Giáo án tổng hợp lớp 2 - Tuần 6

 I. MỤC TIÊU

 - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn.

 * HS yếu bước đầu làm được BT 1.

II. CHUẨN BỊ :

 - Bảng gài mô hình các quả cam

 - SGK

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc32 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 649 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 2 - Tuần 6, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àn chỉnh câu chuyện: "Chiếc bút mực" - 3 HS kể nối tiếp chuyện: "Chiếc bút mực" ? Vì sao cô giáo khen Mai. ? Qua câu chuyện này cho ta biết điều gì. 1.2: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. - HS trả lời 2. Hoạt động 2: Phát triển bài: * Hướng dẫn kể chuyện:. - Mục tiêu: Học sinh dựa vàô tranh minh hoạ kkể lại toàn bộ câu chuyện Mẩu giấy vụn với giọng tự nhiên phối hợp với lời kể điệu bộ,... - Cách tiên hành. a. Dựa theo tranh, kể chuyện. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - HS quan sát tranh. (N2) - Cho HS kể theo nhóm. - Kể theo nhóm mỗi HS đều kể toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu đại diện các nhóm thi kể trước lớp. - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. b. Phân vai dựng lại câu chuyện. - GV nêu yêu cầu bài; HD hs kể: mỗi vai kể với một giọng riêng người dẫn chuyện, nói thêm lời của cả lớp. - 4 HS đóng vai (người dẫn chuyện, cô giáo, HS nam, HS nữ). - HS không nhìn SGK sau đó từng cặp HS kể chuyện kèm động tác, điệu bộ như là đóng một vở kịch nhỏ. - Cuối giờ cả lớp bình chọn những HS, nhóm kể chuyện hấp dẫn nhất. 3. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - KhuyÕn khÝch HS vÒ nhµ kÓ l¹i c©u chuyÖn cho ng­êi th©n nghe. - NhËn xÐt tiÕt häc. - HS nhËn xÐt tiÕt häc. Tiết 4: Chính tả( Tập chép) MẨU GIẤY VỤN I. MỤC TIÊU - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài. - Làm được BT 2( 2 trong số 3 dòng a,b,c) ; BT 3a/b. - Học sinh có ý thức giữ VSCĐ * HS KT: Nhìn bạn chép 1/3 bài chính tả II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ viết đoạn văn cần tập chép. - Bảng phụ bài tập 2, 3a. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Hoạt động 1: Khởi động 1.1: Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng lớp. - Lớp viết vở nháp 1.2: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. - Mỉm cười, long lanh, non nước, gõ kẻng. - HS đọc đầu bài - HS ghi đầu bài vào vở 2. Hoạt động 2: Phát triển bài: * Hướng dẫn tập chép - Mục tiêu: Học sinh hiểu nội dung đoan chính tả biét cách trình bày và viết đúng chính tả. - Cách tiên hành: a. HD HS chuẩn bị: - GV đọc mẫu đoạn chép. - GV HD HS nhận xét: - 2 HS đọc lại. + Câu đầu tiên trong bài chính tả có mấy dấu phẩy ? (2 dấu phẩy.) + Tìm thêm những dấu câu khác trong bài chính tả ? (Dấu chấm, hai chấm, gạch ngang, ngoặc kép, chấm than.) - HS viết vào vở nháp - 1HS lên bảng viết - Bỗng, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác. b. HS chép bài trên bảng: - HS chép bài trên bảng. c. Chữa bài: GV thu 5 - 7 bài nhận xét chữ viết của HS. * Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - Mục tiêu: Học sinh làm đúng bài tập 2, 3 - Cách tiến hành: Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ai hay ay ? - 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. - Mái nhà, máy cày, thính tai, giơ tay, chải tóc, nước chảy. Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu. a. Điền vào chỗ trống s/ x - 1HS lên bảng làm, dưới lớp làm bài vào vở. - xa xôi, sa xuống, phố xá, đường xá. 3. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Khen những em viết tốt. - Những em viết chưa được về nhà viết lại. - GV nhận xét tiết học. - HS nhận xét tiết học. BUỔI CHIỀU Tiết 1: Vẽ trang trí MÀU SẮC, CÁCH VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN I/ MỤC TIÊU - Biết thêm 3 màu mới do các cặp màu cơ bản pha trộn với nhau: Da cam, tím, xanh lá cây . _ Biết cách sử dụng các màu đã học . - Vẽ được màu vào hình có sẵn . II/ CHUẨN BỊ GV:- Bảng màu cơ bản và 3 màu mới do các cặp màu cơ bản pha trộn (phóng to để học sinh quan sát, nhận xét). - Một số tranh, ảnh có hoa, quả, đồ vật với các màu: Đỏ, vàng, xanh lam, da cam, tím, xanh lá cây. - Một số tranh dân gian: Gà mái, lợn nái, vinh hoa, phú quý ... HS :- Giấy vẽ, vở tập vẽ 2, bút chì, tẩy, màu sáp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Tổ chức. 2.Kiểm tra đồ dùng. - Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ 3.Bài mới. a.Giới thiệu Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét * Gợi ý để học sinh nhận ra các màu: *Y/c h/s tìm các màu trên ở hộp chì màu,sáp màu *Giới thiệu hình minh hoạ rồi gợi ý để h/s thấy: + Màu da cam do màu đỏ pha với màu vàng. + Màu tím do màu đỏ pha với màu lam. + Màu xanh lá cây do màu lam pha với màu vàng Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ màu: - Yêu cầu học sinh xem hình vẽ: - Gợi ý h/s cách vẽ màu: Em bé, con gà, hoa cúc và nền tranh.- Giáo viên nhắc học sinh chọn màu khác nhau và vẽ màu tươi vui, rực rỡ,có đậm,nhạt Giới thiệu tranh Vinh hoa đã vẽ màu (của học sinh) Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: - Gợi ý học sinh chọn màu và vẽ màu. - Q/sát từng bàn để giúp đỡ những HS còn l/túng. Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá. *Hướng dẫn học sinh nhận xét về: + Màu sắc, Cách vẽ màu . *Gợi ý học sinh tìm ra bài vẽ màu đẹp. * Dặn dò: - Quan sát và gọi tên màu ở hoa, quả, lá. - Sưu tầm tranh thiếu nhi. + HS quan sát tranh và trả lời: + Màu đỏ,màu vàng, màu lam. + Màu da cam, màu tím, màu xanh lá cây. + Học sinh nhận ra các hình: + Em bé, con gà trống, bông hoa cúc ... Đây là bức tranh phỏng theo tranh dân gian Đông Hồ (Bắc Ninh). + Tranh có tên là: Vinh hoa. + Bài tập: Vẽ màu vào hình có sẵn trong Vở tập vẽ 2. Nhận xét bài của bạn . Chọn bài vẽ đẹp . Tiết 2 : Ôn Tiếng Việt I.Mục tiêu: - Cho HS luyện viết một đoạn bài viết : Mẩu giấy vụn II. Cách tiến hành: - Gv chép bài lên bảng cho học sinh luyện viết vào vở. Gv theo dõi uốn nắn Tiết 3: Ôn Toán I. Mục tiêu: - Hs tiếp tục làm bài tập trong bài 47 + 5 II. Cách tiến hành: Gv giao bài cho học sinh làm,theo dõi uốn nắn giúp đỡ hs CHT làm bài. Thứ tư ngày 8 tháng 10 năm 2015 BUỔI SÁNG Tiết 1: Toán. 47 + 25 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47+25. - Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng. * HSKT: Thực hiện theo cô và bạn. II. CHUẨN BỊ : - 6 bó 1 chục que tính và 12 que tính rời. - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Hoạt động 1: Khởi động 1.1: Kiểm tra bài cũ: - HS hát - Gọi 1 HS lên bảng. Nêu cách đặt tính và tính. 47 + 7 8 + 27 - Nhận xét, tuyên dương. 1.2: Giới thiệu bài: 47 + 25 - 1 HS lên bảng 47 8 + + 7 27 54 35 2. Hoạt động 2: Phát triển bài: * Giới thiệu phép cộng 47+25 - Mục tiêu:Học sinh biết cách thực hiện phép tính 47+25. - Cách tiến hành. -GV nêu bài toán dẫn tới phép tính 47 + 25 = ? - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả ( gộp 7 que tính với 5 que tính được 12 que tính) bó 1 chục và 2 que tính lẻ, 4 chục que tính với 2 chục que tính là 6 chục que tính thêm một chục được 7 chục que tính, thêm 2 que tính nữa được 72 que tính. Vậy 47 + 25 = ? que tính 47 + 25 = 72 que tính 47 - 7 cộng 5 bằng 12 viết 2, nhớ 1. - 4 thêm 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7, viết 7 + 25 72 Bài 1: Tính - HS làm vở nháp - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S 77 28 39 + 3 + 17 + 7 80 45 46 - GV treo phiếu bài tập - HS tự kiểm tra kết quả - GV chốt lại kết quả: a, d (Đ) b, , e (S) Bài 3: HS đọc, đề bài - HS nêu yêu cầu phiếu bài tập. - HS làm SGK - 4 HS lên bảng - Chữa bài - 1 HS đọc đề toán. - Nêu kế hoạch giải - 1 em tóm tắt - GV nhận xét chốt lại bài giải đúng. Tóm tắt: Nữ : 27 người Nam : 18 người Tất cả:người - HS thảo luận nhóm 6 bài giải. Trình bày: Bài giải: Số người trong đội là: 27+18=45 (người) Đáp số: 45 người 3. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học, tuyên dương những em học tốt. - H nhận xét giờ học Tiết 2 : Tập đọc NGÔI TRƯỜNG MỚI I. MỤC TIÊU - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rãi. - Hiểu nội dung: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn HS tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè. - Học sinh trả lời được câu hỏi 1,2( HS khá, giỏi TL được câu hỏi 3). * HSKT: Đọc theo bạn . II. CHUẨN BỊ : - Tranh minh hoạ SGK. - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Hoạt động 1: Khởi động 1.1: Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài : Mẩu giấy vụn - 2 học sinh đọc bài. - Hỏi hiểu ý cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì? - Nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời. 1.2: Giới thiệu bài: Ngôi trường mới - HS đọc bài - HS ghi đầu bài vào vở 2. Hoạt động 2: Phát triển bài: * Luyện đọc: - Mục tiêu: Đọc trơn toàn bài biết đọc ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu. - Cách tiến hành: + GV mẫu toàn bài. + Gv hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - HS theo dõi SGK a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - Hướng dẫn HS từ có vần khó. - Tường vàng, ngói đỏ, cánh hoa lấp ló, bỗ ngỗ, quen thân, trắng, xanh, nổi vân sáng lên, rung động, trang nghiêm, thân thương, đến thế. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn HS đọc (bảng phụ) (Mỗi lần xuống dòng được xem là hết một đoạn). - Giảng từ chú giải HS đọc chú giải SGK + Lấp ló, rung động + Bỡ ngỡ, vân SGK + Thân thương c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm . d. Thi đọc giữa các nhóm - HS đọc( từng đoạn, cả bài, ĐT, CN) e. Cả lớp đọc ĐT - Cả lớp đọc ĐT * Tìm hiểu bài: - Mục tiêu:Học sinh trả lời được các câu hỏi trong SGK. Hiểu nội dung bài. - Cách tiến hành: Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn hoặc cả bài, suy ghĩ trả lời câu hỏi: Câu hỏi 1: - Làm việc cá nhân chia sẻ trong nhóm , trước lớp - 1 HS đọc thầm lại bài văn. - Tìm đoạn văn tương ứng với từng nội dung ? - Tả ngôi trường từ xa + Đoạn 1+2: Câu đầu – Tả ngôi trường từ xa. + Đoạn 2+3: Câu tiếp – Tả lớp học; + Đoạn 3: Còn lại - Tả cảm xúc của HS dưới mái trường mới. * Bài văn tả ngôi trường theo cách tả từ xa đến gần. Câu hỏi 2: (1 HS đọc) - HS đọc thầm đoạn 1 + 2 - Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường ? *( ngói đỏ) như những cánh hoa lấp ló trong cây . *( bàn ghế gỗ xoan đào) nổi vân như lụa . - Nhận xét, bổ sung. * (tất cả) sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu. Câu hỏi 3: - 1 HS đọc thầm đoạn 3. - Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thất có những gì mới ? (Tiếng trống vang động kéo dài. Tiếng cô giáo trang nghiêm ấm áp. Tiếng đọc bài của chính mình cũng vang vang đến lạ. Nhìn ai cũng thấy thân thương. Cả chiếc thước kẻ, chiếc bút chì cũng đáng yêu hơn.) - Bài văn cho em thấy tình cảm của bạn HS với ngôi trường mới như thế nào ? ( Bạn HS rất yêu ngôi trường mới.) * Luyện đọc lại: - Tổ chức cho HS thi đọc lại bài - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. - Đại diện 5 nhóm lên thi đọc. - Lớp nhận xét bình chọn người đọc hay nhất. 3. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Ng«i tr­êng em ®ang häc cò hay míi ? Em cã yªu m¸i tr­êng cña m×nh kh«ng ? GV chèt l¹i: Dï ng«i tr­êng míi hay cò, ai còng nªn yªu mÕn, g¾n bã víi tr­êng cña m×nh. - HS ph¸t biÓu ý kiÕn. - NhËn xÐt tiÕt häc. - HS nhËn xÐt tiÕt häc. Tiết 3: Luyện từ và câu CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ? KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH MỞ RỘNG VỐ TỪ: TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. MỤC TIÊU : - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định ( BT 1) ; đặt được câu phủ định theo mẫu( BT 2). - Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì( BT 3) HSCHT bước đầu làm được (BT1,3). HSKT: Thực hiện theo bạn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HĐ của thầy HĐ của trò 1. Hoạt động 1: Khởi động 1.1: Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS viết bảng - Lớp viết bảng con 1.2: Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài - 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con. ( sông Đà, hồ Than Thở, núi Nùng, Thành phố Hồ Chí Minh.) - HS đọc đầu bài - HS viết bài vào vở 2. Hoạt động 2: Phát triển bài: * Hướng dẫn làm bài tập: - Mục tiêu: Học sinh biết cách đặt câu hỏi đúng cho bộ phận được in đậm trong bài, tìm và nói được tên các đồ dùng trong tranh. - Cách tiến hành. Bài 1: (Miệng) Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. - 1 HS đọc yêu cầu của bài: - GV ghép lên bảng những câu đúng. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS nối tiếp nhau phát biểu a. Ai là học sinh lớp 2 ? - Em b. Ai là học sinh giỏi nhất lớp ? - Lan c. Môn học em yêu thích là ? - Tiếng việt Bài 2: (Miệng) Tìm những cách nói có nghĩa giống với vốn nghĩa của các câu đã cho ? - 2, 3 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - GV viết nhanh lên bảng đủ 6 câu. b. Em không thích nghỉ học đâu. Em có thích nghỉ học đâu . Em đâu có thích nghỉ học. c. Đây không phải là đường đến trường đâu. Đây đâu có phải là đường đến trường đâu. HS nối tiếp nhau nói các câu có nghĩa giống hai câu b và c. Đây đâu có phải là đường đến trường Bài 3: (Viết) Tìm các đồ dùng học tập ẩn trong tranh. Cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì. - GV nêu yêu cầu. - HS làm việc - Cho HS quan sát tranh vẽ, HD HS cách tìm. - GV mời một số HS tiếp nối nhau lên bảng lớp nói nhanh tên đồ vật tìm được và nói rõ tác dụng. - HS quan sát, phát hiện. - Một số HS tiếp nối nhau lên bảng lớp nói nhanh tên đồ vật tìm được và nói rõ tác dụng. Có 4 quyển vở (vở để ghi bài) 3 chiếc cặp (cặp để đựng sách vở), bút thước 2 lọ mực (mực để viết) 2 bút chì (chì để viết) 1 thước kẻ (để đo và kẻ đường thẳng) 1 êke, 1 com pa. 3. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dũ: - GV nhËn xÐt tiÕt häc (Khen ngîi nh÷ng HS häc tèt, cã cè g¾ng. HS chó ý - HS nhËn xÐt tiÕt häc Tiết 4: Đạo đức GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (T 2) I. MỤC TIÊU - Củng cố cho HS biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi NTN. - Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. - Tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. * Tích hợp BVMT mức độ tích hợp liên hệ: II. CHUẨN BỊ : - SGK, vở bài tập. - Tình huống III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Hoạt động 1: Khởi động 1.1: Kiểm tra bài cũ: - HS hát - Theo em, cần làm gì để giữ cho góc học tập gọn gàng, ngăn nắp? - Nhận xét, đánh giá. 1.2: Giới thiệu bài: Gọn gàng, ngăn nắp 1 HS lên bảng. - HS đọc đầu bài - HS viết bài vào vở 2. Hoạt động 2: Phát triển bài: * Đóng vai theo các tình huống. - Mục tiêu : Häc sinh biÕt Ých lîi cña viÖc sèng gän gµng vµ ph©n biÖt ®­îc viÖc sèng gän gµng vµ kh«ng gän gµng. - C¸ch tiÕn hµnh. - Gv chia líp thµnh 5 nhãm (mçi nhãm cã nhiÖm vô t×m c¸ch øng xö trong 1 t×nh huèng vµ thÓ hiÖn qua trß ch¬i ®ãng vai. HS th¶o luËn nhãm t×m c¸ch øng xö trong 1 t×nh huèng cña nhãm m×nh vµ thÓ hiÖn qua trß ch¬i ®ãng vai. - Mêi 3 nhãm ®¹i diÖn 3 t×nh huèng lªn ®ãng vai. - C¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt. - KÕt luËn: - T×nh huèng a - Em cÇn dän mµn tr­íc khi ®i ch¬i - T×nh huèng b - Em cÇn quÐt nhµ xong råi míi xem phim - T×nh huèng c - Em cÇn nh¾c vµ gióp b¹n xÕp gän chiÕu. *Em nªn cïng mäi ng­êi gi÷ gän gµng, ng¨n n¾p n¬i ë cña m×nh. * Tù liªn l¹c - Môc tiªu :Häc sinh biÕt c¸ch s¾p xÕp ®å ®¹c gän gµng. - C¸ch tiÕn hµnh : - GV treo bảng phụ đã ghi sẵn bài tập. - Yêu cầu HS giơ ngón tay theo 3 mức độ a, b, c. - Đếm số HS theo mức độ ghi lên bảng. - HS đọc bảng phụ. - HS giơ ngón tay theo mức độ ghi lên bảng. a. Thường xuyên tự xếp dọn chỗ học, chỗ chơi. - HS so sánh số hiệu các nhóm. b. Chỉ làm khi được nhắc nhở. c. Thường nhờ người khác làm hộ. - Khen các HS ở nhóm a và nhắc nhở động viên. *GV đánh giá tiến hành giữ gọn gàng, ngăn nắp của HS ở nhà, ở trường. - Kết luận: Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch đẹp mọi người yêu mến. 3. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho khuôn viên nhà cửa thêm gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, góp phần làm sạch đẹp , BVMT. - Nhận xét chung tiết học - HS ghi nhớ. - HS nhận xét chung tiết học BUỔI CHIỀU Tiết 1: Âm nhạc (Giáo viên chuyên biệt dạy) Tiết 2: Ôn Tiếng Việt I.Mục tiêu: - Cho HS luyện đọc bài Ngôi trường mới II. Cách tiến hành: - Gv cho hs đọc bài cá nhân. Gv theo dõi chỉnh sửa Tiết 3: Ôn Toán : Ôn tập 47 + 25 I. Mục tiêu: - Hs tiếp tục làm bài tập II. Cách tiến hành: - Gv giao bài cho học sinh làm,theo dõi uốn nắn giúp đỡ hs CHT làm bài. Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2015 Tiết1 : Toán LUYỆN TẬP I. MUC TIÊU: - Thuộc bảng 7 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng: 47 + 5, 47 + 25. - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. * HS yếu bước đầu làm được BT 1,2. * HSKT: Thực hiện theo HD của cô giáo. II. CHUẨN BỊ : - SGK, vở nháp, vở bài tập toán. - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của thầy HĐ của trò 1. Hoạt động 1: Khởi động 1.1: Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm 47 + 9 27 + 7 - Nhận xét, khen ngợi. 1.2: Giới thiệu bài: Luyện tập 47 27 + + 9 7 56 34 2. Hoạt động 2: Phát triển bài: * Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu bài - GV HD HS dựa vào bảng 7 cộng với 1 số hoặc giao hoán của phép cộng mà ghi ngay kết quả. - Nhận xét, chữa bài. - HS làm SGK - Gọi HS nêu miệng 7 + 3 = 10 7 + 4 = 11 7 + 7 = 14 7 + 8 = 15 5 + 7 = 12 6 + 7 = 13... Bài 2: Đặt tính rồi tính. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Gọi HS đọc đề bài. - Nêu cách đặt tính và cách tính - HS làm vở nháp 37+15; 47+18; 24+17; - GV nhận xét kết quả đúng. 37 47 24 + 15 + 18 + 17 52 65 41 Bài 3: Giải bài tập theo tóm tắt - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 2 HS nhìn vào tóm tắt, nêu lại nội dung bài toán. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - 2 HS dựa tóm tắt nêu đề toán - Gọi 1 HS lên bảng giải, dưới lớp giải vào vở. - 1 HS lên bảng giải, dưới lớp giải vào vở - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài giải: Cả hai thùng có: 28 + 37 = 65 (quả) Đáp số: 65 quả Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. > < 17 + 9 ... 17 + 7 16 + 8 ... 28 - 3 = - Nhẩm kết quả rồi ghi dấu thích hợp khi so sánh tổng 2 số hoặc hiệu 2 số. - GV nhận xét. 3. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - NhËn xÐt tiÕt häc. - 1 HS đọc yêu cầu đề. - 2 HS lên bảng - Lớp làm vào PBT. 17 + 9 > 17 + 7 16 + 8 < 28 - 3 - HS nhËn xÐt tiÕt häc. Tiết 2: Chính tả (nghe - viết) NGÔI TRƯỜNG MỚI I. MỤC TIÊU : - HS viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các dấu câu trong bài. - Làm được BT 2, 3a/b. * HS KT: Nhìn bạn chép 1/3 bài viết. II. CHUẨN BỊ : - Bảng phụ bài tập 2 + 3. - SGK, PBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Hoạt động 1: Khởi động 1.1: Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng lớp những tiếng có vần ai , vần ay. 1.2: Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu - 2 HS lên bảng - Lớp viết vở nháp - HSđọc đầu bài - HS ghi đầu bài vào vở 2. Hoạt động 2: Phát triển bài: * Hướng dẫn nghe viết. - Mục tiêu: Nghe viết chính xác đoạn viết chính tả Ngôi trường mới, hiểu nội dung đoạn viết - Cách tiến hành: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc toàn bài - 2 HS đọc lại - Dưới mái trường mới bạn HS cảm thấy có những gì mới? ( Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giáo giảng bài ấm áp, tiếng của mình cũng vang vang đến lạ, nhìn ai cũng thấy thân thương, mọi vật đều trở lên đáng yêu hơn.) - Có những dấu câu nào được dùng trong bài chính tả ? ( Dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm.) - Viết từ khó vào vở nháp - HS viết vào vở nháp. - Mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương b. GV đọc bài cho HS viết vào vở. - GV gọi HS nêu cách viết của bài. - Đọc cho HS viết - GV đọc bài cho HS soát lỗi - 1 HS nêu lại cách trình bày bài viết. - HS viết bài vào vở. - HS đổi vở soát lỗi. c. Chữa bài: - Thu 5 - 7 bài nhận xét - GV Nhận xét. * Hướng dẫn làm bài tập: Mục tiêu: Hs làm đúng bài tập 3. Cách tiến hành. Bài 3: Thi tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng s / x ( 3a ). - 1 HS đọc yêu cầu Ví dụ: Sẻ, sáo, sò, sung, si, sông, sao; xôi xào, xen, xinh, xanh - Nhận xét, chữa bài. - Làm như bài 2 3. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - HS nhận xét chung giờ học Tiết 3: Tập viết CHỮ HOA Đ I. MỤC TIÊU : - Viết đúng chữ hoa Đ( 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng Đẹp ( 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ), Đẹp trường đẹp lớp ( 3 lần). * Tích hợp BVMT khai thác trực tiếp nội dung bài: Qua từ ứng dụng Đẹp trường đẹp lớp giáo dục học sinh ý thức giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. * HS KT: Viết ½ bài tập viết. II.CHUẨN BỊ : - Mẫu chữ cái viết hoa D đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li. III. Các hoạt động dạy - học: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Hoạt động 1: Khởi động 1.1: Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở tập viết ở nhà. - 1 HS nhắc cụm từ ứng dụng Dân dầu nước mạnh. 1.2: Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hoạt động 2: Phát triển bài: *Hướng dẫn viết chữ hoa. - Mục tiêu: Học sinh biết cách viết chữ hoa Đ. - Cách tiến hành: a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ Đ - GV giới thiệu chữ mẫu - HS quan sát - Chữ Đ cao mấy li ? (5 li) - So sánh chữ D và chữ Đ có gì giống và khác nhau? ( Chữ Đ được cấu tạo như chữ D thêm một nét thẳng ngang ngắn.) - GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - HS quan sát GV viết. b. HS viết chữ Đ vào bảng con. - HS viết chữ Đ 2 lượt * Viết cụm từ ứng dụng: - Mục tiêu: Học sinh biết cách viết cụm từ ững dụng - Cách tiến hành. a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng: - HS đọc cụm từ ứng dụng: Đẹp trường, đẹp lớp. Em hiểu cụm từ trên như thế nào ? Muốn giữ gìn trương lớp sạch đẹp môi chúng ta phải làm gì? ( Đưa ra lời khuyên giữ gìn trường lớp sạch đẹp.) Học sinh trả lời: - GV viết mẫu cụm từ ứng dụng: Đẹp trường, đẹp lớp. b. Quan sát bảng phụ nhận xét: - HS quan sát nhận xét. - Chữ cao 2,5 li là những chữ nào? + Các chữ cao 2,5 li: g, l - Chữ nào có độ cao 2 li ? + Các chữ cao 2 li: đ, p - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? + Các chữ cao 1,5 li: t - Chữ nào có độ cao 1 li ? + Các chữ cao 1 li: e, ư, ơ, n - Chữ nào có độ cao 1,25 li ? + Các chữ cao 1 li: r - Nêu cách viết khoảng cách giữa các chữ, tiếng. ( Nét khuyết của chữ e chạm vào nét cong phải của chữ Đ) - HS viết vở nháp - Cả lớp viết vào vở nháp * Hướng dẫn HS viết vở tập viết. - HS viết bài VTV - GV nêu yêu cầu cách viết - HS viết vở tập viết: + 1 dòng chữ Đ cỡ vừa, 1 dòng chữ cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ đẹp cỡ vừa, 1 dòng chữ cỡ nhỏ. + 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ: Đẹp trường, đẹp lớp. - GV theo dõi giúp đỡ học sinh * Chữa bài: - GV thu 5, 7 bài nhận xét. 3. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - HS nhận xét chung tiết học. Tiết 4: Tự nhiên xã hội TIÊU HÓA THỨC ĂN I. MỤC TIÊU - Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. - HS có ý thức ăn chậm, nhai kĩ. * Tích hợp BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ. II. CHUẨN BỊ - Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá SGK. - 1 vài bắp ngô hoặc bánh mì. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Hoạt động 1: Khởi động 1.1: Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các cơ quan tiêu hoá. - Nhận xét, đánh giá. 1.2: Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài - Miệng thực quản, dạ dày, ruột non và các tuyến tiêu hoá như tuyến nước bọt, gan tuỵ. - HS đọc đầu bài - HS ghi bài vào vở 2. Hoạt động 2: Phát triển bài: * Sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. Bước 1: Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề - Để nhận biết sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày và ở ruột non, ruột già.Cô yêu cầu các em suy nghĩ cá nhân Bước 2: Bộc lộ quan điểm ban đầu của học sinh ? Em hãy nêu vai trò của răng, lưỡi và nước bọt khi ăn. Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở ruột non và ruột già. - HS nghe Bước 3: Đề xuất các câu hỏi - Dựa vào hiểu biết ban đầu của HS ,GV định hướng cho HS nêu thắc mắc, đặt câu hỏi. + GV chốt lại câu hỏi phù hợp với bài. - Khi ăn răng, lưỡi và nước bọt có vai trò gì? - Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục biến đổi thành gì ? - Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu ? Để làm gì ? - Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu ? - Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hoá ? - Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày ? Bước 4: Tiến hành thực nghiệm tìm nghiên cứu - GV cho HS quan sát tranh SGK thực hiện theo cặp Bước 5: Kết luận và hợp thức hóa kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm chia sẻ - GV cho HS so sánh lại kết quả hiểu biết ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. - GV chốt lại kết luận : SGK - Khi ăn răng, lưỡi và nước bọt có vai trò gì? - Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục biến đổi thành gì ? - Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu ? Để làm gì ? - Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu ? - Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hoá ? - Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày ? - HS thực hành theo cặp dưới sự hướng dẫn của GV - Các nhóm chia sẻ - HS so sánh kiến thức - HS theo dõi, một số em đọc lại * VËn dông kiÕn thøc ®· häc vµo ®êi sèng. - Môc tiªu: + HiÓu ®­îc ¨n chËm, nhai kü, sÏ gióp cho thøc ¨n tiªu ho¸ ®­îc dÔ dµng. + HiÓu ®­îc r»ng ch¹y nh¶y sau khi ¨n no sÏ cã h¹i cho sù tiªu ho¸. - C¸ch tiÕn hµnh: - T¹i sao chóng ta nªn ¨n chËm nhai kü? (¡n chËm nhai kü ®Ó thøc ¨n ®­îc nghiÒn n¸t tèt h¬n, lµm cho qu¸ tr×nh tiªu ho¸ ®­îc thuËn lîi thøc ¨n chãng ®­îc tiªu ho¸ vµ nhanh chãng biÕn thµnh c¸c chÊt bæ d­ìng nu«i c¬ thÓ.) - T¹i sao chóng ta kh«ng nªn ch¹y nh¶y n« ®ïa khi ¨n no. ( Sau khi ¨n no cÇn nghØ ng¬i ®Ó d¹ dµy lµm viÖc, tiªu ho¸ thøc ¨n, nÕu chóng t«i ch¹y nh¶y ngay dÔ bÞ c¶m gi¸c ®au ë bông, sÏ lµm gi¶m t¸c dông cña sù tiªu ho¸ thøc ¨n ë d¹ dµy.) 3. Ho¹t ®éng 3: Củng cố - dặn dò: - áp dụng những đã học v

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctuan 6 lop 2_12411583.doc
Tài liệu liên quan