? - Nhấn mạnh khái niệm - Để vẽ góc ta cần vẽ đỉnh và hai cạnh của nó - HS vẽ hình: - Có thể vẽ thêm một hay nhiều cung nhỏ nối hai cạnh và kí hiệu bằng số cho dễ gọi - HS đọc thông tin sgk - Nếu hai tia Ox và Oy đối nhau thì điểm M không nằm trong góc xOy - Điểm M nằm bên trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa Ox và Oy, khi Ox và Oy không đối nhau 3.Vẽ góc Để vẽ góc ta cần vẽ đỉnh và hai cạnh của nó Có thể dùng kí hiệu: 4. Điểm nằm bên trong góc Điển M nằm bên trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa Ox và Oy, khi Ox và Oy không đối nhau Hoạt động 4: Củng cố (13’) Cho HS thảo luận theo nhóm bài 6 sgk, điền kết quả vào bảng nhóm - Yêu cầu HS trình bày kết quả bảng nhóm lên bảng. - Cho HS nhận xét và giải thích - Nhận xét thống nhất kết quả - Cho một hs đọc yêu cầu của bài toán - Hướng dẫn bài 8 sgk - Cho hs cả lớp thực hiện bài 8 sgk trong 2 phút - Yêu cầu 2 HS trình bày kết quả của bài toán. - Cho HS nhận xét và giải thích HS thảo luận theo nhóm, điền kết quả vào bảng nhóm - HS trình bày kết quả bảng nhóm lên bảng. - HS nhận xét và giải thích - Ghi nhận và sửa bài HS trình bày lời giải: Có 3 góc: góc BAC, góc CAD, góc BAD Kí hiệu: - HS nhận xét và giải thích - Ghi nhận và sửa bài Bài 6: sgk a)Hình gồm hai tia chung góc Ox , Oy là góc Điểm O là đỉnh hai tia Ox, Oy là hai cạnh b) Góc RST có đỉnh là S có hai cạnh là SR, ST c) Góc bẹt là góc có hai cạnh đối nhau Bài 8: sgk Có 3 góc: góc BAC, góc CAD, góc BAD Kí hiệu: * Hướng dẫn: - Về cần nắm lại khái niệm về góc, nắm cách vẽ một góc - Về làm các bài tập 7, 9 sgk, và xem nội dung bài học tiếp theo. * Rút kinh nghiệm: ..... ..... ..... ..... ..... ..... Tiết 20. §3. SỐ ĐO GÓC Ngày soạn: Ngày giảng: Kiểm diện: I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800; HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù. 2. Kĩ năng: HS biết đo góc bằng thước đo góc. HS biết so sánh hai góc. 3. Thái độ: Cẩn thận khi đo, vẽ hình và chú ý quan sát đối tượng hình học. Xây dựng tính đoàn kết, tinh thần hợp tác trong học tập. Yêu thích môn học hơn. 4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh: Phát triển tư duy tìm tòi, trực quan, sáng tạo. II. Hệ thống câu hỏi 1. Muốn đo góc ta thực hiện như thế nào? 2. So sánh 2 góc bằng cách nào? 3. Thế nào là góc vuông? Góc nhọn? Góc tù? III. Phương án đánh giá 1. Đánh giá bằng câu hỏi 2. Đánh giá bằng nhận xét 3. Đánh giá bằng điểm IV. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, phấn màu. Thước thẳng, compa, thước đo góc. 2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài trước. V. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Góc là gì? Vẽ góc xOy như thế nào? Hoạt động 2: Đo góc (12’) - Giới thiệu về thước đo góc. - Hướng dẫn học sinh đo góc. - Yêu cầu học sinh quan sát ví dụ (SGK – trang 76, 77)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an ca nam chuan KTKN_12400923.doc
Tài liệu liên quan