Giáo án tổng hợp lớp 2 - Tuần 9 năm 2018

I. MỤC TIÊU :

- Đọc đúng rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm,dấu phẩy; giữa các cụm từ.

- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; trả lời được các câu hỏi về nội dung bài TĐ. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài) thơ đã học.

- Bước đầu thuộc bảng chữ cái(BT2) . Nhận biết và tìm được 1 số từ chỉ sự vật(BT3).

- HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35

docx22 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1417 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 2 - Tuần 9 năm 2018, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc. (8 Em) - Yêu cầu HS đọc bài và trả lời 1 câu hỏi về nội dung. - Nhận xét. Bài 2: Đọc thuộc lòng bảng chữ cái. - GV mời HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái. - Tổ chức cho cả lớp đọc thuộc lòng bảng chữ cái: Đọc nối tiếp nhau bảng chữ cái. Thi xếp thứ tự bảng chữ cái. - Mời 2 HS đọc lại toàn bộ bảng chữ cái. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Ôn tập về sự vật - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập 3. - Cho HS viết vào bảng con lần lượt các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối hoặc phiếu để HS điền vào. Trong khi đó mời 2 HS làm vào bảng lớn. 4. Nhận xét – Dặn dò: - Yêu cầu về nhà tiếp tục HTL bảng chữ cái, đọc các bài tập đọc tuần 7 và 8, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị: Ôn tập (tiết 2) - Hát - 3 HS đọc và trả lời. - 1 HS nhắc lại. - HS bốc thăm và xem lại bài. - HS đọc theo yêu cầu của lá thăm và trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét. - 3 HS đọc. - HS thực hiện. - Đọc nối tiếp nhau đến hết. - HS đọc - Cả lớp đọc thầm. - HS thực hiện. - Lớp nhận xét - HS thực hiện. - Cả lớp thực hiện theo sự điều khiển của 1 em quản trò. - HS làm vào vở bài tập. - Nhận xét tiết học. Tiết 4:TẬP ĐỌC ÔN TẬP, KIỂM TRA GIỮA HKI (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: - Mức đô yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 - Đọc đúng rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm,dấu phẩy; giữa các cụm từ. - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; trả lời được các câu hỏi về nội dung bài TĐ. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài) thơ đã học. - Bước đầu thuộc bảng chữ cái(BT2) . Nhận biết và tìm được 1 số từ chỉ sự vật(BT3). - HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 tiếng / phút) - Biết dặt câu theo mẫu Ai là gì ? (BT2). Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3). -Yêu thích học môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phị ghi sẵn mẫu câu ở BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài mới: Bài 1: Kiểm tra tập đọc. . - GV tiến hành kiểm tra như tiết 1. - Nhận xét. Bài 2: Đặt câu theo mẫu - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Mở bảng phụ trình bày sẵn mẫu câu ở BT2: Ai (cái gì, con gì) là gì? Bạn Lan là học sinh giỏi. Bố em là bác sĩ. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau nói câu em vừa đặt. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Ghi tên lại các nhân vật trong bài theo thứ tự bảng chữ cái - GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nêu tên bài tập đọc ở tuần 7 và nêu tên nhân vật của từng bài, ghi tên lên bảng. - Hãy nêu những bài tập đọc có trong tuần 8 và tên các nhân vật có trong bài. - Mời 3, 4 HS lên bảng xếp lại 5 tên riêng theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu học về nhà tiếp tục học thuộc bảng chữ cái và tiếp tục ôn luyện tập đọc, tìm từ ngữ chỉ hoạt động để đặt câu. - Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (tiết 3). - Hát - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - 1 HS đọc. - Quan sát và đọc thầm. - HS đặt câu vào bảng con. Sau đó giơ bảng lên theo hiệu lệnh của GV. (Có thể đặt về con vật, đồ vật, người là gì?) cho phong phú. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - 1 HS đọc. - HS nêu: Người thầy cũ trang 56, (Dũng, Khánh); Thời khóa biểu (trang 58); Cô giá lớp em (trang 60). - HS nêu: Người mẹ hiền trang 63, (Minh, Nam); bàn tay dịu dàng trang 66 (An); Đổi giày trang 68. - Cả lớp làm vào bảng con: An, Dũng, Khánh. Minh, Nam. - Lớp nhận xét. - Nhận xét tiết học Ngày soạn: 2 tháng 11 năm 2018 Ngày dạy, thứ ..........ngày.........tháng 10 năm 2018 Sáng Tiết 1:TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU – Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít. - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong đo nước, dầu, - Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít. - Làm bài 1, bài 2, bài 3. - Rèn HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC :- Bảng phụ.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Lít - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: 7l + 8l = 3l + 7l + 4l = 12l + 9l = 7l + 12l + 2l = - Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Luyện tập b) Thực hành : Bài 1: Tính: -Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS nêu cách tính. -YC HS làm bài. - HS nhận xét. GV nhận xét. Bài 2: Số ? - Nêu yêu cầu của bài 2. - Ta phải làm thế nào để biết số nước trong cả 2 ca nước. - Tương tự GV hướng dẫn 2 bài còn lại. - GV sửa bài, nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề toán - Gạch dưới những gì bài toán cho và hỏi. - Bài toán ở dạng gì? - GV tóm tắt ở bảng - GV sửa bài và nhận xét. -BT rèn cho em kĩ năng gì? Bài 4: GV HD HS thực hành. 4. Củng cố – Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - Ở nhà tập đong theo đơn vị là lít. - 1 HS nhắc lại. - HS nêu cách tính. - HS làm bài vào vở. 2l + 1l = 3l 16l + 5l = 21l 15l – 5l = 10l 35l – 12l = 23l 3l+ 2l- 1l= 4l 16l-4l+5l=17l - Điền số. - Ta thực hiện phép tính cộng . - HS làm vào bảng con. a)6l; b)8l; c)30l - 1 HS đọc. - HS tiến hành gạch. - Dạng ít hơn - HS giải. Giải: Số lít dầu thùng thứ hai là: 16 - 2 = 14 (l) Đáp số: 14 l dầu Tiết2: KỂ CHUYỆN ÔN TẬP, KIỂM TRA GIỮA HKI (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như Tiết 1. - Đọc đúng rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm,dấu phẩy; giữa các cụm từ. - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; trả lời được các câu hỏi về nội dung bài TĐ. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài) thơ đã học. - Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật (BT2,BT3). -Tự giác, nghiêm túc trong tiết học. GD HS yêu thích thiên nhiên, yêu cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Phiếu ghi các bài tập đọc và HTL tuần 1 à tuần 8. Bảng phụ ghi bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc từ khó, yêu cầu lớp viết vào bàng con, 2 HS lên viết bảng lớp. - Nhận xét. 3. Bài mới: Bài 1: GV tiến hành KT như các tiết trước. Bài 2: Tìm từ chỉ hoạt động - GV yêu cầu 7 – 8 HS bốc thăm và thực hiện theo yêu cầu của thăm. - Yêu cầu HS mở sách Tiếng Việt trang 16. - GV yêu cầu HS nêu từ ngữ chỉ sự vật, chỉ người, từ chỉ hoạt động. - GV sửa bài ở bảng phụ. Từ chỉ sự vật Chỉ hoạt động - Đồng hồ - Cành đào - Gà trống - Tu hú - Chim - Báo phút, báo giờ. - Nở hoa cho sắc xuân them rực rỡ. - Gáy vang, báo trời sáng. - Kêu tu hú, báo mùa vải sắp chín. - Bắt sâu bảo vệ mùa màng Từ chỉ người: Bé - Đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bài 3: Đặt câu - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đặt câu về: Một con vật. Một đồ vật. Một loài cây. Một loài hoa. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò: -Hãy tìm những từ chỉ người. - Chuẩn bị tiết sau. - Hát HS đọc bài theo yêu cầu. - Gọi 7, 8 em đọc bài, kết hợp trả lời câu hỏi do GV yêu cầu. - HS mở SGK đọc thầm. - 1 Em lên bảng phụ làm, cả lớp làm vở nháp. - HS nối tiếp nhau nêu từ ngữ chỉ sự vật, chỉ người, chỉ hoạt động. - HS nối tiếp nhau trong bàn đặt câu. - Con mèo nhà em bắt chuột rất giỏi. - Cái bàn này giúp em viết bài nhanh và ngồi thoải mái hơn. - Cây sống đời vừa là cây làm kiểng vừa là cây làm thuốc. - Hoa mặt trời mọc hướng nào là báo hiệu hướng đông ở đó. - HS nhận xét. Tiết 3:CHÍNH TẢ ÔN TẬP, KIỂM TRA GIỮA HKI (TIẾT 4) I.MỤC TIÊU: -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Đọc đúng rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm,dấu phẩy; giữa các cụm từ. - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; trả lời được các câu hỏi về nội dung bài TĐ. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài) thơ đã học. - Nghe-viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Cân voi (BT2) ; tốc độ viết khoảng 35 chữ / 15 phút. - HS khá, giỏi viết đúng, rõ ràng bài CT (tốc độ trên 35 chữ/15 phút) - Giáo dục HS tính cẩn thận, tỉ mỉ trong khi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Phiếu ghi các bài tập đọc và học thuộc lòng tuần 1 à tuần 8. Bảng phụ.Vở chính tả, sách Tiếng Việt, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu 3 HS kể lại từng đoạn câu chuyện. -Nhận xét. 3. Bài mới: Bài 1: GV KT lấy điểm đọc như tiết trước. Bài 2: - GV đọc mẫu lần 1. -Gọi HS đọc lại. Ông Lương Thế Vinh cân voi bằng cách nào? Em thấy ông Lương Thế Vinh là người như thế nào? HD cách viết. - GV hỏi: Bài viết có những từ chỉ sự vật nào cần viết hoa? Nêu từ khó viết: - GV đọc cho HS viết bài vào vở. - Yêu cầu HS nêu tư thế ngồi viết. - Nêu cách trình bày văn xuôi. - GV đọc bài Cân voi. - GV đọc lại bài cho HS dò bài. - GV thu một số vở chấm. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau. - HS thực hiện. - HS nhắc lại. - 1 em đọc lại. - Dắt voi xuống thuyền, đánh dấu mức chìm của thuyền rồi dắt voi lên bờ, xếp đá xuống thuyền đến khi đã đến mức đánh dấu, đem cân số đá ấy, biết con voi nặng bao nhiêu. - Thông minh và là một người rất giỏi toán ở nước ta thời xưa... - Viết bảng con các từ khó. - HS mở vở. - 1 Em nêu. - 1 Em nêu. - HS nghe và viết bào vào vở. - HS đổi vở, dò bài. HS soát lỗi 6HS Tiết 4:TOÁN (ÔN) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU – Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít. - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong đo nước, dầu, - Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít. - Rèn HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC :- Bảng phụ.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài mới: Luyện tập Bài 1: -Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS nêu cách tính. -YC HS làm bài. - Bài rèn cho em kĩ năng gì? Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề toán - Gạch dưới những gì bài toán cho và hỏi. - Bài toán ở dạng gì? - GV tóm tắt ở bảng - GV sửa bài và nhận xét. -BT rèn cho em kĩ năng gì? Bài 3: GV HD HS làm vào vở thực hành. -GV thu chấm, nhận xét. Bài 4: -Bài yêu cầu em làm gì? -GV YC HS làm vào bảng con. -Vì sao em lại điền những dấu đó? 3. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - 1 HS nhắc lại. - HS nêu cách tính. - HS làm bài vào vở. - HS tiến hành sửa bài. - 1 HS đọc. - HS tiến hành gạch. - Dạng tìm tổng của 2 số. - HS giải. Giải: Số lít xăng ở trong bình là: 7 + 38 = 45 (l) Đáp số: 14 l xăng. 6HS Điền dấu. 15 + 4 – 7 = 12 19 – 5 – 2 = 12 Ngày soạn: 2 tháng 11 năm 2018 Ngày dạy, thứ..........ngày ..........tháng 10 năm 2018 Sáng Tiết 1:TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU – Biết thực hiện với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị : kg, lít - Biết số hạng, tổng. - Biết giải bài toán với 1 phép cộng. - BT cần làm : BT1 (dòng 1,2) ; B2 ; B3 (cột 1,2,3) ; B4. -Yêu thích môn toán, tính chính xác, cẩn thận khi làm bài. II. CHUẨN BỊ: - Viết sẵn bài tập 3 ở bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - Gọi 2 HS lên thực hiện phép tính: 261 + 71 = 241 + 61 = 381 – 51 = 351 – 51 = Ò Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài : Luyện tập chung b) Thực hành * Bài 1 (dòng 1,2): Tính - Yêu cầu HS tự làm bài. GV theo dõi nhận xét, sửa bài: 11 ; 21 ; 45 ; 20 15 ; 35 ; 36 ; 50 * Bài 2: Số? - Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn cách làm -GV theo dõi nhận xét tuyên dương Bài 3: Ôn lại về số hạng, tổng. GV hướng dẫn cách làm Bài :4 Hướng dẫn hs tóm tắt bài toán HD học sinh làm bài Nhận xét, tuyên dương. Bài 5: GV hướng dãn HS làm bài. 4. Nhận xét - Dặn dò: - Nhận xét, tuyên dương. - Chuẩn bị: Kiểm tra giữa học kỳ I. - 2 HS lên bảng tính. - HS nêu yêu cầu bài 1. - HS làm bài. Sau đó nối tiếp (theo bàn hoặc theo tổ) báo cáo kết quả từng phép tính. - HS nêu. - Tính số kilôgam gạo của 2 bao. - Thực hiện phép tính cộng 25kg + 20kg ; 15l + 30l -Hs theo dõi để làm vào vở Kết quả : 51 ; 93 ; 92. Giải: Cả hai lần bán là: 45 + 38 = 83 (kg) Đáp số: 83 kg. Tiết 2: TẬP ĐỌC ÔN TẬP, KIỂM TRA GIỮA HKI (TIẾT 5) I. MỤC TIÊU: - Mức đô yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Đọc đúng rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm,dấu phẩy; giữa các cụm từ. - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; trả lời được các câu hỏi về nội dung bài TĐ. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài) thơ đã học. - Trả lời được các câu hỏi về nội dung tranh (BT2) - Ý thức ôn tập tự giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Phiếu ghi các bài tập đọc tuần 5, 6, tranh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập, kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng (tiết 4) 3. Bài mới: Bài 1: Kiểm tra đọc (khoảng 6 em) - GV yêu cầu HS đọc 1 lần các bài và trả lời câu hỏi: - Chiếc bút mực: Qua bài này khuyên ta điều gì? - Mục lục sách: Mục lục sách giúp ta điều gì? - Mẩu giấy vụn: Bài này nhắc nhở ta điều gì? - Ngôi trường mới: Bạn HS cảm nhận như thế nào khi ngồi học ở ngôi trường mới xây? Bài 2: Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi (miệng). - GV treo tranh: Để trả lời đúng câu hỏi ta phải làm gì? - HS mở SGK kết hợp nhìn tranh lớn. - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi: Hằng ngày ai là người đưa Tuấn đi học? Vì sao hôm nay mẹ không đưa Tuấn đi học được? Tuấn làm gì để giúp mẹ? Tuấn đến trường bằng cách nào? - GV nhận xét, tuyên dương 4. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết 6 - HS bốc thăm chọn bài tập đọc ở tuần 5, 6. HS đọc theo yêu cầu của GV ghi trong phiếu kết hợp trả lời nội dung bài. - Biết giúp đỡ bạn bè khi cần. - HS nêu. - Quan sát kĩ từng tranh trong SGK, đọc câu hỏi, suy nghĩ, rồi mới trả lời. - Hằng ngày, mẹ là người đưa Tuấn đi học (đến trường). - Mẹ là người đưa Tuấn đi học hằng ngày. - Mẹ là người hằng ngày đưa Tuấn đi học. - Hôm nay mẹ không đưa Tuấn đi học được vì mẹ bị ốm (cảm, bệnh, sốt). - Hôm nay mẹ bị ốm nên không đưa Tuấn đi học được. - Vì mẹ bị ốm nên hôm nay không đưa Tuấn đi học được. - Tuấn đắp khăn lên trán mẹ, rót nước để mẹ uống. - Tuấn luôn ở bên mẹ, đắp khăn để , rót - Tuấn không đi chơi, em lấy khăn rót nước - Tuấn tự mình đi bộ đến trường. - Tuấn tự đi bộ đến trường một mình. - Tuấn tự đi đến trường một mình. HS đọc thêm theo h.dẫn của GV. Tiết 3:LUỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP, KIỂM TRA GIỮA HKI (TIẾT 6) I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng như Tiết 1. - Đọc đúng rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm,dấu phẩy; giữa các cụm từ. - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; trả lời được các câu hỏi về nội dung bài TĐ. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài) thơ đã học. - Biết cách nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp tình huống cụ thể (BT2) ; đặt được dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện (BT3). II. CHUẨN BỊ - Ghi phiếu các bài học thuộc lòng III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: Ôn tập, kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng (tiết 5) - GV yêu cầu HS đặt thêm dấu phẩy trong các câu sau: + Các bạn học sinh nam học sinh nữ đang vui đùa trên sân trường. + Sân trường nhà em có rất nhiều cây như: cây bàng cây phượng cây bằng lăng. Ò Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Nói lời cám ơn, xin lỗi - Từng HS bốc thăm, xem lại bài. - HS đọc thuộc lòng không cần sách giáo khoa. - GV nhận xét, ghi điểm. - Gv yêu cầu HS ghi lời cảm ơn hay xin lỗi ứng với mỗi tình huống sau: Khi bạn hướng dẫn em gấp chiếc thuyền giấy. Khi em làm rơi chiếc bút của bạn. Khi em mượn sách của bạn và trả không đúng hẹn. Khi có khách đến chơi nhà biết em học tập tốt, chúc mừng em. Ò Nhận xét, tuyên dương. - GV chọn mẫu câu hay ghi lên bảng. Hoạt động 2: Dấu chấm, dấu phẩy - 1 HS đọc bài ở bảng phụ - Chấm 10 vở đầu tiên. Ò Nhận xét, tuyên dương. 4. Nhận xét – Dặn dò: - Về tiếp tục ôn các bài học thuộc lòng. - Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng (tiết 7) - 2 HS lên bảng làm. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS nói miệng sau đó ghi vào vở: Cảm ơn bạn rất nhiều. Mình xin lỗi, lần sau mình sẽ cẩn thận hơn. Xin lỗi bạn vì mình đã trả không đúng hẹn. Con cảm ơn bác, con sẽ cố gắng học tốt hơn nữa. - HS đọc. - HS nêu cách làm. - Nhận xét. - Làm vở bài tập. - 1 HS làm bảng phụ và 1 HS đọc miệng. - 2 HS đọc toàn bài Nằm mơ. Ngày soạn : 3 tháng 11 năm 2018 Ngày dạy, thứ..........ngày.........tháng 10 năm 2018 SÁNG Tiết 1 : TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I Đề kiểm tra Phần 1: Trắc nghiệm Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 8dm + 10dm = .. dm 90dm B. 81dm C. 8dm D. 18dm Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trông của từng phép tính: 12 + 29 = 31 24 + 47 = 71 68 + 8 = 16 36 + 24 = 50 Bài 3: Điền dấu ( , =) thích hợp vào ô trống: 29 + 45 90 – 30 C. = D. + Bài 4 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 16 + . = 96. Số cần điền vào chỗ trống là: 12 B. 19 C. 70 D. 80 87 - = 82 – 20 . Số cần điền vào chỗ trống là: 72 B. 27 C. 40 D. 70 Phần 2: Tự luận: Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là: 30 và 25 37 và 36 38 và 29 61 và 29 Bài 2 : Thùng to đựng 48l dầu, thùng bé đựng ít hơn thùng to 12l dầu. Hỏi thùng bé đựng bao nhiêu lít dầu ? Bài 3: Tháng trước mẹ mua con lợn nặng 29 kg về nuôi, tháng sau nó tăng them 12kg nữa. Hỏi tháng sau con lợn nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? Bài 4: Trong hình bên : Có hình tam giác. Có hình tứ giác. Tiết 3:TẬP VIẾT ÔN TẬP, KIỂM TRA GIỮA HKI (TIẾT 7) I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Đọc đúng rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm,dấu phẩy; giữa các cụm từ. - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; trả lời được các câu hỏi về nội dung bài TĐ. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài) thơ đã học. - Biết cách tra mục lục sách (BT2) ; nói đúng lời mời, nhờ, đề nghị theo tình huống cụ thể (BT3). Yêu thích môn Tiếng Việt. II CHUẨN BỊ - Phiếu ghi các bài học thuộc III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập, kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng (tiết 6) - Kiểm tra 10 – 12 em đọc thuộc 1 trong 6 bài đã học. Ò Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Ôn tập Hoạt động 1: Tìm các bài đã học ở tuần 8 theo mục lục sách Gv hướng dẫn hs đọc thêm bài cô giáo lớp em * Bài 1: (Miệng) Hoạt động 2: Nói lời mời, nhờ, đề nghị * Bài 2: (Viết) - Hướng dẫn cách viết . Mẹ ơi, mẹ mua giúp con 1 tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày nhà giáo Việt Nam (20/11) nhé! (lời nhờ) Để bắt đầu buổi liên hoan van nghệ xin mời các bạn cùng hát chung bài “Bốn phương trời” nhé! (lời mời). Thưa cô, xin cô nhắc lại dùm em câu hỏi của cô! (lời đề nghị). - Ghi bảng những lời nói hay. Ò Nhận xét, tuyên dương. 4. Nhận xét – Dặn dò: - Hát - HS thực hiện theo yêu cầu của phiếu. - 1 Em đọc yêu cầu. - Mở SGK lật hàng cuối tìm tuần 8 nói lên các bài theo thứ tự. - Lần lượt HS nêu báo cáo kết quả. - 1 Em đọc đề bài. - HS nói lời phù hợp với mỗi tình huống GV nêu ra. - HS viết theo yêu cầu. Tiết 4:CHÍNH TẢ KIỂM TRA I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt về chuẩn kiến thức, kỹ năng giữa HKI. - Đọc đúng rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm,dấu phẩy; giữa các cụm từ. - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; trả lời được các câu hỏi về nội dung bài TĐ. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài) thơ đã học. LuyƯn ting viƯt I. Mục tiu - Gip học sinh tìm từ chỉ người, chỉ vật, con vật, từ chỉ hoạt động, trạng thái. - Củng cố đặt dấu phẩy và điền từ vào chỗ trống để thành câu II. Tiến hnh : Bi 1: Hy tìm từ chỉ người , sự vật, con vật, từ chior hoạt động các câu sau và gạch chân các từ đó. Con trâu ăn cỏ. Thầy giáo bước vào lớp. Bê vàng đi tìm cỏ. Trăng tỏa sáng khắp sân Hoa nở xịe năm cánh Bi 2: Em hy đặt dấu phẩy vào những câu sau. Chúng em cố gắng học tập giỏi lao động chăm. Bàn tay thầy dịu dàng đầy trìu mến thương yêu. Cc em hy đọc kĩ và bỏ dấu phẩy vào cho phù hợp với ý của mình trong cu. Bài 3: Khoanh vào lời đề nghị phù hợp trong các trường hợp sau: Em muốn nhờ bạn cầm hộ chiếc cặp sch. Cầm hộ ci cặp tí nh. Bạn cầm gip minh ci cặp một lt nh. Em muốn mượn cuốn truyện của bạn. Đưa truyện cho tớ mượn đọc. Bạn có thể cho tớ mượn quyển truyện của bạn được không? Hy đọc kĩ rồi khoanh vào ý ph hợp. Luyện toán I.Mục tiêu: -Củng c về đề xi mét -Khắc sâu về bài toán nhiều hơn. -Hướng dn vòng 2,3 vi o lim pic. II.Tin hành: -Yêu cầu hc sinh đc thuc bảng cng -Hình thc cá nhân không theo th t của phép tYÙnh. Bài 1:Đoạn thẳng AB dài 39dm. Đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB 13dm. Hi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu đề xi mét? Bài toán cho bit gì? Bài toán hi gì? Bài toán yêu cầu ta tìm đ dài của đoạn thẳng nào? Hãy khoanh vào đáp án đúng. A 42 dm B 53 dm C 52 dm Bài 2:Năm nay Anh 28 tuổi ,b hơn anh 27 tuổi .Hi năm nay b bao nhiêu tuổi ?Tương t như bài toán trên. Chúng ta hãy đc k ri khoanh. TYÙnh nhm tách ,b chYÙnh xác. A $5 tuổi B 55 tuổi C 53 tuổi. Bài 3: Hướng dn toán vòng 2,3 của vi olimpic. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU – Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít. - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong đo nước, dầu, - Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít. - BT cần làm : B1 ; 2 ; 3. - Rèn HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học. II. CHUẨN BỊ:- Bảng phụ.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Lít - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: 7l + 8l = 3l + 7l + 4l = 12l + 9l = 7l + 12l + 2l = Ò Nhận xét, ghi điểm. 3. Bi mới: Luyện tập * Bài 1:Trang 43 - Yêu cầu HS nêu cách tính. - Sưa bài: K. quả lần lượt là : 3 l ; 10 l ; 4 l ; 21 l ; 23 l *Bài 2:Trang 43 - Nêu yêu cầu của bài 2. - Ta phải làm thế nào để biết số nước trong cả 2 ca nước. - Tương tự GV hứơng dẫn 2 bài còn lại. - GV sửa bài, nhận xét. *Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề toán - Gạch dưới những gì bài toán cho và hỏi. - Bài toán ở dạng gì? - GV tóm tắt ở bảng - GV sửa bài và nhận xét. *Bài 4: ND ĐC 4. Nhận xét – Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - Ở nhà tập đong theo đơn vị là lít. - Hát - 1 HS nhắc lại. - HS nêu cách tính. - HS làm bài vào vở. - HS tiến hành sửa bài. - Điền số. - Ta thực hiện phép tính cộng . - HS làm vào vở bài tập toán. - 1 HS đọc. - HS tiến hành gạch. - Dạng ít hơn - HS giải. Giải: Số lít dầu thùng thứ hai có: 16 - 2 = 14 (l) Đáp số: 14 lít Luyện toán I. Mục tiêu. - Giúp HS làm một số đè KT dưới hình thức trắc nghiệm. II. Tiến hành. Bài 1: Tìm chữ số thích hợp để điền vào chỗ trống trong phép tính sau. + A - 2 46 B - 3 8 C - 4 74 Bài 2: Lớp 2D có 46 học sinh. Trong đó có 20 học sinh nam. Hỏi lớp 2C có bao nhiêu HS nữ. A - 24 B - 26 C - 25 D – 27 Bài 3: Tìm đáp số theo tóm tắt sau: Trâu: 16 con. Bò nhiều hơn trâu: 9 con. Bò : ............... ? con. A – 24 con B – 25 con C – 26 con Bài 4: Nhà em có 56 kg thóc. Mẹ mua thêm 29 kg nữa. Hỏi nhà em có bao nhiêu ki-lô-gam thóc? A – 83 kg B – 84 kg C – 85 kg * Đọc kỹ rồi tính, khoanh theo đáp án em cho là đúng. Thứ 6 ngày 15 tháng 10 năm 2010 Toán TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG I. MỤC TIÊU: - Biết tìm x trong các BT dạng : x + a = b ; a + x = b (với a,b là các số có không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. - Biết cách tìm 1 số hạng khi biết tổng và số hạng kia. - Biết giải bài toán có 1 phép trừ. - BT cần làm : B1 (a,b, c,d, e) ; B2 (cột 1,2,3) ; B3. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học. II. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I - GV nhận xét bài kiểm tra tiết trước. 3. Bài mới: Tìm một số hạng trong một tổng - Viết lên bảng 4 + 6 và yêu cầu tính tổng. - Hãy gọi tên các thành phần trong phép cộng trên. Hoạt động 1: Giới thiệu cách tìm một số hạng trong một tổng - Treo lên bảng hình vẽ một trong phần bài học. - GV hỏi: Có tất cả mấy ô vuông? Có mấy ô vuông bị che lấp? Bài toán hỏi gì? Số ô vuông b

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an hoc ki 1_12477367.docx