Giáo án tổng hợp các môn khối lớp 1 - Tuần 13 năm 2016

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố và khắc sâu về phép cộng và trừ trong phạm vi 7. Quan hệ thứ tự giữa các số trong phạm vi 7.

 - Quan sát tranh nêu bài toán và biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.

 - Giáo dục HS ham học Toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. Bộ đồ dùng toán 1

 

doc10 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 731 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tổng hợp các môn khối lớp 1 - Tuần 13 năm 2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 Ngày soạn: 26/11/2016 Thứ hai, ngày 28 tháng 11 năm 2016 TIẾNG VIỆT VẦN /ĂM/, /ĂP/ (STK TRANG70) TOÁN PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7. I MỤC TIÊU: Học sinh được: Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm về phép cộng. - Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7 - Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 7. - Tập biểu thị tranh bằng phép trừ thích hợp. - Giáo dục HS ham học Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng . - Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. KTBC: 5’ Hỏi tên bài.. Gọi học sinh lên bảng làm bài tập. Làm bảng con : 5 - = 3 (dãy 1) - 2 = 4 (dãy 2) Nhận xét KTBC. 2. Bài mới: 30’ GT bài ghi tựa bài học. Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7. Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7 Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi: Giáo viên đính lên bảng 6 tam giác và hỏi: Có mấy tam giác trên bảng? Có 6 tam giác thêm 1 tam giác nữa là mấy tam giác? Làm thế nào để biết là 7 tam giác? Cho cài phép tính 6 +1 = 7 Giáo viên nhận xét toàn lớp. GV viết công thức : 6 + 1 = 7 trên bảng và cho học sinh đọc. Giúp học sinh quan sát hình để rút ra nhận xét: 6 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 6 hình tam giác. Do đó 6 + 1 = 1 + 6 GV viết công thức lên bảng: 1 + 6 = 7 rồi gọi học sinh đọc. Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức: 6 + 1 = 7 và 1 + 6 = 7. Bước 2: Hướng dẫn HS thành lập các công thức còn lại: 5 + 2 = 2 + 5 = 7; 4 + 3 = 3 + 4 = 7 tương tự như trên. Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7 và cho học sinh đọc lại bảng cộng. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập. GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 7 để tìm ra kết qủa của phép tính. Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột. Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập. Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột (cặp phép tính). GV lưu ý củng cố cho học sinh về TC giao hoán của phép cộng thông qua ví dụ cụ thể. Ví dụ: Khi đã biết 5 + 2 = 7 thì viết được ngay 2 + 5 = 7. Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập. GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập như: 5 + 1 + 1 thì phải lấy 5 + 1 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 1. Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp. Bài 4: Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán. Gọi học sinh lên bảng chữa bài. 3. Củng cố – dặn dò: 5’ Hỏi tên bài. GV nêu câu hỏi - Nhận xét, tuyên dương Học sinh nêu: Luyện tập. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 + = 6 , 4 + = 5 + 2 = 4 , 5 - = 3 + 6 = 6 , - 2 = 4 HS nhắc tựa. Học sinh QS trả lời câu hỏi. 6 tam giác. Học sinh nêu: 6 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 7 hình tam giác. Làm tính cộng, lấy 6 cộng 1 bằng bảy. 6 + 1 = 7. Vài học sinh đọc lại 6 + 1 = 7. Học sinh quan sát và nêu: 6 + 1 = 1 + 6 = 7 Vài em đọc lại công thức. 6 + 1 = 7 1 + 6 = 7, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh. Học sinh nêu: 5 + 2 = 7 2 + 5 = 7 3 + 4 = 7 4 + 3 = 7 học sinh đọc lại bảng cộng vài em, nhóm. Học sinh thực hiện theo cột dọc ở VBT và nêu kết qủa. Học sinh làm miệng và nêu kết qủa: 7 + 0 = 7, 6 + 1 = 7, 3 + 4 = 7 0 + 7 = 7, 1 + 6 = 7 , 4 + 3 = 7 học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng. Học sinh làm phiếu học tập. Học sinh khác nhận xét bạn làm. Học sinh chữa bài trên bảng lớp. Học sinh làm bảng con: 6 + 1 = 7 (con bướm) 4 + 3 = 7 (con chim) Học sinh nêu tên bài Học sinh lắng nghe. Ngày soạn: 27/11/2016 Thứ ba, ngày 29 tháng 11 năm 2016 TOÁN BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7. I. MỤC TIÊU: Học sinh được: Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm về phép trừ. - Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7. - Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 7. - Tập biểu thị tranh bằng phép trừ thích hợp. - Giáo dục HS ham học Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng . - Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: 5’ Hỏi tên bài. Gọi học sinh nộp vở. Gọi học sinh lên bảng làm bài tập. Gọi học sinh nêu bảng cộng trong phạm vi 7. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: 30’GT bài ghi tựa bài học. Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7. Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 7 – 1 = 6 và 7 – 6 = 1 Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi:Giáo viên đính lên bảng 7 tam giác và hỏi: Có mấy tam giác trên bảng? Có 7 tam giác, bớt đi 1 tam giác. Còn mấy tam giác? Làm thế nào để biết còn 6 tam giác? Cho cài phép tính 7 – 1 = 6. Giáo viên nhận xét toàn lớp. GV viết công thức : 7 – 1 = 6 trên bảng và cho học sinh đọc. Cho HS thực hiện mô hình que tính trên bảng cài để rút ra nhận xét: 7 que tính bớt 6 que tính còn 1 que tính. Cho HS cài bản cài 7 – 6 = 1 GV viết công thức lên bảng: 7 – 6 = 1 rồi gọi học sinh đọc. Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức: 7 – 1 = 6 và 7 – 6 = 1 Bước 2: Hướng dẫn HS thành lập các công thức còn lại: 7 – 2 = 5 ; 7 – 5 = 2 ; 7 – 3 = 4 ; 7 – 4 = 3 tương tự như trên. Bước 3: Hướng dẫn HS bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7 và cho học sinh đọc lại bảng trừ. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập. GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng trừ trong phạm vi 7 để tìm ra kết qủa của phép tính. Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột. Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập. Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột. Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập. GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng trong bài tập như: 7 – 3 - 2 thì phải lấy 7 - 3 trước, được bao nhiêu trừ tiếp đi 2. Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp. Bài 4: Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi đặt đề toán tương ứng. Cho học sinh giải vào tập. Gọi học sinh lên bảng chữa bài. 3. Củng cố – dặn dò: 5’ Hỏi tên bài. NX Học sinh nêu: Phép cộng trong phạm vi 7. Tổ 4 nộp vở. Tính: 5 + 1 + 1 = , 3 + 3 + 1 = 4 + 2 + 1 = , 3 + 2 + 2 = HS nhắc tựa. Học sinh QS trả lời câu hỏi. 7 tam giác. Học sinh nêu: 7 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn 6 hình tam giác. Làm tính trừ, lấy bảy trừ một bằng sáu. 7 – 1 = 6. Vài học sinh đọc lại 7 – 1 = 6. Học sinh thực hiện bảng cài của mình trên que tính và rút ra: 7 – 6 = 1 Vài em đọc lại công thức. 7 – 1 = 6 7 – 6 = 1, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh. Học sinh nêu: 7 – 1 = 6 , 7 – 6 = 1 7 – 2 = 5 , 7 – 5 = 2 7 – 3 = 4 , 7 – 4 = 3 Học sinh đọc lại bảng trừ vài em, nhóm. Học sinh thực hiện theo cột dọc ở VBT và nêu kết qủa. Nghỉ giữa tiết Học sinh làm miệng và nêu kết quả Học sinh khác nhận xét. 7 – 3 – 2 = 2, 7 – 6 – 1 = 0, 7 – 4 – 2 = 1 7 – 5 – 1 = 1, 7 – 2 – 3 = 2, 7 – 4 – 3 = 0 Học sinh làm phiếu học tập. HS chữa bài trên bảng lớp. HS khác nhận xét bạn làm. a) Có 7 quả cam, bé lấy 2 quả. Hỏi còn mấy quả cam? Học sinh giải: 7 – 2 = 5 (quả cam) Học sinh nêu tên bài TIẾNG VIỆT VẦN /ÂM/, /ÂP/ (STK TRANG 72) TOÁN(ÔN) PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7. I MỤC TIÊU: Tiếp tục củng cố cho HS khắc sâu khái niệm về phép cộng, ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7 - Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 7. - Tập biểu thị tranh bằng phép trừ thích hợp. - Giáo dục HS ham học Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Que tính, VBT, SGK, bảng . - Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. KTBC: 5’ Hỏi tên bài.. Gọi học sinh lên bảng làm bài tập. Làm bảng con : 6 - = 2 (dãy 1) - 2 = 3 (dãy 2) Nhận xét KTBC. 2. Bài mới: 30’ GT bài ghi tựa bài học. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập. GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 7 để tìm ra kết qủa của phép tính. Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột. Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập. Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột (cặp phép tính). GV lưu ý củng cố cho học sinh về TC giao hoán của phép cộng thông qua ví dụ cụ thể. Ví dụ: Khi đã biết 5 + 2 = 7 thì viết được ngay 2 + 5 = 7. Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập. GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập như: 5 + 1 + 1 thì phải lấy 5 + 1 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 1. Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp. Bài 4: Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán. Gọi học sinh lên bảng chữa bài. 3. Củng cố – dặn dò: 5’ Hỏi tên bài. GV nêu câu hỏi - Nhận xét, tuyên dương Học sinh nêu: Luyện tập. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 + = 7 , 2 + = 7 + 2 = 4 , 6 - = 3 + 6 = 7 , - 2 = 4 HS nhắc tựa. Học sinh thực hiện theo cột dọc ở VBT và nêu kết qủa. Học sinh làm miệng và nêu kết qủa: 0 + 7 = 7, 7 + 0 = 7 2 + 5 = 7, 5 + 2 = 7, 3 + 4 = 7 , 4 + 3 = 7 học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng. Học sinh làm phiếu học tập. Học sinh khác nhận xét bạn làm. Học sinh chữa bài trên bảng lớp. Học sinh làm bảng con: 5 + 2 = 7 (con gà) 4 + 3 = 7 (con cá) Học sinh nêu tên bài Học sinh lắng nghe. Ngày soạn:28/11/2016. Thứ tư, ngày 30 tháng 11 năm 2016 TIẾNG VIỆT VẦN /ÂM/, /ÂP/ (STK TRANG 72) TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố và khắc sâu về phép cộng và trừ trong phạm vi 7. Quan hệ thứ tự giữa các số trong phạm vi 7. - Quan sát tranh nêu bài toán và biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp. - Giáo dục HS ham học Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. Bộ đồ dùng toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: 5 Hỏi tên bài, gọi nộp vở. Gọi vài học sinh lên bảng để kiểm tra về bảng trừ trong phạm vi 7. Gọi 4 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính: 7 – 2 – 3 , 7 – 4 – 2 7 – 5 – 1 , 7 – 3 – 4 Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: 30’ Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu: GV hỏi: Đối với phép tính thực hiện theo cột dọc ta cần chú ý điều gì? Cho học sinh làm VBT. GV gọi học sinh chữa bài. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi HS theo bàn đứng dậy mỗi em nêu 1 phép tính và kết quả của phép tính đó lần lượt từ bàn này đến bàn khác. GV đặt câu hỏi để HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài 3: Học sinh nêu cầu của bài: Học sinh nêu lại cách thực hiện bài này. Bài 4: Học sinh nêu cầu của bài: Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào? GV phát phiếu bài tập 3 và 4 cho học sinh làm. Gọi học sinh chữa bài ở bảng lớp. Bài 5: Học sinh nêu cầu của bài: Cô treo tranh tranh, gọi nêu bài toán. Gọi lớp làm phép tính ở bảng con. Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng. 3.Củng cố:5’ Hỏi tên bài. Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 7, hỏi miệng 1 số phép tính để khắc sâu kiến thức cho học sinh. Nhận xét. Dặn dò: 1 em nêu “ Phép trừ trong phạm vi 7” Vài em lên bảng đọc các công thức trừ trong phạm vi 7. Học sinh khác nhận xét. Học sinh nêu: Luyện tập. Học sinh nêu: viết các số thẳng cột với nhau. Học sinh lần lượt làm các cột bài tập 1. Học sinh chữa bài. Học sinh thực theo yêu cầu của GV 6 + 1 = 7 , 5 + 2 = 7 , 4 + 3 = 7 1 + 6 = 7 , 2 + 5 = 7 , 3 + 4 = 7 7 – 6 = 1 , 7 – 5 = 2 , 7 – 4 = 3 7 – 1 = 6 , 7 – 2 = 5 , 7 – 3 = 4 Nghỉ giữa tiết Điền số thích hợp vào chố chấm. Điền dấu thích hợp vào chố chấm. Học sinh làm phiếu học tập. Yêu cầu: Học sinh viết được các phép tính như sau: 3 + 4 = 7 , 4 + 3 = 7 , 7 – 3 = 4 , 7 – 4 = 3 Học sinh nêu tên bài. Học sinh đọc bảng cộng và trừ PV7 TOÁN(ÔN) BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7. I. MỤC TIÊU: Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm về phép trừ. - Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 7. - Tập biểu thị tranh bằng phép trừ thích hợp. - Giáo dục HS ham học Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng . - Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: 5’ Hỏi tên bài. Gọi học sinh nộp vở. Gọi học sinh lên bảng làm bài tập. Gọi HS nêu bảng cộng trong phạm vi 7. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: 30’ GT bài ghi tựa bài học Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập. GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng trừ trong phạm vi 7 để tìm ra kết qủa của phép tính. Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột. Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập. Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột. Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập. GV cho HS nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng trong bài tập như: 7 – 3 - 2 thì phải lấy 7 - 3 trước, được bao nhiêu trừ tiếp đi 2. Cho HS làm bài và chữa bài trên bảng lớp. Bài 4: Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi đặt đề toán tương ứng. Cho học sinh giải vào tập. Gọi học sinh lên bảng chữa bài. 3. Củng cố – dặn dò: 5’ Hỏi tên bài Nhận xét, tuyên dương Học sinh nêu: Phép cộng trong phạm vi 7. Tổ 4 nộp vở. Tính: 5 + 1 + 1 = ; 3 + 3 + 1 = 4 + 2 + 1 = ; 3 + 2 + 2 = HS nhắc tựa. Học sinh thực hiện theo cột dọc ở VBT và nêu kết qủa. Nghỉ giữa tiết Học sinh làm miệng và nêu kết quả Học sinh khác nhận xét. 7 – 3 – 2 = 2, 7 – 6 – 1 = 0, 7 – 4 – 2 = 1 7 – 5 – 1 = 1, 7 – 2 – 3 = 2, 7 – 4 – 3 = 0 Học sinh làm phiếu học tập. Học sinh chữa bài trên bảng lớp. Học sinh khác nhận xét bạn làm. Học sinh giải: 7 – 2 = 5 (quả cam) 7 – 3 = 4 (bong bóng) Học sinh nêu tên bài Ngày soan 29/11/2016 Thứ năm, ngày 19 tháng 11 năm 2016 TIẾNG VIỆT VẦN /ANG/, /AC/ (STK TRANG 77) TOÁN BÀI : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8 I. MỤC TIÊU : Học sinh được: - Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm về phép cộng. - Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8 - Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 8. - Tập biểu thị tranh bằng phép trừ thích hợp. - Giáo dục HS ham học Toán II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng . - Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: 5’ Hỏi tên bài. Gọi học sinh nộp vở. Gọi học sinh lên bảng làm bài tập. Làm bảng con : 7 - = 3 (dãy 1) + 2 = 7 (dãy 2) Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: 30’ GT bài ghi tựa bài học. Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8. Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8 Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi: Giáo viên đính lên bảng 7 tam giác và hỏi: Có mấy tam giác trên bảng? Có 7 tam giác thêm 1 tam giác nữa là mấy tam giác? Làm thế nào để biết là 8 tam giác? Cho cài phép tính 7 +1 = 8 Giáo viên nhận xét toàn lớp. GV viết công thức : 7 + 1 = 8 trên bảng và cho học sinh đọc. Giúp HS quan sát hình để rút ra nhận xét: 7 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 7 hình tam giác. Do đó 7 + 1 = 1 + 7 GV viết công thức lên bảng: 1 + 7 = 8 rồi gọi học sinh đọc. Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức: 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8. Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 6 + 2 = 2 + 6 = 8; 5 + 3 = 3 + 5 = 8, 4 + 4 = 8 tương tự như trên. Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8 và cho học sinh đọc lại bảng cộng. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập. GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 8 để tìm ra kết qủa của phép tính. Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột. Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập. Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột (cặp phép tính). GV lưu ý củng cố cho học sinh về TC giao hoán của phép cộng thông qua ví dụ cụ thể. Ví dụ: Khi đã biết 1 + 7 = 8 thì viết được ngay 7 + 1 = 8. Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập. GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập như: 1 + 2 + 5 thì phải lấy 1 + 2 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 5. Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp. Bài 4:Hướng dẫn HS xem tranh rồi nêu bài toán. Gọi học sinh lên bảng chữa bài. 3.Củng cố – dặn dò: 5’ Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương Học sinh nêu: Luyện tập. Tổ 4 nộp vở. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 + = 7 , 7 - = 5 + 2 = 7 , 7 - = 3 + 6 = 7 , - 2 = 4 HS nhắc tựa. Học sinh QS trả lời câu hỏi. 7 tam giác. Học sinh nêu: 7 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 8 hình tam giác. Làm tính cộng, lấy 7 cộng 1 bằng 8. 7 + 1 = 8. Vài học sinh đọc lại 7 + 1 = 8. Học sinh quan sát và nêu: 7 + 1 = 1 + 7 = 8 Vài em đọc lại công thức. 7 + 1 = 8 1 + 7 = 8, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh. Học sinh nêu: 6 + 2 = 8 2 + 6 = 8 3 + 5 = 8 5 + 3 = 8 4 + 4 = 8 học sinh đọc lại bảng cộng vài em, nhóm. Học sinh thực hiện theo cột dọc ở VBT và nêu kết quả Học sinh làm miệng và nêu kết quả: Học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng. Học sinh làm phiếu học tập. Học sinh chữa bài trên bảng lớp. Học sinh khác nhận xét bạn làm. a) Có 6 con cua đang đứng yên và 2 con cua đang bò tới. Hỏi tất cả có mấy con cua? Học sinh làm bảng con: 6 + 2 = 8(con) hay 2 + 6 = 8 (con) Học sinh nêu tên bài HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP TUẦN 13 I. MỤC TIÊU 1. Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần 12. 2. Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần 13 3. Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III. TIẾN TRÌNH SINH HOẠT 1. Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần 12. a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. Đánh giá xếp loại các tổ. Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . Về học tập: Về đạo đức: Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Về các hoạt động khác.Thu nôp các khoản đóng góp theo quy định. Tuyên dương, khen thưởng. Phê bình. GV nhắc nhở chung để HS sửa 2. Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần 13. Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. 3. Củng cố - dặn dò. Nhận xét chung các nội dung trong tuần. Chuẩn bị cho tuần sau.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an hoc ki 1_12410735.doc