Giáo án tổng hợp lớp 2, học kì I - Năm 2015 - 2016 - Tuần 1

Ghi đầu bài lên bảng.

* Giáo viên đọc mẫu. Tóm tắt nội dung

Em thấy cô đọc bài với giọng như thế nào?

* Đọc từng câu:Như thế nào là một câu?

-Y/C HS luyện đọc nối tiếp câu trong nhóm và phát hiện từ khó mà các bạn đọc sai,em có thể sửa sai cho bạn.

 

-Gọi một hoặc hai nhóm đọc nối tiếp câu.

-GV cho luyện lại một số từ khó:nguệch ngoạc,mải miết

*Đọc từng đoạn trước lớp:Bài tập đọc được chia làm bao nhiêu đoạn?

 

doc41 trang | Chia sẻ: hoanganh.21 | Lượt xem: 1118 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 2, học kì I - Năm 2015 - 2016 - Tuần 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y đơn vị? *Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 3: >, <, = *PP :Làm việc cá nhân -Để so sánh các số ta làm thế nào? - Cho HS tự làm bài tập vào vở. - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - Huy động kết quả. - Cùng HS nhận xét, chốt đáp án đúng: 34 < 38; 27 < 72 80 + 6 > 85 40 + 4 = 44 68 = 68 72 > 70 - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. * Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 4 - Cho HS thảo luận nhóm lớn:Để sắp xếp được các số ta phải làm như thế nào?. - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - Huy động kết quả. - Cùng HS nhận xét, chốt đáp án đúng: a. Sắp xếp các số lớn dần: 28, 33, 45, 54. b.Sắp xếp các số bé dần: 54, 45, 33, 28. * Gọi HS đọc nội dung bài tập 5: Viết số thích hợp vào ô trống, biết các số đó là: 98, 76, 67, 93, 84. - Yêu cầu HS trao đổi N2:Để điền các số vào ô trống em cần biết được gì? - Theo dõi, giúp đỡ HS. - Sau khi HS thảo luận xong GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Điền đúng, điền nhanh: GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn HS luật chơi, cách chơi... - Cùng HS đánh giá, nhận xét. Chốt cách điền đúng: 67 70 76 80 84 90 93 98 100 - Gọi HS đọc lại dãy số vừa tìm được. * Yêu cầu HS đếm lại các số từ 0 đến 100. - Dặn dò HS chuẩn bị bài tiếp theo: Số hạng – Tổng * 3 – 4 HS trar lời theo yêu cầu. - Lớp nhận xét, đánh giá. * Lắng nghe, nhắc lại đề bài. * 1 HS đọc, lớp theo dõi. - Đại diện nhóm nêu kết quả,các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - 1- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. -Gồm 8 chục và 5 đơn vị * 1 HS đọc nội dung bài tập 3. -thực hiện các phép tính sau đó so sánh hàng chục đến hàng đơn vị. - Làm bài tập cá nhân, 2 em làm bảng phụ - Cùng chữa bài, giải thích cách so sánh. - Đổi chéo vở kiểm tra. * Lớp đọc thầm, 1 HS nêu lệnh bài tập. -Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày kết quả . - Tham gia nhận xét, bổ sung. * 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thảo luận N2. - Tham gia trò chơi - Tham gia đánh giá, nhận xét, bổ sung. - 2-3 HS đọc to, lớp đọc thầm. * Cá nhân đọc. - Lắng nghe. Luyện đọc: Có công mài sắt có ngày nên kim I.Mục tiêu: 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: -Đọc trơn toàn bài:Đọc đúng các từ mới. -Biết nghĩ sau các dấu chấm,dấu phẩy và giữa các cụm từ. -Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật(lời cậu bé,lời bà cụ) 2.Rèn kỹ năng đọc- hiểu: -Hiểu từ ngữ mới,hiểu nội dung bài. *HS còn chậm kỹ năng: Đọc trơn toàn bài. Biết nghĩ sau các dấu chấm,dấu phẩy và giữa các cụm từ. II.Các hoạt động dạy học: Nội dung-TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động (4’) 2.Luyện đọc: (20) 3.Tìm hiểu bài: (7’) 4.Cũng cố,dặn dò: (2’) -KT hs đọc lần lượt từng đoạn,bài và trả lời câu hỏi gắn với nội dung từng đoạn. *Giới thiệu bài -Yc1hs giỏi đọc cả bài -Yc hs đọc nối tiếp câu trong nhóm.Sau đó huy động các nhóm đọc Nhận xét,sữa sai -Yc hs đọc nối tiếp đoạn theo nhóm 2 -Yc hs đọc thi theo nhóm. Nhận xét,tuyên dương nhóm đọc tốt -Yc hs đọc thầm,bài thảo luận nhóm lớn để trả lời các câu hỏi sgk. -Nhận xét -Hs đọc thi theo vai. -Hệ thống bài -Nhận xét tiết học,dặn dò. -Một số hs đọc và trả lời *Lắng nghe -1Hs giỏi đọc -HS HĐ luyện đọc nối tiếp câu theo nhóm . -Đọc nối tiếp câu trước lớp. Nhận xét -Đọc theo nhóm -Thi đọc theo nhóm Bình chọn,nhận xét *Đọc và trả lời các câu hỏi sgk -Nhận xét,bổ sung -2 cặp hs thi đọc theo vai -Lắng nghe. -Lắng nghe. Ô L Toán: Ôn tập các số đến 100 ( Tiết 2) I.Mục tiêu : Giúp HS củng cố lại Cách viết các số có hai chữ số thành tổng số chục và số đơn vị, thứ tự các số. Cách so sánh các số trong phạm vi 100. (HS làm các bài 1,3,4,5. Nếu còn thời gian, hướng dẫn HS KG làm bài 2) *HS còn chậm kỹ năng: Biết viết các số có hai chữ số thành tổng số chục và số đơn vị, thứ tự các số.Biết so sánh các số trong phạm vi 100. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1 như vở BT Toán III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Nội dung – TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động 5 phút 2. Bài mới: HĐ1:Củng cố về đọc, viết, phân tích số 6-7 phút HĐ2: So sánh các số có hai chữ số. 9-10 phút HĐ3: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại 7-8 phút HĐ 4:Viết số hích hợp vào chỗ chấm 3. Cũng cố- dặn dò: 4-5 phút * Yêu cầu HS trả lời Câu hỏi sau: H: Có bao nhiêu số có một chữ số? H: Số bé nhất có hai chữ số? Số lớn nhất có hai chữ số? - Cùng HS nhận xét, ghi điểm. * Giới thiệu mục tiêu bài học, ghi đề bài lên bảng:Ôn tập các số đến 100 ( tiết 2) * Yêu cầu HS đọc lệnh bài tập 1: Viết theo mẫu Chục Đơn vị Viết số Đọc số 5 54 54 Năm mươi tư 8 3 6 5 2 9 - Theo dõi, giúp đỡ HS. - Huy động kết quả, nhận xét, chốt đáp án đúng. - Gọi HS đọc lại kết quả bài tập đúng. * Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 3: >, <, = - Cho HS thảo luận nhóm 2:Để so sánh điền dấu chúng ta phải làm thế nào?. - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - Huy động kết quả, yêu cầu HS nêu cách so sánh giữa các số hạng - Cùng HS nhận xét, chốt đáp án đúng: 24 < 38; 47 < 74 50+ 7 > 67 22 + 7 = 29 36= 36 72 > 70 - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. * Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 4 - Cho HS tự làm bài vào vở. - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - Huy động kết quả. - Cùng HS nhận xét, chốt đáp án đúng: a. Sắp xếp các số lớn dần: 14, 36, 47, 80. b.Sắp xếp các số bé dần:80,47,36,14. * Gọi HS đọc nội dung bài tập 5: Viết số thích hợp vào ô trống, biết các số đó là: 54, 72, 67, 95, 86. - Yêu cầu HS trao đổi N2. - Theo dõi, giúp đỡ HS. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Điền đúng, điền nhanh: GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn HS luật chơi, cách chơi... - Cùng HS đánh giá, nhận xét. Chốt cách điền đúng: 54 70 72 80 86 90 95 98 100 - Gọi HS đọc lại dãy số vừa tìm được. * Yêu cầu HS đếm lại các số từ 0 đến 100. - Dặn dò HS chuẩn bị bài tiếp theo: Số hạng – Tổng * 3 – 4 HS trả lời theo yêu cầu. - Lớp nhận xét, đánh giá. * Lắng nghe, nhắc lại đề bài. * HS làm viếc cá nhân 1 HS đọc, lớp theo dõi. - Cá nhân lần lượt nêu kết quả, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. * 1 HS đọc nội dung bài tập 3. - Thảo luận nhóm 2 -Đại diện nhóm nêu cách thực hiện -Cá nhân hoàn thành vào vở, 2 em làm bảng phụ - Cùng chữa bài, nêu lại cách so sánh. - Đổi chéo vở kiểm tra. * Lớp đọc thầm, 1 HS nêu lệnh bài tập. - Làm bài các nhân - Trình bày kết quả theo yêu cầu. - Tham gia nhận xét, bổ sung. * 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thảo luận N2. - Tham gia trò chơi - Tham gia đánh giá, nhận xét, bổ sung. - 2-3 HS đọc to, lớp đọc thầm. * Cá nhân đọc. - Lắng nghe. Thứ tư ngày 19 tháng 8 năm 2015 Chính tả: Có công mài sắt , có ngày nên kim I.Mục tiêu: *Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn Mỗi ngày mài một ít có ngày cháu thành tài. Biết cách trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài Làm được các bài tập 2,3,4. *HS còn chậm kỹ năng: Chép lại tương đối chính xác đoạn viết .Biết cách trình bày đúng 2 câu văn xuôi. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép và các bài tập chính tả 2, 3. III. Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Mở đầu: 2.Bài mới: 2.1.Hướng dẫn tập chép 20-22p 2.2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: Điền vào chỗ trống c hay k? 2-3p Bài 3: Điền các chữ cái vào bảng. 2-3p Bài 4: Học thuộc bảng chữ cái vừa viết 3-4p 3.Củng cố: 1-2p *Giới thiệu bài a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép Đọc đoạn văn cần chép. - Gọi học sinh đọc lại đoạn văn. Thảo luận nhóm đôI theo câu hỏi + Đoạn văn này chép từ bài tập đọc nào? + Đoạn chép là lời của ai nói với ai? + Bà cụ nói gì với cậu bé? b) Hướng dẫn cách trình bày + Đoạn văn có mấy câu? + Cuối mỗi câu có dấu gì? + Chữ đầu đoạn, đầu câu viết thế nào? c) Hướng dẫn viết từ khó Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con. d) Chép bài - Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài - Theo dõi, chỉnh sửa cho học sinh GV theo dõi giúp đỡ HS yếu e) Soát lỗi Đọc lại bài thong thả cho học sinh soát lỗi. Dừng lại và phân tích các tiếng khó cho học sinh soát lỗi. g) Chấm bài Thu và chấm 6-7 bài. Nhận xét về nội dung, chữ viết, cách trình bày của học sinh. PP: Luyện tập- Thực hành Y/C HS thảo luận nhóm các làm bài tập 2,3 .Sau đó huy động kết quả của từng bài -Yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập vào vở in. -Khi nào ta viết là k? - Khi nào ta viết là c? * GV chốt cách làm: Đọc tên chữ cái ở cột 3 và điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng. Gọi một học sinh làm mẫu. Yêu cầu HS làm tiếp bài theo mẫu và theo dõi chỉnh sửa cho HS. * Yêu cầu học sinh đọc lại, viết lại đúng thứ tự 9 chữ cái trong bài. Xóa dần bảng cho học sinh học thuộc từng phần bảng chữ cái. - Giáo viên nhận xét tiết học. -Dặn dò học sinh về nhà làm lại bài tập 2, học thuộc bảng chữ cái, chuẩn bị bài sau. - Đọc thầm theo giáo viên. _2 đến 3 HS đọc bài + Bài Có công mài sắt, có ngày nên kim. + Lời bà cụ nói cậu bé. + Bà cụ giảng giải cho cậu bé thấy, nhẫn nại, kiên trì thì việc gì cũng thành công. *2,3 HS nêu nhận xét + Đoạn văn có hai câu. + Cuối mỗi câu có dấu chấm (.). + Viết hoa chữ cái đầu tiên. - Viết các từ: mài, ngày, cháu, sắt -HS nhìn bảng, chép bài vào vở - Đổi vở, dùng bút chì soát lỗi, ghi tổng số lỗi, viết các lỗi sai ra lề vở. *HS thảo luận nhóm -3 học sinh lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. (Lời giải: kim khâu, cậu bé, kiên trì, bà cụ.) 1,2 HS nêu. HS khác nhận xét (viết k khi đúng sau nó là các nguyên âm e, ê, i. viết là c trước các nguyên âm còn lại). - 1HS làm mẫu - Đọc á – viết ă 2 đến 3 học sinh làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào bảng con. * Cả lớp đọc đồng thanh( đọc to, đọc nhỏ, đọc thầm) *Đọc: a, á, ớ, bê, xê, dê, đê, e, ê. Đọc: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê. Tập đọc: Tự thuật I.Mục tiêu HS àm việc theo nhóm,lớp cá nhân cần đạt yêu cầu sau: 1. Đọc - Học sinh đọc đúng và rõ ràng toàn bài.Nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng. 2. Hiểu - Nắm được các thông tin chính về bạn học sinh trong bài.Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch). ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) 3. Giáo dục HS nắm được lí lịch của mình và bạn. *Học sinh còn chậm kỹ năng đọc : cần đọc đúng, rõ ràng toàn bài.Biết giới thiệu về bản thân mình. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa các đơn vị hành chính. Thành phố / Tỉnh đ Quận / Huyện đ Phường / Xã III. Hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khởi động: 4-5p 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Luyện đọc 15-17p 3.Tìm hiểu bài 8-10p 2.Luyện đọc lại 5-6p 3.Củng cố: Gọi 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim Nhận xét, học sinh. *Giới thiệu bài - Cho HS xem ảnh và nói: Đây là một bạn học sinh. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ được nghe bạn ấy tự kể(hoặc tự giới thiệu ) về mình. Những lời tự kể về mình như thế được gọi là Tự thuật. Qua lời Tự thuật, chúng ta sẽ được biết tên, tuổi và nhiều thông tin khác về bạn. Ghi tên bài lên bảng. - GV đọc mẫu- Hướng dẫn cách đọc *HĐ 1: Đọc nối tiếp câu:Y/C HS luyện đọc nối tiếp câu theo nhóm lớn.Trong khi đọc các em chú ý phát hiện những từ khó mà bạn đọc sai,các em có thể chỉnh sửa cho bạn. -Gọi một số nhóm đọc nối tiếp câu. -GV có thể cho HS luyện đọc lại một số từ khó mà HS còn đọc sai. *Luyện đọc nối tiếp đoạn theo nhóm hai. - GV chia đoạn: 3 đoạn,Gọi ba HS đọc ba đoạn - Huy động các nhóm thi đọc tiếp nối đoạn trước lớp, giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét. - Hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài: GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS ngắt , nghỉ hơi sau các dấu phẩy, nghỉ hơi dài sau dấu hai chấm, cách đọc ngày, tháng, năm PP: Động não- vấn đáp *GV Y/C các nhóm đọc thầm toàn bài,sau đó thảo luận nhóm lớn trả lời về nội dung câu hỏi trong bài: + Em biết những gì về bạn Thanh Hà? +Nhờ đâu mà em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy? *GV chốt lại những thông tin chính về bạn HS trong bài -Yêu cầu HS đọc toàn bài - Gọi H thi đọc lại toàn bài -Gv tuyên dương HS đọc tốt *Nhận xét tiết học. + Hãy cho biết họ và tên em? Học sinh 1: Đọc đoạn 1, 2 và tìm những từ ngữ cho thấy cậu bé rất lười biếng. Học sinh 2: Đọc đoạn 2, 3 và nêu bài học rút ra từ câu chuyện. - Mở sách giáo khoa - Theo dỏi và đọc thầm theo. --Luyện đọc nối tiếp câu trong nhóm. -Các nhóm đọc nối tiếp câu. -Đọc từ khó. - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn - Luyện đọc nhóm hai. -Lần lượt các nhóm thi đọc nối tiếp đoạn.Các nhóm khác theo dõi nhận xét. *HS làm việc theo yêu cầu và trả lời các câu hỏi + 3,4 HS nói lại những đã biết về bạn Thanh Hà +1,2 HS trả lời , HS khác bổ sung (nhờ bản tự thuật của Thanh Hà) Mỗi nhóm cử 2 đại diện, một người thi Tự thuật về mình, một người thi thuật lại về một bạn trong nhóm của mình. - 2 HS giỏi đọc - Lớp nhận xét, bình chọn Mỗi nhóm cử 2 đại diện, một người thi Tự thuật về mình, một người thi thuật lại về một bạn trong nhóm của mình. Toán: Số hạng -Tổng I.Mục tiêu : Giúp HS: Biết số hạng; tổng. Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100 Biết giải toán có lời văn bằng một phép tính cộng. *HS còn chậm kỹ năng cần đạt: Biết số hạng; tổng..Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài tập 1 SGK - Các thanh thẻ ghi sẵn: Số hạng, Tổng III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Nội dung -TG Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1.Khởi động: 5 phút 2. Bài mới: HĐ1:Giới thiệu thuật ngữ: Số hạng – Tổng. 10-12phút HĐ2: Luyện tập Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống 5-6 phút Bài 2: Đặt tính rồi tính (Theo mẫu) 8-9 phút Bài 3: Giải toán có lời văn 7-8 phút 3. Củng cố- dặn dò: 3-4 phút * Yêu cầu HS làm bài tập sau: HS1: Hãy viết các số 42, 39, 72, 84 theo thứ tự từ bé đến lớn? HS2: Viết các số 42, 38, 72, 84 theo thứ tự từ lớn đến be? HS3: Số 84 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Cùng HS nhận xét. * Nêu mục tiêu tiết học, ghi bảng: Số hạng – Tổng. * GV viết lên bảng 35 + 24 = 59 và yêu cầu HS đọc phét tính trên. - GV nêu: Trong phép cộng 35 + 24 = 59 thì: + 35 được gọi là số hạng. + 24 cũng được gọi là số hạng + 59 được gọi là tổng. ( Vừa nêu vừa viết bảng như sau): 35 + 24 = 59 Số hạng Số hạng Tổng - GV gọi HS lần lượt nêu lại: +35 được gọi là gì trong phép cộng 35 + 24 = 59 + 24 được gọi là gì trong phép cộng 35 + 24 = 59 + 59 được gọi là gì trong phép cộng 35 + 24 = 59 - Vâỵ số hạng là gì?Tổng là gì? * Giới thiệu tương tự với phép tính cột dọc, trình bày bảng như SGK. 35 Số hạng + 24 Số hạng 59 Tổng - Tổng là 59; tổng là 35 + 24. - H: 35 + 24 bằng bao nhiêu? - 59 gọi là tổng, 35 + 24 bằng 59 nên 35 + 24 cũng gọi là tổng. - Yêu cầu HS nêu tổng của phép công 35 + 24 = 59 * Đưa bảng phụ có kẻ sẵn, yêu cầu HS đọc. -Y/C HS thảo luận nhóm đôi: Hãy nêu các số hạng của các phép cộng ? - Tổng của phép cộng là số nào? -Muốn tính tổng ta làm thế nào? - Theo dõi, giúp đỡ HS. - Huy động kết quả, nhận xét, chốt đáp án. -Sau khi thảo luận xong cho HS làm bảng con. * Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập. - Yêu cầu HS nhận xét về cách trình bày của phép tính mẫu: Viết theo hàng ngang hay cột dọc ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm lớn nêu cách đặt tính và tính theo cột dọc. - Cho HS 3 HS làm bảng phụ. - Huy động kết quả, chốt đáp án đúng ( cho HS nêu cách đặt tính và tính một số phép tính). * Gọi HS đọc bài toán:Y/C HS thảo luận nhóm lớn về? Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu gì? Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu xe ta làm phép tính gì? -Cách trình bày bài giải như thế nào? Huy động kết quả thảo luận của các nhóm. - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập trong vở. - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu, khuyến khích HS gỏi đặt lời giải hay, ngắn gọn. - Huy động kết quả, nhận xét, chốt bài giải đúng. * GV hệ thống nội dung bài học. - Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập. * 3 HS lên bảng thực hiện bài tập theo yêu cầu. - Số 84 gồm 8 chục và 4 đơn vị. * Lắng nghe, nhắc lại đề bài. * 2-3 HS đọc to, lớp đọc thầm phép tính. - Lắng nghe GV giới thiệu. + 35 gọi là số hạng. + 24 gọi là số hạng. + 59 gọi là tổng - Số hạng là các số trong phép cộng,tổng là kết quả của phép cộng * Làm theo yêu cầu. - Bằng 59 - Lắng nghe * 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. -HS thảo luận nhóm -Đại diện các nhóm trả lời. - Lấy các số hạng cộng với nhau. -HS làm bảng con. * 1 HS đọc, lớp theo dõi. - Cá nhân trả lời, nhận xét. - HS thảo luận nhóm và nêu - Lớp làm bài vào vở - Nêu theo yêu cầu, nhận xét. * 1-2 HS đọc to, lớp đọc thầm. -Đại diện các nhóm trả lời - Cho biết buổi sáng bán 12 xe , buổi chiều bán 20 xe. - Số xe bán cả hai buổi. - Làm bài cá nhân, 1 HS làm bảng phụ. - Tham gia chữa bài * Lắng nghe, trả lời. - Lắng nghe. Tập viết chữ hoa a I.Mục tiêu Viết đúng chữ hoa A ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; từ và câu ứng dụng: Anh, Anh em thuận hòa. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa và chữ viết ngftrong chữ ghi tiếng. (HS chậm kỹ năng viết đúng, đủ mỗi mẫu 1 dòng) Giáo dục Hs tính cẩn thận , nắn nót II. Đồ DùNG DạY - HọC Mẫu chữ hoa A đặt trong khung chữ (bảng phụ), có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. III. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC CHủ YếU Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khởi động 2. Bài mới: Hoạt động 1 Hướng dẫn viết chữ hoa 6-7p Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. 5-6p Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào Vở tập viết 18-20p 3. Củng cố: - Giới thiệu bài PP: Làm mẫu - luyện tập a) Quan sát số nét, quy trình viết A Yêu cầu học sinh lần lượt quan sát mẫu chữ và thảo luận nhóm lớn trả lời câu hỏi: + Chữ A hoa cao mấy đơn ô li + Chữ A hoa gồm mấy nét? + Đó là những nét nào? - GV chỉ theo khung chữ mẫu và giảng quy trình viết: -Điểm đặt bút nằm ở giao điểm của đường kẻ ngang 3 và đường kẻ dọc 2. từ điểm này viết nét cong trái như chữ c sau đó lượn lên trên cho đến điểm giao nhau của đường ngang 6 và đường dọc 5. Từ điểm này kéo thẳng xuống và viết nét móc dưới, điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 2. Giảng lại quy trình viết lần 2. b) Viết bảng. Giáo viên yêu cầu học sinh viết chữ A hoa vào trong không trung sau đó cho các em viết vào bảng con. a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng Yêu cầu học sinh mở Vở tập viết, đọc cụm từ ứng dụng. Hỏi: Anh em thuận hòa có nghĩa là gì? b) Quan sát vàthảo luận nhóm 2 + Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào? + So sánh chiều cao của chữ A và n ? + Những chữ nào có chiều cao bằng chữ A? + Nêu độ cao các chữ còn lại? +Khi viết Anh ta viết nét nối giữa A và n như thế nào? + Khoảng cách giữa các chữ ( tiếng) bằng chừng nào? c) Viết bảng Yêu cầu học sinh viết chữ Anh vào bảng. Chú ý chỉnh sửa cho các em. * Yêu cầu HS viết bài ở vở Tập viết Giáo viên chỉnh sửa lỗi. Thu và chấm 5 -– 7 bài.Nhận xét, sửa lỗi - Nhận xét tiết học. Yêu cầu học sinh hoàn thành nốt bài viết trong vở. -Quan sát mẫu và tả lời -Nhóm thảo luận,huy động kết quả. + Chữ A cao 5 li. + Chữ hoa A gồm 3 nét. + Đó là một nét lượn từ trái sang phải, nét móc dưới và một nét lượn ngang. Quan sát theo hướng dẫn của giáo viên. - Viết trên không trung Viết vào bảng con. - Đọc: Anh em thuận hòa. - 1HS nêu, HS khác bổ sung ( Nghĩa là anh em trong nhà phải biết yêu thương, nhương nhịn nhau). * HS nêu nhận xét + Gồm 4 tiếng là Anh, em, thuận, hòa. + Chữ A cao 2,5 li, chữ n cao 1 li. + Chữ h. + Chữ t cao 1,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li. + 1 HS nêu, Hs khác bổ sung (Từ điểm cuối của chữ A rê bút lên điểm đầu của chữ n và viết chữ n.) + Khoảng cách đủ để viết một chữ cái o. -Viết bảng. * Học sinh viết bài theo yêu cầu. Thứ năm ngày 20 tháng 8 năm 2015 Kể chuyện : Có CÔNG MàI SắT, Có NGàY NÊN KIM I.Mục tiêu: HS thực hành theo nhóm lớp đạt những yêu cầu sau: Biết dựa vào tranh minh họa, gợi ý của mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn câu chuyện. HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện Giáo dục HS tính kiên trì, nhẫn nại HS còn chậm kỹ năng :Kể được đoạn 1 &2 II. Đồ dùng dạy học: Các tranh minh họa trong sách giáo khoa (phóng to). III. Hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Mở đầu(2p) 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài(2p) 2.2.Hướng dẫn kể chuyện(10p) 2.3Kể trước lớp (15p 3. Củng cố: -Khởi động - Giáo viên: Hãy nêu lại tên câu chuyện ngụ ngôn vừa học trong giờ tập đọc. - Câu chuyện cho em bài học gì? - Nêu: Trong giờ kể chuyện này, các con sẽ nhìn tranh, nhớ lai và kể lại nội dung câu chuyện Có công mài sắt, có ngày nên kim. a) Kể lại từng đoạn câu chuyện Bước 1: Kể chuyện trong nhóm - Giáo viên yêu cầu học sinh chia nhóm, dựa vào tranh minh họa và các gợi ý để kể cho các bạn trong nhóm từng nghe. - Khi học sinh thực hành kể, giáo viên có thể gơi ý cho các em bằng cách đặt câu hỏi - GV theo dõi giúp đỡ nhóm có HS yếu Bước 2 Kể chuyện trước lớp -Yêu cầu HS trong nhóm nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của chuyện GV nhận xét bổ sung b) Kể lại toàn bộ câu chuyện - Gọi 4 học sinh nối tiếp nhau kể lại từng đoạn chuyện. - Gọi học sinh giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện từ đầu đến cuối. GV tuyên dương cá nhân kể tốt - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS kể tốt -Khuyến khích học sinh về nhà kể lại chuyện cho bố mẹ và người thân cùng nghe. -HS hát tập thể -HS nêu: Có công mài sắt, có ngày nên kim. - 1 HS trả lời , HS khác nhận xét bổ sung (Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại. Kiên trì, nhẫn nại mới thành công.) - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em, lần lượt từng em kể từng đoạn của truyện theo tranh. Khi một em kể các em khác lắng nghe, gợi ý cho bạn và nhận xét lời kể của bạn. - HS trong nhóm kể nối tiếp từng đoạn truyện - Nhóm khác nghe và nhận xét - Thực hành kể nối tiếp nhau. -2 HS giỏi kể từ đầu đến cuối câu chuyện. LUYệN Từ Và CÂU Từ và câu I.Mục tiêu Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành. Biết tìm các từ có liên quan đến hoạt động học tập (BT1, BT2); viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh(BT3) II. Đồ dùng dạy học Tranh minh họa và các sự vật, hành động trong sách giáo khoa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3. III. Hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khởi động3p 2. Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc được vẽ dưới đây. 5-6p Bài 2 Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập, các từ chỉ hoạt động của học sinh, các từ chỉ tính của học sinh. 6-7p Bài 3: Hãy viết một câu thích hợp nói về người hoặc cảnh vật trong mỗi hình vẽ. 20-22p 3. Củng cố: ổn định tổ chức Giới thiệu bài PP: Động não- luyện tập *Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh ở SGK *Gợi ý: - Có bao nhiêu hình vẽ. Tám hình vẽ này ứng với 8 tên gọi trong phần ngoặc đơn, hãy đọc 8 tên gọi này. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 chọn một từ thích hợp trong 8 từ để gọi tên bức tranh 1. -Sau khi thảo luận xong GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi:Nói nhanh,đúng Ví dụ:Lớp trưởng điều khiển hô:tranh số 2 hoặc nhà,tranh số mấy ?,các nhóm đưa tín hiệu trả lời.Nhóm nào trả lời đúng được nhiều lượt thì nhóm đó thắng * Gọi một học sinh nêu lại yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm lớn và làm vào phiếu - Huy đọng kết quả các nhóm lên dán phiếu trên bảng - GV và HS kiểm tra kết quả tìm từ của các nhóm. Cho cả lơp đọc lại các từ vừa tìm được Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ nhất. * GV Chốt kiến thức về từ * Gọi học sinh nêu yêu cầu. - Gọi học sinh đọc câu mẫu. Hỏi: Câu mẫu vừa đọc nói về ai, cái gì? + Tranh 1 còn cho ta thấy điều gì? Vườn hoa được vẽ như thế nào? + Tranh 2 cho ta thấy Huệ định làm gì? + Theo em, cậu bé trong tranh 2 sẽ làm gì? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành bài tập vào vở - Gọi HS đọc bài viết - GV nhận xét, sửa bài GV chốt kiến thức về câu - Nhận xét tiết học -Hát một bài *1,2 HS nêu yêu cầu - HS quan sát tranh ở SGK - Có 8 hình vẽ. - HS đọc tên: Đọc bài: học sinh, nhà, xe đạp, múa, trường, chạy, hoa hồng, cô giáo. - HS thảo luận nhóm 4 –Lớp trưởng điều khiển cả lớp. Các nhóm tham gia chơi Chẳng hạn: học sinh số 2; số 6: nhà * HS nêu yêu cầu - Học sinh thảo luận. Mỗi học sinh trong nhóm ghi các từ tìm được vào một phiếu nhỏ . - Đếm số từ của các nhóm tìm được theo lời đọc của giáo viên. -Đọc lại các từ * HS đọc yêu cầu - 1 HS Đọc: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. - 1 HS trả lời, 1 HS khác bổ sung: Câu mẫu này nói về Huệ và vườn hoa trong tranh 1. + Vườn hoa thật đẹp. / Những bông hoa trong vườn thật đẹp. + Học sinh nối tiếp nhau nói về cô bé. VD: Huệ muốn ngắt một bông hoa./ Huệ đưa tay định ngắt một bông hoa./ Huệ định hái một bông hoa, + Cậu bé ngăn Huệ lại. / Cậu bé khuyên Huệ không được hái hoa trong vườn - HS viết bài vào vở ô ly - Cá nhân đọc bài viết Toán: Luyện tập I.Mục tiêu : Giúp HS: Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số. Biết gọi tên thành phần và kết quả của phép công. Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán bằng một phép cộng. (HS làm các bài 1,2(cột 2)3(a,c),4. Nếu còn thời gian, hướng dẫn HS KG làm các bài còn lại). *HS còn chậm kỹ năng: Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số. Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số kh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 1.doc
Tài liệu liên quan